Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:22 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nghe Chúa dạy, anh ủ rũ mặt mày, bỏ đi, vì anh rất giàu có.
  • 新标点和合本 - 他听见这话,脸上就变了色,忧忧愁愁地走了,因为他的产业很多。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他听见这话,脸就变了色,忧忧愁愁地走了,因为他的产业很多。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他听见这话,脸就变了色,忧忧愁愁地走了,因为他的产业很多。
  • 当代译本 - 那人听了,脸色骤变,便沮丧地走了,因为他有许多产业。
  • 圣经新译本 - 那人听见这话,就变了脸色,忧忧愁愁地走了,因为他的财产很多。
  • 中文标准译本 - 那个人因这话,脸色就变得阴沉,忧忧愁愁地走开了,因为他有很多财产。
  • 现代标点和合本 - 他听见这话,脸上就变了色,忧忧愁愁地走了,因为他的产业很多。
  • 和合本(拼音版) - 他听见这话,脸上就变了色,忧忧愁愁地走了,因为他的产业很多。
  • New International Version - At this the man’s face fell. He went away sad, because he had great wealth.
  • New International Reader's Version - The man’s face fell. He went away sad, because he was very rich.
  • English Standard Version - Disheartened by the saying, he went away sorrowful, for he had great possessions.
  • New Living Translation - At this the man’s face fell, and he went away sad, for he had many possessions.
  • The Message - The man’s face clouded over. This was the last thing he expected to hear, and he walked off with a heavy heart. He was holding on tight to a lot of things, and not about to let go.
  • Christian Standard Bible - But he was dismayed by this demand, and he went away grieving, because he had many possessions.
  • New American Standard Bible - But he was deeply dismayed by these words, and he went away grieving; for he was one who owned much property.
  • New King James Version - But he was sad at this word, and went away sorrowful, for he had great possessions.
  • Amplified Bible - But the man was saddened at Jesus’ words, and he left grieving, because he owned much property and had many possessions [which he treasured more than his relationship with God].
  • American Standard Version - But his countenance fell at the saying, and he went away sorrowful: for he was one that had great possessions.
  • King James Version - And he was sad at that saying, and went away grieved: for he had great possessions.
  • New English Translation - But at this statement, the man looked sad and went away sorrowful, for he was very rich.
  • World English Bible - But his face fell at that saying, and he went away sorrowful, for he was one who had great possessions.
  • 新標點和合本 - 他聽見這話,臉上就變了色,憂憂愁愁地走了,因為他的產業很多。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他聽見這話,臉就變了色,憂憂愁愁地走了,因為他的產業很多。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他聽見這話,臉就變了色,憂憂愁愁地走了,因為他的產業很多。
  • 當代譯本 - 那人聽了,臉色驟變,便沮喪地走了,因為他有許多產業。
  • 聖經新譯本 - 那人聽見這話,就變了臉色,憂憂愁愁地走了,因為他的財產很多。
  • 呂振中譯本 - 因了這話,他臉色一變,就憂憂愁愁的走了;因為他有很多的田產。
  • 中文標準譯本 - 那個人因這話,臉色就變得陰沉,憂憂愁愁地走開了,因為他有很多財產。
  • 現代標點和合本 - 他聽見這話,臉上就變了色,憂憂愁愁地走了,因為他的產業很多。
  • 文理和合譯本 - 其人聞言色沮、愀然而去、貲厚故也、○
  • 文理委辦譯本 - 其人聞言色沮、愀然而去、貲厚故也、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其人聞此言變色、愀然而去、因其家貲甚厚故也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 其人聞言色沮、愀然而去;固擁有巨貲者也。
  • Nueva Versión Internacional - Al oír esto, el hombre se desanimó y se fue triste, porque tenía muchas riquezas.
  • 현대인의 성경 - 그러나 그는 재산이 많으므로 이 말씀을 듣고 근심하며 가 버렸다.
  • Новый Русский Перевод - Услышав это, человек помрачнел и ушел опечаленный, потому что он владел большим имуществом.
  • Восточный перевод - Услышав это, человек помрачнел и ушёл опечаленный, потому что он владел большим имуществом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Услышав это, человек помрачнел и ушёл опечаленный, потому что он владел большим имуществом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Услышав это, человек помрачнел и ушёл опечаленный, потому что он владел большим имуществом.
  • La Bible du Semeur 2015 - En entendant ces paroles, l’homme s’assombrit et s’en alla tout triste, car il était très riche.
  • リビングバイブル - このイエスのことばに、その人は顔をくもらせ、悲しそうに帰って行きました。たいへんな金持ちだったからです。
  • Nestle Aland 28 - ὁ δὲ στυγνάσας ἐπὶ τῷ λόγῳ ἀπῆλθεν λυπούμενος· ἦν γὰρ ἔχων κτήματα πολλά.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ, στυγνάσας ἐπὶ τῷ λόγῳ, ἀπῆλθεν λυπούμενος; ἦν γὰρ ἔχων κτήματα πολλά.
  • Nova Versão Internacional - Diante disso ele ficou abatido e afastou-se triste, porque tinha muitas riquezas.
  • Hoffnung für alle - Als er das hörte, war der Mann tief betroffen. Traurig ging er weg, denn er besaß ein großes Vermögen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาได้ยินเช่นนั้นก็หน้าสลดแล้วจากไปด้วยความทุกข์เพราะเขาร่ำรวยมาก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​เขา​ได้ยิน​ดังนั้น​แล้ว ใบ​หน้า​ของ​เขา​ก็​สลด​ลง และ​เดิน​จาก​ไป​ด้วย​ความ​เศร้า เพราะ​เขา​เป็น​คน​ที่​มี​ทรัพย์​สมบัติ​มาก​มาย
交叉引用
  • Mác 6:26 - Nghe vậy, vua rất buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, không thể nuốt lời trước mặt quan khách.
  • Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • Ma-thi-ơ 27:26 - Vậy, Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba cho họ, đồng thời sai đánh Chúa Giê-xu rồi giao cho lính đem đóng đinh trên cây thập tự.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:11 - Nhưng phải luôn thận trọng! Đừng quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đừng bất tuân luật pháp Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:12 - Đừng để khi ăn uống no đầy, nhà cao cửa rộng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:13 - gia súc đầy đàn, vàng bạc, tài sản gia tăng
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Lu-ca 18:23 - Nghe Chúa dạy, ông rất buồn rầu vì tài sản quá nhiều.
  • Sáng Thế Ký 13:5 - Lót, người cùng đi với Áp-ram, cũng có nhiều chiên, bò, và đầy tớ.
  • Sáng Thế Ký 13:6 - Đất đai miền này không đủ chỗ cho súc vật của Áp-ram và Lót, vì chiên, bò quá nhiều; họ không thể sống chung.
  • Sáng Thế Ký 13:7 - Lại có chuyện tranh chấp giữa bọn chăn chiên của Áp-ram và Lót. Lúc ấy, người Ca-na-an và người Phê-rết sống trong xứ.
  • Sáng Thế Ký 13:8 - Áp-ram bảo Lót: “Nên tránh chuyện xung khắc giữa bác với cháu, giữa bọn chăn chiên của bác và của cháu, vì chúng ta là ruột thịt.
  • Sáng Thế Ký 13:9 - Cháu hãy lựa chọn phần đất cháu ưa thích, và chúng ta chia tay. Nếu cháu sang phía đông, bác sẽ ở phía tây; còn nếu cháu chọn phía tây, bác sẽ qua phía đông.”
  • Sáng Thế Ký 13:10 - Lót ngắm nhìn vùng đồng bằng Giô-đan phì nhiêu, nước tưới khắp nơi. Phần đất này giống như vườn của Chúa Hằng Hữu, cũng giống miền Xoa nước Ai Cập. (Lúc ấy Chúa Hằng Hữu chưa hủy diệt thành Sô-đôm và thành Gô-mô-rơ.)
  • Sáng Thế Ký 13:11 - Lót liền chọn đồng bằng Giô-đan, đem bầy súc vật và đầy tớ mình sang phía đông. Thế là bác cháu chia tay.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:10 - Khi Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đem anh em vào đất Ngài đã hứa với tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, cho anh em những thành to lớn tốt đẹp không do anh em kiến thiết,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:11 - những ngôi nhà đầy những vật dụng không do anh em mua sắm. Những giếng nước không do anh em đào, vườn nho, vườn ô-liu không do anh em trồng. Khi ăn uống no nê,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:12 - anh em phải thận trọng, đừng quên Chúa Hằng Hữu, Đấng đã giải thoát anh em khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Ma-thi-ơ 27:3 - Khi Giu-đa, người phản Chúa, thấy Chúa bị kết án nặng nề, thì hối hận. Ông liền đem ba mươi miếng bạc trả lại các thầy trưởng tế và các trưởng lão.
  • Mác 6:20 - Trái lại, Hê-rốt kính nể Giăng, biết ông là người thánh thiện, nên tìm cách bảo vệ. Vua thích nghe Giăng thuyết giảng, mặc dù mỗi khi nghe, vua thường bối rối.
  • 2 Cô-rinh-tô 7:10 - Đau buồn theo ý Đức Chúa Trời dẫn đến sự ăn năn để được cứu rỗi, đó là thứ đau buồn không cần hối tiếc. Còn đau buồn của thế gian đưa đến sự chết.
  • Gióp 21:7 - Tại sao bọn gian ác sống lâu, càng về già càng quyền thế?
  • Gióp 21:8 - Chính mắt chúng được chứng kiến rõ ràng, con cháu đông đúc và cường thịnh.
  • Gióp 21:9 - Nhà cửa chúng an ninh, không có gì phải sợ, và Đức Chúa Trời cũng không trừng phạt chúng.
  • Gióp 21:10 - Bò đực chúng tăng gia, không mất mát. Bò cái cũng sinh sôi, không sẩy.
  • Gióp 21:11 - Chúng đưa đàn con ra như bầy chiên. Con cái chúng mặc sức nô đùa nhảy múa.
  • Gióp 21:12 - Chúng ca hát theo tiếng trống và tiếng đàn hạc. Reo hò theo ống tiêu, ống sáo.
  • Gióp 21:13 - Chúng sống những ngày giàu sang thịnh vượng, rồi yên lành đi vào âm phủ.
  • Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
  • Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
  • Ê-xê-chi-ên 33:31 - Vậy, dân Ta làm ra vẻ chân thành đến ngồi trước mặt con. Chúng lắng nghe lời con, nhưng không làm theo những gì con nói. Miệng chúng thốt lời yêu mến, nhưng trong lòng chỉ tìm kiếm tư lợi.
  • Ma-thi-ơ 19:22 - Nghe Chúa dạy, người thanh niên buồn rầu bỏ đi, vì anh rất giàu có.
  • Ma-thi-ơ 13:22 - Hạt giống rơi nhằm bụi gai là những người nghe đạo Đức Chúa Trời nhưng quá lo âu về đời này và ham mê phú quý đến nỗi làm cho Đạo bị nghẹt ngòi, không thể nào kết quả được.
  • 2 Ti-mô-thê 4:10 - vì Đê-ma ham mê đời này, bỏ ta đi Tê-sa-lô-ni-ca rồi. Cơ-ra-sen qua xứ Ga-la-ti và Tích lên phục vụ tại Nam tư.
  • Ê-phê-sô 5:5 - Anh chị em nên biết người gian dâm, ô uế, tham lam không thể thừa hưởng cơ nghiệp gì trong Nước Chúa. Tham lam là thờ lạy thần tượng.
  • Lu-ca 12:15 - “Phải đề phòng, đừng để lòng tham lam lôi cuốn. Vì đời sống con người không cốt ở chỗ giàu có dư dật đâu.”
  • 1 Ti-mô-thê 6:9 - Người ham làm giàu thường mắc vào những cám dỗ và cạm bẫy, bị lôi cuốn vào hố sâu tham dục dại dột và tai hại để nhận lấy hư hoại và diệt vong.
  • 1 Ti-mô-thê 6:10 - Vì lòng ham mê tiền bạc là căn nguyên của mọi tội ác. Có những người vì tham tiền mà mất đức tin, chịu bao nhiêu phiền muộn, khổ đau.
  • 1 Giăng 2:15 - Đừng yêu thế gian và những gì thuộc về thế gian, vì nếu yêu thế gian, anh chị em chứng tỏ mình không thật lòng yêu Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 2:16 - Tất cả những thứ trần tục, những tham dục của thân xác, đam mê của mắt, và kiêu ngạo của đời đều không do Đức Chúa Trời, nhưng ra từ thế gian.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nghe Chúa dạy, anh ủ rũ mặt mày, bỏ đi, vì anh rất giàu có.
  • 新标点和合本 - 他听见这话,脸上就变了色,忧忧愁愁地走了,因为他的产业很多。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他听见这话,脸就变了色,忧忧愁愁地走了,因为他的产业很多。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他听见这话,脸就变了色,忧忧愁愁地走了,因为他的产业很多。
  • 当代译本 - 那人听了,脸色骤变,便沮丧地走了,因为他有许多产业。
  • 圣经新译本 - 那人听见这话,就变了脸色,忧忧愁愁地走了,因为他的财产很多。
  • 中文标准译本 - 那个人因这话,脸色就变得阴沉,忧忧愁愁地走开了,因为他有很多财产。
  • 现代标点和合本 - 他听见这话,脸上就变了色,忧忧愁愁地走了,因为他的产业很多。
  • 和合本(拼音版) - 他听见这话,脸上就变了色,忧忧愁愁地走了,因为他的产业很多。
  • New International Version - At this the man’s face fell. He went away sad, because he had great wealth.
  • New International Reader's Version - The man’s face fell. He went away sad, because he was very rich.
  • English Standard Version - Disheartened by the saying, he went away sorrowful, for he had great possessions.
  • New Living Translation - At this the man’s face fell, and he went away sad, for he had many possessions.
  • The Message - The man’s face clouded over. This was the last thing he expected to hear, and he walked off with a heavy heart. He was holding on tight to a lot of things, and not about to let go.
  • Christian Standard Bible - But he was dismayed by this demand, and he went away grieving, because he had many possessions.
  • New American Standard Bible - But he was deeply dismayed by these words, and he went away grieving; for he was one who owned much property.
  • New King James Version - But he was sad at this word, and went away sorrowful, for he had great possessions.
  • Amplified Bible - But the man was saddened at Jesus’ words, and he left grieving, because he owned much property and had many possessions [which he treasured more than his relationship with God].
  • American Standard Version - But his countenance fell at the saying, and he went away sorrowful: for he was one that had great possessions.
  • King James Version - And he was sad at that saying, and went away grieved: for he had great possessions.
  • New English Translation - But at this statement, the man looked sad and went away sorrowful, for he was very rich.
  • World English Bible - But his face fell at that saying, and he went away sorrowful, for he was one who had great possessions.
  • 新標點和合本 - 他聽見這話,臉上就變了色,憂憂愁愁地走了,因為他的產業很多。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他聽見這話,臉就變了色,憂憂愁愁地走了,因為他的產業很多。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他聽見這話,臉就變了色,憂憂愁愁地走了,因為他的產業很多。
  • 當代譯本 - 那人聽了,臉色驟變,便沮喪地走了,因為他有許多產業。
  • 聖經新譯本 - 那人聽見這話,就變了臉色,憂憂愁愁地走了,因為他的財產很多。
  • 呂振中譯本 - 因了這話,他臉色一變,就憂憂愁愁的走了;因為他有很多的田產。
  • 中文標準譯本 - 那個人因這話,臉色就變得陰沉,憂憂愁愁地走開了,因為他有很多財產。
  • 現代標點和合本 - 他聽見這話,臉上就變了色,憂憂愁愁地走了,因為他的產業很多。
  • 文理和合譯本 - 其人聞言色沮、愀然而去、貲厚故也、○
  • 文理委辦譯本 - 其人聞言色沮、愀然而去、貲厚故也、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其人聞此言變色、愀然而去、因其家貲甚厚故也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 其人聞言色沮、愀然而去;固擁有巨貲者也。
  • Nueva Versión Internacional - Al oír esto, el hombre se desanimó y se fue triste, porque tenía muchas riquezas.
  • 현대인의 성경 - 그러나 그는 재산이 많으므로 이 말씀을 듣고 근심하며 가 버렸다.
  • Новый Русский Перевод - Услышав это, человек помрачнел и ушел опечаленный, потому что он владел большим имуществом.
  • Восточный перевод - Услышав это, человек помрачнел и ушёл опечаленный, потому что он владел большим имуществом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Услышав это, человек помрачнел и ушёл опечаленный, потому что он владел большим имуществом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Услышав это, человек помрачнел и ушёл опечаленный, потому что он владел большим имуществом.
  • La Bible du Semeur 2015 - En entendant ces paroles, l’homme s’assombrit et s’en alla tout triste, car il était très riche.
  • リビングバイブル - このイエスのことばに、その人は顔をくもらせ、悲しそうに帰って行きました。たいへんな金持ちだったからです。
  • Nestle Aland 28 - ὁ δὲ στυγνάσας ἐπὶ τῷ λόγῳ ἀπῆλθεν λυπούμενος· ἦν γὰρ ἔχων κτήματα πολλά.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ, στυγνάσας ἐπὶ τῷ λόγῳ, ἀπῆλθεν λυπούμενος; ἦν γὰρ ἔχων κτήματα πολλά.
  • Nova Versão Internacional - Diante disso ele ficou abatido e afastou-se triste, porque tinha muitas riquezas.
  • Hoffnung für alle - Als er das hörte, war der Mann tief betroffen. Traurig ging er weg, denn er besaß ein großes Vermögen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาได้ยินเช่นนั้นก็หน้าสลดแล้วจากไปด้วยความทุกข์เพราะเขาร่ำรวยมาก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​เขา​ได้ยิน​ดังนั้น​แล้ว ใบ​หน้า​ของ​เขา​ก็​สลด​ลง และ​เดิน​จาก​ไป​ด้วย​ความ​เศร้า เพราะ​เขา​เป็น​คน​ที่​มี​ทรัพย์​สมบัติ​มาก​มาย
  • Mác 6:26 - Nghe vậy, vua rất buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, không thể nuốt lời trước mặt quan khách.
  • Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • Ma-thi-ơ 27:26 - Vậy, Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba cho họ, đồng thời sai đánh Chúa Giê-xu rồi giao cho lính đem đóng đinh trên cây thập tự.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:11 - Nhưng phải luôn thận trọng! Đừng quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đừng bất tuân luật pháp Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:12 - Đừng để khi ăn uống no đầy, nhà cao cửa rộng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:13 - gia súc đầy đàn, vàng bạc, tài sản gia tăng
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Lu-ca 18:23 - Nghe Chúa dạy, ông rất buồn rầu vì tài sản quá nhiều.
  • Sáng Thế Ký 13:5 - Lót, người cùng đi với Áp-ram, cũng có nhiều chiên, bò, và đầy tớ.
  • Sáng Thế Ký 13:6 - Đất đai miền này không đủ chỗ cho súc vật của Áp-ram và Lót, vì chiên, bò quá nhiều; họ không thể sống chung.
  • Sáng Thế Ký 13:7 - Lại có chuyện tranh chấp giữa bọn chăn chiên của Áp-ram và Lót. Lúc ấy, người Ca-na-an và người Phê-rết sống trong xứ.
  • Sáng Thế Ký 13:8 - Áp-ram bảo Lót: “Nên tránh chuyện xung khắc giữa bác với cháu, giữa bọn chăn chiên của bác và của cháu, vì chúng ta là ruột thịt.
  • Sáng Thế Ký 13:9 - Cháu hãy lựa chọn phần đất cháu ưa thích, và chúng ta chia tay. Nếu cháu sang phía đông, bác sẽ ở phía tây; còn nếu cháu chọn phía tây, bác sẽ qua phía đông.”
  • Sáng Thế Ký 13:10 - Lót ngắm nhìn vùng đồng bằng Giô-đan phì nhiêu, nước tưới khắp nơi. Phần đất này giống như vườn của Chúa Hằng Hữu, cũng giống miền Xoa nước Ai Cập. (Lúc ấy Chúa Hằng Hữu chưa hủy diệt thành Sô-đôm và thành Gô-mô-rơ.)
  • Sáng Thế Ký 13:11 - Lót liền chọn đồng bằng Giô-đan, đem bầy súc vật và đầy tớ mình sang phía đông. Thế là bác cháu chia tay.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:10 - Khi Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đem anh em vào đất Ngài đã hứa với tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, cho anh em những thành to lớn tốt đẹp không do anh em kiến thiết,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:11 - những ngôi nhà đầy những vật dụng không do anh em mua sắm. Những giếng nước không do anh em đào, vườn nho, vườn ô-liu không do anh em trồng. Khi ăn uống no nê,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:12 - anh em phải thận trọng, đừng quên Chúa Hằng Hữu, Đấng đã giải thoát anh em khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Ma-thi-ơ 27:3 - Khi Giu-đa, người phản Chúa, thấy Chúa bị kết án nặng nề, thì hối hận. Ông liền đem ba mươi miếng bạc trả lại các thầy trưởng tế và các trưởng lão.
  • Mác 6:20 - Trái lại, Hê-rốt kính nể Giăng, biết ông là người thánh thiện, nên tìm cách bảo vệ. Vua thích nghe Giăng thuyết giảng, mặc dù mỗi khi nghe, vua thường bối rối.
  • 2 Cô-rinh-tô 7:10 - Đau buồn theo ý Đức Chúa Trời dẫn đến sự ăn năn để được cứu rỗi, đó là thứ đau buồn không cần hối tiếc. Còn đau buồn của thế gian đưa đến sự chết.
  • Gióp 21:7 - Tại sao bọn gian ác sống lâu, càng về già càng quyền thế?
  • Gióp 21:8 - Chính mắt chúng được chứng kiến rõ ràng, con cháu đông đúc và cường thịnh.
  • Gióp 21:9 - Nhà cửa chúng an ninh, không có gì phải sợ, và Đức Chúa Trời cũng không trừng phạt chúng.
  • Gióp 21:10 - Bò đực chúng tăng gia, không mất mát. Bò cái cũng sinh sôi, không sẩy.
  • Gióp 21:11 - Chúng đưa đàn con ra như bầy chiên. Con cái chúng mặc sức nô đùa nhảy múa.
  • Gióp 21:12 - Chúng ca hát theo tiếng trống và tiếng đàn hạc. Reo hò theo ống tiêu, ống sáo.
  • Gióp 21:13 - Chúng sống những ngày giàu sang thịnh vượng, rồi yên lành đi vào âm phủ.
  • Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
  • Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
  • Ê-xê-chi-ên 33:31 - Vậy, dân Ta làm ra vẻ chân thành đến ngồi trước mặt con. Chúng lắng nghe lời con, nhưng không làm theo những gì con nói. Miệng chúng thốt lời yêu mến, nhưng trong lòng chỉ tìm kiếm tư lợi.
  • Ma-thi-ơ 19:22 - Nghe Chúa dạy, người thanh niên buồn rầu bỏ đi, vì anh rất giàu có.
  • Ma-thi-ơ 13:22 - Hạt giống rơi nhằm bụi gai là những người nghe đạo Đức Chúa Trời nhưng quá lo âu về đời này và ham mê phú quý đến nỗi làm cho Đạo bị nghẹt ngòi, không thể nào kết quả được.
  • 2 Ti-mô-thê 4:10 - vì Đê-ma ham mê đời này, bỏ ta đi Tê-sa-lô-ni-ca rồi. Cơ-ra-sen qua xứ Ga-la-ti và Tích lên phục vụ tại Nam tư.
  • Ê-phê-sô 5:5 - Anh chị em nên biết người gian dâm, ô uế, tham lam không thể thừa hưởng cơ nghiệp gì trong Nước Chúa. Tham lam là thờ lạy thần tượng.
  • Lu-ca 12:15 - “Phải đề phòng, đừng để lòng tham lam lôi cuốn. Vì đời sống con người không cốt ở chỗ giàu có dư dật đâu.”
  • 1 Ti-mô-thê 6:9 - Người ham làm giàu thường mắc vào những cám dỗ và cạm bẫy, bị lôi cuốn vào hố sâu tham dục dại dột và tai hại để nhận lấy hư hoại và diệt vong.
  • 1 Ti-mô-thê 6:10 - Vì lòng ham mê tiền bạc là căn nguyên của mọi tội ác. Có những người vì tham tiền mà mất đức tin, chịu bao nhiêu phiền muộn, khổ đau.
  • 1 Giăng 2:15 - Đừng yêu thế gian và những gì thuộc về thế gian, vì nếu yêu thế gian, anh chị em chứng tỏ mình không thật lòng yêu Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 2:16 - Tất cả những thứ trần tục, những tham dục của thân xác, đam mê của mắt, và kiêu ngạo của đời đều không do Đức Chúa Trời, nhưng ra từ thế gian.
圣经
资源
计划
奉献