逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Giê-xu trách: “Những người ngoan cố hoài nghi kia! Ta phải ở đây chịu đựng các ngươi đến bao giờ? Hãy đem đứa bé lại đây!”
- 新标点和合本 - 耶稣说:“嗳!这又不信又悖谬的世代啊,我在你们这里,忍耐你们要到几时呢?将你的儿子带到这里来吧!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣回答:“唉!这又不信又悖谬的世代啊,我和你们在一起,忍耐你们,要到几时呢?把你的儿子带到这里来!”
- 和合本2010(神版-简体) - 耶稣回答:“唉!这又不信又悖谬的世代啊,我和你们在一起,忍耐你们,要到几时呢?把你的儿子带到这里来!”
- 当代译本 - 耶稣回答说:“唉!这又不信又败坏的世代啊!我要跟你们在一起容忍你们多久呢?把你的儿子带来吧。”
- 圣经新译本 - 耶稣说:“唉!这不信又乖谬的世代啊!我跟你们在一起,忍受你们,要到几时呢?把你儿子带到这里来吧!”
- 中文标准译本 - 耶稣回答说:“唉,这个不信、歪曲的世代!我还要和你们在一起多久呢?我还要容忍你们多久呢?把你的儿子带到这里来吧!”
- 现代标点和合本 - 耶稣说:“唉!这又不信又悖谬的世代啊,我在你们这里,忍耐你们要到几时呢?将你的儿子带到这里来吧!”
- 和合本(拼音版) - 耶稣说:“嗳!这又不信又悖谬的世代啊,我在你们这里,忍耐你们要到几时呢?将你的儿子带到这里来吧!”
- New International Version - “You unbelieving and perverse generation,” Jesus replied, “how long shall I stay with you and put up with you? Bring your son here.”
- New International Reader's Version - “You unbelieving and evil people!” Jesus replied. “How long do I have to stay with you? How long do I have to put up with you?” Then he said to the man, “Bring your son here.”
- English Standard Version - Jesus answered, “O faithless and twisted generation, how long am I to be with you and bear with you? Bring your son here.”
- New Living Translation - Jesus said, “You faithless and corrupt people! How long must I be with you and put up with you?” Then he said to the man, “Bring your son here.”
- The Message - Jesus said, “What a generation! No sense of God! No focus to your lives! How many times do I have to go over these things? How much longer do I have to put up with this? Bring your son here.”
- Christian Standard Bible - Jesus replied, “You unbelieving and perverse generation, how long will I be with you and put up with you? Bring your son here.”
- New American Standard Bible - And Jesus answered and said, “You unbelieving and perverse generation, how long shall I be with you and put up with you? Bring your son here.”
- New King James Version - Then Jesus answered and said, “O faithless and perverse generation, how long shall I be with you and bear with you? Bring your son here.”
- Amplified Bible - Jesus answered, “You unbelieving and perverted generation! How long shall I be with you and put up with you? Bring your son here [to Me].”
- American Standard Version - And Jesus answered and said, O faithless and perverse generation, how long shall I be with you, and bear with you? bring hither thy son.
- King James Version - And Jesus answering said, O faithless and perverse generation, how long shall I be with you, and suffer you? Bring thy son hither.
- New English Translation - Jesus answered, “You unbelieving and perverse generation! How much longer must I be with you and endure you? Bring your son here.”
- World English Bible - Jesus answered, “Faithless and perverse generation, how long shall I be with you and bear with you? Bring your son here.”
- 新標點和合本 - 耶穌說:「噯!這又不信又悖謬的世代啊,我在你們這裏,忍耐你們要到幾時呢?將你的兒子帶到這裏來吧!」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌回答:「唉!這又不信又悖謬的世代啊,我和你們在一起,忍耐你們,要到幾時呢?把你的兒子帶到這裏來!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌回答:「唉!這又不信又悖謬的世代啊,我和你們在一起,忍耐你們,要到幾時呢?把你的兒子帶到這裏來!」
- 當代譯本 - 耶穌回答說:「唉!這又不信又敗壞的世代啊!我要跟你們在一起容忍你們多久呢?把你的兒子帶來吧。」
- 聖經新譯本 - 耶穌說:“唉!這不信又乖謬的世代啊!我跟你們在一起,忍受你們,要到幾時呢?把你兒子帶到這裡來吧!”
- 呂振中譯本 - 耶穌回答說:『噯,沒有信心又乖僻的世代啊,我在你們這兒、容忍你們、要到幾時呢?領你兒子到這裏來吧。』
- 中文標準譯本 - 耶穌回答說:「唉,這個不信、歪曲的世代!我還要和你們在一起多久呢?我還要容忍你們多久呢?把你的兒子帶到這裡來吧!」
- 現代標點和合本 - 耶穌說:「唉!這又不信又悖謬的世代啊,我在你們這裡,忍耐你們要到幾時呢?將你的兒子帶到這裡來吧!」
- 文理和合譯本 - 耶穌曰、噫、悖逆不信之世、我偕爾忍爾、幾何時乎、攜爾子來此、
- 文理委辦譯本 - 耶穌曰、噫、不信悖逆之世、我偕爾忍爾、當幾何時、且攜若子來此、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌曰、噫、悖逆不信之世歟、我偕爾忍爾至幾時乎、且攜爾子來此、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌應曰:『噫!乏信乖戾之世代乎!予之偕爾容爾、將至何時?且引爾子來。』
- Nueva Versión Internacional - —¡Ah, generación incrédula y perversa! —respondió Jesús—. ¿Hasta cuándo tendré que estar con ustedes y soportarlos? Trae acá a tu hijo.
- 현대인의 성경 - 그러자 예수님은 “믿음이 없고 비뚤어진 세대여, 내가 언제까지 너희와 함께 있어야 하며 너희를 보고 참아야 하겠느냐?” 하시고 그 사람에게 “네 아들을 이리 데려오너라” 하고 말씀하셨다.
- Новый Русский Перевод - – О неверующее и испорченное поколение, – сказал Иисус, – сколько Мне еще быть с вами и терпеть вас? Приведи сына сюда.
- Восточный перевод - – О неверующее и испорченное поколение, – сказал в ответ Иса, – сколько Мне ещё быть с вами и терпеть вас? Приведи сына сюда.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – О неверующее и испорченное поколение, – сказал в ответ Иса, – сколько Мне ещё быть с вами и терпеть вас? Приведи сына сюда.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – О неверующее и испорченное поколение, – сказал в ответ Исо, – сколько Мне ещё быть с вами и терпеть вас? Приведи сына сюда.
- La Bible du Semeur 2015 - Jésus s’exclama alors : Gens incrédules et infidèles à Dieu ! Jusqu’à quand devrai-je encore rester avec vous et vous supporter ? Puis, s’adressant à l’homme : Amène ton fils ici !
- リビングバイブル - イエスは弟子たちに言われました。「ああ、全く手に負えない、不信仰な人たちよ。いつまで我慢しなければならないのでしょう。さあ、その子を連れて来なさい。」
- Nestle Aland 28 - ἀποκριθεὶς δὲ ὁ Ἰησοῦς εἶπεν· ὦ γενεὰ ἄπιστος καὶ διεστραμμένη, ἕως πότε ἔσομαι πρὸς ὑμᾶς καὶ ἀνέξομαι ὑμῶν; προσάγαγε ὧδε τὸν υἱόν σου.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἀποκριθεὶς δὲ ὁ Ἰησοῦς εἶπεν, ὦ γενεὰ ἄπιστος καὶ διεστραμμένη, ἕως πότε ἔσομαι πρὸς ὑμᾶς καὶ ἀνέξομαι ὑμῶν? προσάγαγε ὧδε τὸν υἱόν σου.
- Nova Versão Internacional - Respondeu Jesus: “Ó geração incrédula e perversa, até quando estarei com vocês e terei que suportá-los? Traga-me aqui o seu filho”.
- Hoffnung für alle - Da rief Jesus: »Was seid ihr nur für eine ungläubige und verdorbene Generation! Wie lange soll ich noch bei euch sein und euch ertragen? Bring deinen Sohn her!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเยซูตรัสว่า “คนในยุคที่ขาดความเชื่อและวิปริต เราจะอยู่กับพวกท่านและต้องทนพวกท่านไปนานเท่าใด? พาลูกของท่านมาที่นี่เถิด”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระเยซูตอบว่า “คนในช่วงกาลเวลานี้ช่างไร้ความเชื่อ และบิดเบือนเสียจริง เราจะต้องอยู่กับพวกเจ้า และทนต่อเจ้าไปนานสักเท่าไร จงนำตัวลูกชายของเจ้ามาที่นี่เถิด”
交叉引用
- Ma-thi-ơ 16:4 - Thế hệ gian ác, hoài nghi nay đòi xem dấu lạ trên trời, nhưng dấu lạ Giô-na cũng đủ rồi!” Nói xong, Chúa Giê-xu bỏ đi nơi khác.
- Xuất Ai Cập 16:28 - Chúa Hằng Hữu hỏi Môi-se: “Tại sao những người này không chịu nghe lời Ta?
- Hê-bơ-rơ 3:9 - Nơi ấy, tổ phụ các con thử nghiệm, thách thức Ta, mặc dù họ đã thấy công việc Ta suốt bốn mươi năm.
- Hê-bơ-rơ 3:10 - Vì thế, Ta nổi giận với họ, và than rằng: ‘Lòng họ luôn lầm lạc, không chịu vâng lời.’
- Hê-bơ-rơ 3:11 - Trong cơn giận, Ta đã thề: ‘Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.’”
- Ma-thi-ơ 3:7 - Nhưng khi thấy nhiều thầy Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến xem ông làm báp-tem, Giăng từ khước và quở rằng: “Con cái loài rắn! Làm sao các ông có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
- Rô-ma 2:4 - Hay anh chị em coi thường lòng nhân từ, khoan dung, nhẫn nại vô biên của Đức Chúa Trời đối với anh chị em? Điều đó không có ý nghĩa nào với anh chị em sao? Hay không nhận thấy Ngài nhân từ vì chờ đợi anh chị em hối cải?
- Hê-bơ-rơ 3:19 - Vì sao họ không được vào nơi an nghỉ? Chỉ vì họ vô tín.
- Mác 10:14 - Thấy thế, Chúa Giê-xu không hài lòng. Ngài bảo các môn đệ: “Cứ để trẻ con đến gần Ta, đừng ngăn cản, vì Nước của Đức Chúa Trời thuộc về những người giống các con trẻ ấy.
- Dân Số Ký 14:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Dân này không tin Ta, khinh dể Ta cho đến bao giờ, mặc dù Ta đã làm bao nhiêu phép lạ giữa họ?
- 2 Các Vua 5:8 - Khi Ê-li-sê, người của Đức Chúa Trời, nghe vua Ít-ra-ên xé áo, liền sai người đến tâu với vua: “Tại sao vua phải xé áo? Bảo người ấy đến gặp tôi, rồi sẽ biết trong Ít-ra-ên có một tiên tri.”
- Thi Thiên 78:8 - Để họ sẽ không như tổ tiên họ— cứng đầu, phản nghịch, và bất trung, không chịu đặt lòng tin cậy Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 4:2 - Vì Phúc Âm được truyền giảng cho chúng ta cũng như cho người thời Môi-se, nhưng họ không được cứu, vì nghe mà không tin nhận.
- Dân Số Ký 14:27 - “Những người tội lỗi này còn phàn nàn oán trách Ta cho đến bao giờ? Ta đã nghe hết những lời của người Ít-ra-ên phàn nàn rồi.
- Ma-thi-ơ 12:39 - Chúa Giê-xu đáp: “Thế hệ gian ác, thông dâm này đòi xem dấu lạ, nhưng dấu lạ của tiên tri Giô-na cũng đủ rồi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:18 - Suốt bốn mươi năm, Ngài nhẫn nại chịu đựng họ giữa hoang mạc.
- Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
- Mác 10:49 - Chúa Giê-xu dừng bước, bảo: “Gọi anh ấy đến đây!” Họ lại đổi giọng: “Kìa Chúa gọi anh đấy! Vui lên đi!”
- Mác 9:19 - Chúa Giê-xu trách: “Những người hoài nghi kia! Ta phải ở với các người bao lâu nữa, phải chịu đựng các người đến bao giờ? Đem ngay đứa trẻ lại đây.”
- Ma-thi-ơ 23:36 - Ta quả quyết với các ông, chính thế hệ này phải chịu trách nhiệm hoàn toàn.”
- Ma-thi-ơ 11:28 - Rồi Chúa Giê-xu phán: “Hãy đến với Ta, những ai đang nhọc mệt và nặng gánh ưu tư, Ta sẽ cho các con được nghỉ ngơi.
- Giê-rê-mi 4:14 - Giê-ru-sa-lem ơi! Hãy rửa lòng ngươi cho sạch gian ác, hầu cho ngươi được cứu. Ngươi còn ấp ủ những tư tưởng hư hoại cho đến khi nào?
- Lu-ca 8:25 - Chúa hỏi các môn đệ: “Đức tin các con ở đâu?” Mọi người đều kinh ngạc, sợ hãi bảo nhau: “Người là ai, mà có quyền lực bảo sóng gió phải vâng lời Người!”
- Hê-bơ-rơ 4:11 - Vậy chúng ta hãy cố gắng vào nơi an nghỉ đó, để không một ai bị loại trừ vì theo gương những người ngoan cố không tin.
- Xuất Ai Cập 10:3 - Vậy Môi-se và A-rôn đi gặp Pha-ra-ôn, nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ, hỏi: Bao giờ ngươi mới chịu khuất phục Ta? Ngươi nên để cho dân Ta đi phụng thờ Ta.
- Ma-thi-ơ 12:45 - Nó liền rủ bảy quỷ khác độc ác hơn, cùng vào chiếm cứ tấm lòng ấy. Vậy người ấy lâm vào tình trạng bi thảm hơn trước.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:40 - Phi-e-rơ tiếp tục giảng dạy, trình bày nhiều bằng chứng rồi khích lệ: “Anh chị em hãy thoát ly thế hệ gian tà này!”
- Ma-thi-ơ 17:17 - Chúa Giê-xu trách: “Những người ngoan cố hoài nghi kia, Ta phải ở với các anh bao lâu nữa? Phải chịu đựng các anh cho đến bao giờ? Đem ngay đứa bé lại đây!”
- Giăng 14:9 - Chúa Giê-xu đáp: “Này Phi-líp, Ta ở với các con đã lâu mà con chưa biết Ta sao? Ai thấy Ta tức là thấy Cha! Sao con còn xin Ta chỉ Cha cho các con?
- Giăng 20:27 - Chúa phán riêng với Thô-ma: “Hãy đặt ngón tay con vào đây và nhìn bàn tay Ta. Hãy đặt bàn tay con vào sườn Ta. Đừng hoài nghi nữa. Hãy tin!”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:5 - Nhưng Ít-ra-ên phản phúc thình lình; không tình nghĩa cha con. Họ là một giống nòi lừa đảo, thông gian.