逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì chàng rể đến trễ, các cô đều ngủ gục.
- 新标点和合本 - 新郎迟延的时候,她们都打盹,睡着了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 新郎迟延的时候,她们都打盹,睡着了。
- 和合本2010(神版-简体) - 新郎迟延的时候,她们都打盹,睡着了。
- 当代译本 - 新郎迟迟未到,她们等得困倦,便打盹睡着了。
- 圣经新译本 - 新郎很晚还没有到,她们都打瞌睡,而且睡着了。
- 中文标准译本 - 后来新郎迟延不到,她们都打盹,睡着了。
- 现代标点和合本 - 新郎迟延的时候,她们都打盹睡着了。
- 和合本(拼音版) - 新郎迟延的时候,她们都打盹、睡着了。
- New International Version - The bridegroom was a long time in coming, and they all became drowsy and fell asleep.
- New International Reader's Version - The groom did not come for a long time. So the bridesmaids all grew tired and fell asleep.
- English Standard Version - As the bridegroom was delayed, they all became drowsy and slept.
- New Living Translation - When the bridegroom was delayed, they all became drowsy and fell asleep.
- Christian Standard Bible - When the groom was delayed, they all became drowsy and fell asleep.
- New American Standard Bible - Now while the groom was delaying, they all became drowsy and began to sleep.
- New King James Version - But while the bridegroom was delayed, they all slumbered and slept.
- Amplified Bible - Now while the bridegroom was delayed, they all began to nod off, and they fell asleep.
- American Standard Version - Now while the bridegroom tarried, they all slumbered and slept.
- King James Version - While the bridegroom tarried, they all slumbered and slept.
- New English Translation - When the bridegroom was delayed a long time, they all became drowsy and fell asleep.
- World English Bible - Now while the bridegroom delayed, they all slumbered and slept.
- 新標點和合本 - 新郎遲延的時候,她們都打盹,睡着了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 新郎遲延的時候,她們都打盹,睡着了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 新郎遲延的時候,她們都打盹,睡着了。
- 當代譯本 - 新郎遲遲未到,她們等得困倦,便打盹睡著了。
- 聖經新譯本 - 新郎很晚還沒有到,她們都打瞌睡,而且睡著了。
- 呂振中譯本 - 新郎遲延的時候,她們都打盹睡着了。
- 中文標準譯本 - 後來新郎遲延不到,她們都打盹,睡著了。
- 現代標點和合本 - 新郎遲延的時候,她們都打盹睡著了。
- 文理和合譯本 - 新娶者稽遲、皆假寐而寢、
- 文理委辦譯本 - 新娶者稽遲、皆假寐而寢、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 新娶者來遲、皆假寐而寢、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 新壻稽遲、皆假寐而寢。
- Nueva Versión Internacional - Y, como el novio tardaba en llegar, a todas les dio sueño y se durmieron.
- 현대인의 성경 - 그러나 신랑이 늦도록 오지 않자 처녀들은 모두 졸다가 잠이 들었다.
- Новый Русский Перевод - Жених задержался, и они все стали дремать и заснули.
- Восточный перевод - Жених задержался, и они все стали дремать и заснули.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Жених задержался, и они все стали дремать и заснули.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Жених задержался, и они все стали дремать и заснули.
- La Bible du Semeur 2015 - Comme le marié se faisait attendre, elles s’assoupirent toutes et finirent par céder au sommeil.
- リビングバイブル - 花婿の到着が遅れたので、みな横になり寝入ってしまいました。
- Nestle Aland 28 - χρονίζοντος δὲ τοῦ νυμφίου ἐνύσταξαν πᾶσαι καὶ ἐκάθευδον.
- unfoldingWord® Greek New Testament - χρονίζοντος δὲ τοῦ νυμφίου, ἐνύσταξαν πᾶσαι καὶ ἐκάθευδον.
- Nova Versão Internacional - O noivo demorou a chegar, e todas ficaram com sono e adormeceram.
- Hoffnung für alle - Als sich die Ankunft des Bräutigams verzögerte, wurden sie alle müde und schliefen ein.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เป็นเวลานานกว่าเจ้าบ่าวจะมา ทั้งสิบคนจึงง่วงและหลับไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขณะที่เจ้าบ่าวยังล่าช้าอยู่ ทุกคนเกิดง่วงเหงาและหลับไป
交叉引用
- Khải Huyền 2:25 - miễn là các con giữ vững điều mình có cho tới khi Ta đến.
- Giô-na 1:5 - Tất cả thủy thủ đều khiếp sợ, mỗi người kêu cầu thần mình và ném bỏ hàng hóa xuống biển cho nhẹ tàu. Nhưng lúc ấy Giô-na nằm ngủ say dưới khoang tàu.
- Giô-na 1:6 - Thuyền trưởng đến gần gọi Giô-na và la lớn: “Này anh có thể ngủ như vậy được sao? Hãy dậy và kêu cầu thần của anh đi! Có lẽ thần của anh đoái đến và cứu chúng ta thoát chết.”
- Ma-thi-ơ 26:40 - Khi quay lại, Chúa thấy ba môn đệ đang ngủ, Chúa phán với Phi-e-rơ: “Con không thức với Ta được một giờ sao?
- Mác 14:37 - Khi trở lại, Chúa thấy các môn đệ đang ngủ gục. Ngài gọi Phi-e-rơ: “Si-môn, con ngủ sao? Con không thức với Ta được một giờ sao?
- Mác 14:38 - Phải tỉnh thức và cầu nguyện để khỏi sa vào vòng cám dỗ. Vì tâm linh thật muốn, nhưng thể xác yếu đuối.”
- Lu-ca 18:8 - Chắc chắn Ngài sẽ vội vàng xét xử công minh cho họ. Nhưng khi Con Người trở lại, sẽ còn có đức tin trên mặt đất không?”
- Lu-ca 12:45 - Nhưng nếu quản gia tự nhủ: ‘Chủ ta còn lâu mới về,’ rồi hành hạ đầy tớ nam nữ, ăn uống say sưa.
- Rô-ma 13:11 - Hơn nữa, đã đến lúc anh chị em phải thức tỉnh, vì ngày hoàn thành sự cứu rỗi gần đến, gần hơn lúc ta mới tin.
- 1 Phi-e-rơ 5:8 - Hãy cẩn thận, canh phòng đối phó cuộc tiến công của ma quỷ, tên đại tử thù của anh chị em. Nó đi lảng vảng quanh anh chị em như sư tử gầm thét tìm mồi, chực vồ được người nào là xé xác ngay. Khi bị nó tiến công,
- Nhã Ca 5:2 - Em đã ngủ, nhưng tim em vẫn thức, khi nghe tiếng người yêu em gõ cửa gọi mời: “Hãy mở cho anh, em gái anh, người yêu dấu của anh! Bồ câu của anh, người tuyệt hảo của anh ơi. Đầu anh ướt đẫm sương móc, mái tóc anh thấm giọt sương đêm.”
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:6 - Vậy chúng ta đừng mê ngủ như kẻ khác, nhưng phải thức canh và tỉnh táo;
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:7 - Vì ban đêm người ta mới ngủ nghỉ, say sưa.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:8 - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
- Ê-phê-sô 5:14 - Và những gì được chiếu sáng cũng trở nên sáng láng. Vì thế, Thánh Kinh viết: “Hãy tỉnh thức, hỡi người đang ngủ mê, hãy vùng dậy từ cõi chết, để được Chúa Cứu Thế chiếu soi.”
- Ma-thi-ơ 26:43 - Lần này, Chúa quay lại thấy các môn đệ vẫn ngủ, mắt nhắm nghiền.
- Hê-bơ-rơ 10:36 - Anh chị em phải kiên nhẫn làm trọn ý muốn của Đức Chúa Trời, rồi Ngài sẽ ban cho anh chị em mọi điều Ngài hứa.
- Hê-bơ-rơ 10:37 - “Chẳng còn bao lâu nữa, Đấng chúng ta chờ mong sẽ trở lại không chậm trễ đâu.
- Nhã Ca 3:1 - Đêm khuya trên giường, em khao khát vì người yêu. Em mong mỏi nhưng chàng không đến.
- Lu-ca 20:9 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện này cho dân chúng: “Người kia trồng một vườn nho, cho đầy tớ mướn, rồi đi xa một thời gian khá lâu.
- 2 Phi-e-rơ 3:4 - Họ mỉa mai: “Chúa Giê-xu hứa Ngài sẽ tái lâm phải không? Vậy Ngài ở đâu chưa thấy đến? Ngài chẳng bao giờ trở lại, vì từ khi có trời đất, mọi sự đều y nguyên, chẳng có gì thay đổi!”
- 2 Phi-e-rơ 3:5 - Họ cố tình quên đi sự thật từ xưa, Đức Chúa Trời dùng lời Ngài sáng tạo vũ trụ; đất ra từ nước và nước bao bọc nó.
- 2 Phi-e-rơ 3:6 - Nhưng Ngài đã tiêu diệt thế giới đầu tiên đó bằng một cơn nước lụt.
- 2 Phi-e-rơ 3:7 - Chính Đức Chúa Trời cũng phán bảo trời đất tồn tại, để dành cho lửa thiêu đốt vào ngày phán xét, và tiêu diệt tất cả những người vô đạo.
- 2 Phi-e-rơ 3:8 - Anh chị em thân yêu, xin anh chị em đừng quên sự thật này: Đối với Chúa, một ngày như nghìn năm và nghìn năm như một ngày.
- 2 Phi-e-rơ 3:9 - Không phải Chúa chậm trễ thực hiện lời hứa như người ta tưởng. Nhưng Ngài kiên nhẫn chờ đợi, vì không muốn ai bị hư vong nên Ngài dành thêm thì giờ cho mọi người có dịp ăn năn.
- Ma-thi-ơ 25:19 - Sau một thời gian khá lâu, chủ trở về, tính sổ với các đầy tớ.
- Ha-ba-cúc 2:3 - Vì phải chờ đến đúng thời điểm khải tượng mới ứng nghiệm. Nó đang diễn biến nhanh chóng để hoàn tất, không ngoa đâu! Nếu nó chậm trễ, con hãy đợi. Vì nó chắc chắn sẽ đến. Nó không chậm trễ đâu.
- Ma-thi-ơ 24:48 - Còn quản gia bất trung sẽ tự nhủ: ‘Chủ ta còn lâu mới về,’