Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
22:47 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng khi Chúa Giê-xu còn đang nói, một đám đông kéo tới, do Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ dẫn đường. Giu-đa trân tráo tới gần hôn Chúa Giê-xu.
  • 新标点和合本 - 说话之间,来了许多人。那十二个门徒里名叫犹大的,走在前头,就近耶稣,要与他亲嘴。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣还在说话的时候,来了一群人。十二使徒之一名叫犹大的,走在前头,接近耶稣,要亲他。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶稣还在说话的时候,来了一群人。十二使徒之一名叫犹大的,走在前头,接近耶稣,要亲他。
  • 当代译本 - 耶稣还在说话的时候,十二使徒中的犹大已带着一群人赶到,他上前亲吻耶稣。
  • 圣经新译本 - 耶稣还在说话的时候,来了一群人,十二门徒中的犹大走在前头,到了耶稣跟前要用嘴亲他。
  • 中文标准译本 - 耶稣还在说话的时候,忽然来了一群人。十二使徒中的一个,就是那称为犹大的,走在他们前头。他靠近耶稣,要亲吻他。
  • 现代标点和合本 - 说话之间,来了许多人。那十二个门徒里名叫犹大的走在前头,就近耶稣,要与他亲嘴。
  • 和合本(拼音版) - 说话之间,来了许多人,那十二个门徒里名叫犹大的走在前头,就近耶稣,要与他亲嘴。
  • New International Version - While he was still speaking a crowd came up, and the man who was called Judas, one of the Twelve, was leading them. He approached Jesus to kiss him,
  • New International Reader's Version - While Jesus was still speaking, a crowd came up. The man named Judas was leading them. He was one of the 12 disciples. Judas approached Jesus to kiss him.
  • English Standard Version - While he was still speaking, there came a crowd, and the man called Judas, one of the twelve, was leading them. He drew near to Jesus to kiss him,
  • New Living Translation - But even as Jesus said this, a crowd approached, led by Judas, one of the twelve disciples. Judas walked over to Jesus to greet him with a kiss.
  • The Message - No sooner were the words out of his mouth than a crowd showed up, Judas, the one from the Twelve, in the lead. He came right up to Jesus to kiss him. Jesus said, “Judas, you would betray the Son of Man with a kiss?”
  • Christian Standard Bible - While he was still speaking, suddenly a mob came, and one of the Twelve named Judas was leading them. He came near Jesus to kiss him,
  • New American Standard Bible - While He was still speaking, behold, a crowd came, and the one called Judas, one of the twelve, was leading the way for them; and he approached Jesus to kiss Him.
  • New King James Version - And while He was still speaking, behold, a multitude; and he who was called Judas, one of the twelve, went before them and drew near to Jesus to kiss Him.
  • Amplified Bible - While He was still speaking, a crowd came, and the man called Judas, one of the twelve [disciples], was leading the way for them. He approached Jesus to kiss Him.
  • American Standard Version - While he yet spake, behold, a multitude, and he that was called Judas, one of the twelve, went before them; and he drew near unto Jesus to kiss him.
  • King James Version - And while he yet spake, behold a multitude, and he that was called Judas, one of the twelve, went before them, and drew near unto Jesus to kiss him.
  • New English Translation - While he was still speaking, suddenly a crowd appeared, and the man named Judas, one of the twelve, was leading them. He walked up to Jesus to kiss him.
  • World English Bible - While he was still speaking, behold, a multitude, and he who was called Judas, one of the twelve, was leading them. He came near to Jesus to kiss him.
  • 新標點和合本 - 說話之間,來了許多人。那十二個門徒裏名叫猶大的,走在前頭,就近耶穌,要與他親嘴。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌還在說話的時候,來了一羣人。十二使徒之一名叫猶大的,走在前頭,接近耶穌,要親他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌還在說話的時候,來了一羣人。十二使徒之一名叫猶大的,走在前頭,接近耶穌,要親他。
  • 當代譯本 - 耶穌還在說話的時候,十二使徒中的猶大已帶著一群人趕到,他上前親吻耶穌。
  • 聖經新譯本 - 耶穌還在說話的時候,來了一群人,十二門徒中的猶大走在前頭,到了耶穌跟前要用嘴親他。
  • 呂振中譯本 - 耶穌還說着話的時候,忽然來了一羣人,那十二人中的一個、叫 猶大 的、走在眾人前頭。他走近了耶穌那裏,要和耶穌親嘴;
  • 中文標準譯本 - 耶穌還在說話的時候,忽然來了一群人。十二使徒中的一個,就是那稱為猶大的,走在他們前頭。他靠近耶穌,要親吻他。
  • 現代標點和合本 - 說話之間,來了許多人。那十二個門徒裡名叫猶大的走在前頭,就近耶穌,要與他親嘴。
  • 文理和合譯本 - 言時、眾至、十二徒之一、猶大者、先眾而前、就耶穌、欲吻接之、
  • 文理委辦譯本 - 言時、眾至、十二門徒之一猶大、趨就耶穌、 接吻之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 言時、眾至、十二門徒之一名 猶大 者、行於其前、就耶穌、欲與接吻、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 言末竟、而眾已至、十二徒之一名 茹答斯 者、為之先導、趨耶穌而吻之、
  • Nueva Versión Internacional - Todavía estaba hablando Jesús cuando se apareció una turba, y al frente iba uno de los doce, el que se llamaba Judas. Este se acercó a Jesús para besarlo,
  • 현대인의 성경 - 예수님의 말씀이 미처 끝나기도 전에 한 떼의 군중이 열두 제자 중 하나인 유다를 앞세우고 나타났다. 유다가 예수님께 가까이 와서 입을 맞추려고 하였으나
  • Новый Русский Перевод - Он еще говорил, когда приблизилась толпа, во главе которой шел тот, кого звали Иудой, один из двенадцати учеников. Он подошел к Иисусу, чтобы поцеловать Его.
  • Восточный перевод - Он ещё говорил, когда приблизилась толпа, во главе которой шёл тот, кого звали Иудой, один из двенадцати учеников. Он подошёл к Исе, чтобы поцеловать Его.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он ещё говорил, когда приблизилась толпа, во главе которой шёл тот, кого звали Иудой, один из двенадцати учеников. Он подошёл к Исе, чтобы поцеловать Его.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он ещё говорил, когда приблизилась толпа, во главе которой шёл тот, кого звали Иудой, один из двенадцати учеников. Он подошёл к Исо, чтобы поцеловать Его.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il n’avait pas fini de parler, quand toute une troupe surgit. A sa tête marchait le nommé Judas, l’un des Douze. Il s’approcha de Jésus pour l’embrasser.
  • リビングバイブル - こう言い終わらないうちに、十二弟子の一人ユダに先導されて、大ぜいの群衆がやって来ました。ユダはイエスに駆け寄り、さも親しげに頰に口づけのあいさつをしました。
  • Nestle Aland 28 - Ἔτι αὐτοῦ λαλοῦντος ἰδοὺ ὄχλος, καὶ ὁ λεγόμενος Ἰούδας εἷς τῶν δώδεκα προήρχετο αὐτοὺς καὶ ἤγγισεν τῷ Ἰησοῦ φιλῆσαι αὐτόν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἔτι αὐτοῦ λαλοῦντος, ἰδοὺ, ὄχλος καὶ ὁ λεγόμενος Ἰούδας, εἷς τῶν δώδεκα, προήρχετο αὐτούς καὶ ἤγγισεν τῷ Ἰησοῦ φιλῆσαι αὐτόν.
  • Nova Versão Internacional - Enquanto ele ainda falava, apareceu uma multidão conduzida por Judas, um dos Doze. Este se aproximou de Jesus para saudá-lo com um beijo.
  • Hoffnung für alle - Noch während Jesus sprach, kam eine große Gruppe Männer. Sie wurden von Judas, einem der zwölf Jünger, angeführt. Judas ging auf Jesus zu, um ihn mit einem Kuss zu begrüßen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ตรัสยังไม่ทันขาดคำ มีฝูงชนกลุ่มหนึ่งเข้ามา นำโดยยูดาสหนึ่งในสาวกสิบสองคน ยูดาสเข้ามาใกล้พระเยซูเพื่อจูบพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ยัง​กล่าว​ไม่​ทัน​ขาด​คำ ก็​มี​คน​กลุ่ม​หนึ่ง​เดิน​มา และ​ยูดาส​หนึ่ง​ใน​สาวก​ทั้ง​สิบ​สอง​ก็​กำลัง​เดิน​นำ​หน้า​มา เขา​เข้า​มา​ใกล้​เพื่อ​จูบ​แก้ม​พระ​องค์
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:16 - “Thưa các anh em, lời Thánh Kinh phải được ứng nghiệm. Trong một bài thơ của Vua Đa-vít, Chúa Thánh Linh đã báo trước về Giu-đa, người điềm chỉ cho những người bắt Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:17 - Giu-đa vốn thuộc hàng ngũ chúng ta, dự phần phục vụ với chúng ta.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:18 - (Giu-đa lấy tiền thưởng của mình để mua một đám ruộng. Té nhào xuống đó, nứt bụng và đổ ruột ra.
  • Ma-thi-ơ 26:45 - Chúa trở lại, bảo các môn đệ: “Giờ này các con còn ngủ và nghỉ ngơi sao? Đã đến lúc Con Người bị phản nộp vào tay bọn gian ác.
  • Ma-thi-ơ 26:46 - Đứng dậy, đi với Ta! Này, kẻ phản Ta đã tới!”
  • Ma-thi-ơ 26:47 - Chúa Giê-xu còn đang nói, Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ xông đến. Theo sau, có một đoàn người cầm gươm dao, gậy gộc, là tay sai của các thầy trưởng tế và các trưởng lão.
  • Ma-thi-ơ 26:48 - Tên phản Chúa, Giu-đa, ra ám hiệu: “Tôi hôn người nào, các anh cứ bắt giữ ngay!”
  • Ma-thi-ơ 26:49 - Giu-đa trân tráo xông thẳng đến chào Chúa Giê-xu: “Lạy Thầy!” rồi hôn Chúa.
  • Ma-thi-ơ 26:50 - Chúa Giê-xu đáp: “Bạn ơi, cứ làm cho xong việc của bạn đi!” Bọn kia liền xông vào bắt giữ Chúa Giê-xu.
  • Ma-thi-ơ 26:51 - Một môn đệ của Chúa rút gươm chém đầy tớ của thầy thượng tế, đứt mất một vành tai.
  • Ma-thi-ơ 26:52 - Tuy nhiên, Chúa Giê-xu bảo: “Hãy tra ngay gươm vào vỏ! Vì ai cầm gươm sẽ bị giết bằng gươm.
  • Ma-thi-ơ 26:53 - Con chẳng biết Ta có quyền xin Cha mười hai quân đoàn thiên sứ đến bảo vệ Ta sao?
  • Ma-thi-ơ 26:54 - Nhưng nếu thế thì lời Thánh Kinh đã viết về các việc này làm sao ứng nghiệm được?”
  • Ma-thi-ơ 26:55 - Chúa Giê-xu hỏi đoàn người bắt Ngài: “Ta đâu phải trộm cướp mà các ông đem gươm dao, gậy gộc đến bắt? Hằng ngày Ta vẫn ngồi giảng dạy trong Đền Thờ, sao các ông không bắt Ta?
  • Ma-thi-ơ 26:56 - Nhưng mọi việc xảy ra đây đều làm ứng nghiệm lời các nhà tiên tri trong Thánh Kinh.” Khi ấy, tất cả các môn đệ đều bỏ Ngài và chạy.
  • Ma-thi-ơ 26:14 - Lúc ấy, một trong mười hai sứ đồ tên Giu-đa Ích-ca-ri-ốt đến tiếp xúc với các thầy trưởng tế.
  • Ma-thi-ơ 26:15 - Giu-đa hỏi: “Nếu tôi bắt Thầy tôi nộp cho các ông, các ông thưởng bao nhiêu?” Họ đồng ý trả ba mươi lạng bạc, và cân ngay số bạc cho Giu-đa.
  • Ma-thi-ơ 26:16 - Từ đó, Giu-đa tìm cơ hội nộp Chúa Giê-xu.
  • Mác 14:41 - Trở lại lần thứ ba, Chúa bảo họ: “Bây giờ các con vẫn còn ngủ sao? Đủ rồi! Đã đến lúc Con Người bị phản nộp vào tay bọn gian ác.
  • Mác 14:42 - Đứng dậy, đi với Ta. Kìa, kẻ phản Ta đã tới!”
  • Mác 14:43 - Ngay khi Chúa Giê-xu đang nói, Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ, xông đến. Theo sau là một toán người cầm gươm dao, gậy gộc, do các thầy trưởng tế, các thầy dạy luật, và các trưởng lão sai đến.
  • Mác 14:44 - Tên phản Chúa đã ra ám hiệu: “Tôi hôn người nào, các anh cứ bắt dẫn đi!”
  • Mác 14:45 - Vì vậy, vừa đến nơi, Giu-đa trân tráo xông lên chào Chúa: “Lạy Thầy!” Rồi nó hôn Chúa.
  • Mác 14:46 - Bọn kia liền bắt giữ Chúa Giê-xu.
  • Mác 14:47 - Nhưng có một người đứng gần đó rút gươm chém đầy tớ của thầy thượng tế, đứt mất một vành tai.
  • Mác 14:48 - Chúa Giê-xu hỏi họ: “Ta đâu phải trộm cướp mà các ông đem gươm dao, gậy gộc đến bắt?
  • Mác 14:49 - Hằng ngày Ta vẫn ở với các ông, giảng dạy trong Đền Thờ, sao các ông không bắt Ta? Nhưng những việc này xảy ra để làm ứng nghiệm lời tiên tri trong Thánh Kinh nói về Ta.”
  • Mác 14:50 - Tất cả môn đệ đều bỏ Chúa trốn biệt.
  • Lu-ca 22:3 - Quỷ Sa-tan nhập vào Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, là một trong mười hai sứ đồ.
  • Lu-ca 22:4 - Giu-đa tìm gặp các thầy trưởng tế và các viên chỉ huy lính gác Đền Thờ để bàn cách tốt nhất nộp Chúa Giê-xu cho họ.
  • Lu-ca 22:5 - Họ mừng lắm, hứa sẽ thưởng tiền.
  • Lu-ca 22:6 - Từ đó, Giu-đa tìm cơ hội nộp Chúa lúc không có dân chúng ở gần Ngài.
  • Giăng 18:2 - Giu-đa là người phản bội cũng biết rõ vườn ấy, vì Chúa Giê-xu thường đến đây với các môn đệ.
  • Giăng 18:3 - Giu-đa hướng dẫn một đội tuần cảnh và chức dịch của các thầy trưởng tế và Pha-ri-si, mang theo đèn, đuốc, và vũ khí đến vườn ô-liu.
  • Giăng 18:4 - Chúa Giê-xu biết rõ mọi việc sắp xảy ra, nên bước tới hỏi: “Các người tìm ai?”
  • Giăng 18:5 - Họ hùng hổ: “Giê-xu, người Na-xa-rét.” Chúa Giê-xu đáp: “Chính Ta đây!” (Lúc ấy Giu-đa, người phản Chúa, cũng đứng chung với họ).
  • Giăng 18:6 - Nghe Chúa Giê-xu đáp: “Chính Ta đây,” cả bọn bị dội lại và té xuống đất.
  • Giăng 18:7 - Chúa lại hỏi: “Các người tìm ai?” Họ đáp: “Giê-xu, người Na-xa-rét.”
  • Giăng 18:8 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta đã nói với các người là chính Ta đây! Nếu các người tìm bắt Ta, hãy để những người này đi tự do!”
  • Giăng 18:9 - Việc xảy ra đúng như lời Chúa hứa: “Con không để mất một người nào Cha đã giao cho Con.”
  • Giăng 18:10 - Si-môn Phi-e-rơ rút gươm chém rơi vành tai phải của Man-chu, đầy tớ của thầy thượng tế.
  • Giăng 18:11 - Nhưng Chúa Giê-xu phán cùng Phi-e-rơ: “Hãy tra gươm vào vỏ! Lẽ nào Ta không uống chén thống khổ mà Cha đã dành cho Ta sao?”
  • Mác 14:10 - Sau đó, Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, một trong mười hai sứ đồ, đến tiếp xúc với các thầy trưởng tế bàn mưu nộp Chúa Giê-xu cho họ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng khi Chúa Giê-xu còn đang nói, một đám đông kéo tới, do Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ dẫn đường. Giu-đa trân tráo tới gần hôn Chúa Giê-xu.
  • 新标点和合本 - 说话之间,来了许多人。那十二个门徒里名叫犹大的,走在前头,就近耶稣,要与他亲嘴。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣还在说话的时候,来了一群人。十二使徒之一名叫犹大的,走在前头,接近耶稣,要亲他。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶稣还在说话的时候,来了一群人。十二使徒之一名叫犹大的,走在前头,接近耶稣,要亲他。
  • 当代译本 - 耶稣还在说话的时候,十二使徒中的犹大已带着一群人赶到,他上前亲吻耶稣。
  • 圣经新译本 - 耶稣还在说话的时候,来了一群人,十二门徒中的犹大走在前头,到了耶稣跟前要用嘴亲他。
  • 中文标准译本 - 耶稣还在说话的时候,忽然来了一群人。十二使徒中的一个,就是那称为犹大的,走在他们前头。他靠近耶稣,要亲吻他。
  • 现代标点和合本 - 说话之间,来了许多人。那十二个门徒里名叫犹大的走在前头,就近耶稣,要与他亲嘴。
  • 和合本(拼音版) - 说话之间,来了许多人,那十二个门徒里名叫犹大的走在前头,就近耶稣,要与他亲嘴。
  • New International Version - While he was still speaking a crowd came up, and the man who was called Judas, one of the Twelve, was leading them. He approached Jesus to kiss him,
  • New International Reader's Version - While Jesus was still speaking, a crowd came up. The man named Judas was leading them. He was one of the 12 disciples. Judas approached Jesus to kiss him.
  • English Standard Version - While he was still speaking, there came a crowd, and the man called Judas, one of the twelve, was leading them. He drew near to Jesus to kiss him,
  • New Living Translation - But even as Jesus said this, a crowd approached, led by Judas, one of the twelve disciples. Judas walked over to Jesus to greet him with a kiss.
  • The Message - No sooner were the words out of his mouth than a crowd showed up, Judas, the one from the Twelve, in the lead. He came right up to Jesus to kiss him. Jesus said, “Judas, you would betray the Son of Man with a kiss?”
  • Christian Standard Bible - While he was still speaking, suddenly a mob came, and one of the Twelve named Judas was leading them. He came near Jesus to kiss him,
  • New American Standard Bible - While He was still speaking, behold, a crowd came, and the one called Judas, one of the twelve, was leading the way for them; and he approached Jesus to kiss Him.
  • New King James Version - And while He was still speaking, behold, a multitude; and he who was called Judas, one of the twelve, went before them and drew near to Jesus to kiss Him.
  • Amplified Bible - While He was still speaking, a crowd came, and the man called Judas, one of the twelve [disciples], was leading the way for them. He approached Jesus to kiss Him.
  • American Standard Version - While he yet spake, behold, a multitude, and he that was called Judas, one of the twelve, went before them; and he drew near unto Jesus to kiss him.
  • King James Version - And while he yet spake, behold a multitude, and he that was called Judas, one of the twelve, went before them, and drew near unto Jesus to kiss him.
  • New English Translation - While he was still speaking, suddenly a crowd appeared, and the man named Judas, one of the twelve, was leading them. He walked up to Jesus to kiss him.
  • World English Bible - While he was still speaking, behold, a multitude, and he who was called Judas, one of the twelve, was leading them. He came near to Jesus to kiss him.
  • 新標點和合本 - 說話之間,來了許多人。那十二個門徒裏名叫猶大的,走在前頭,就近耶穌,要與他親嘴。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌還在說話的時候,來了一羣人。十二使徒之一名叫猶大的,走在前頭,接近耶穌,要親他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌還在說話的時候,來了一羣人。十二使徒之一名叫猶大的,走在前頭,接近耶穌,要親他。
  • 當代譯本 - 耶穌還在說話的時候,十二使徒中的猶大已帶著一群人趕到,他上前親吻耶穌。
  • 聖經新譯本 - 耶穌還在說話的時候,來了一群人,十二門徒中的猶大走在前頭,到了耶穌跟前要用嘴親他。
  • 呂振中譯本 - 耶穌還說着話的時候,忽然來了一羣人,那十二人中的一個、叫 猶大 的、走在眾人前頭。他走近了耶穌那裏,要和耶穌親嘴;
  • 中文標準譯本 - 耶穌還在說話的時候,忽然來了一群人。十二使徒中的一個,就是那稱為猶大的,走在他們前頭。他靠近耶穌,要親吻他。
  • 現代標點和合本 - 說話之間,來了許多人。那十二個門徒裡名叫猶大的走在前頭,就近耶穌,要與他親嘴。
  • 文理和合譯本 - 言時、眾至、十二徒之一、猶大者、先眾而前、就耶穌、欲吻接之、
  • 文理委辦譯本 - 言時、眾至、十二門徒之一猶大、趨就耶穌、 接吻之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 言時、眾至、十二門徒之一名 猶大 者、行於其前、就耶穌、欲與接吻、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 言末竟、而眾已至、十二徒之一名 茹答斯 者、為之先導、趨耶穌而吻之、
  • Nueva Versión Internacional - Todavía estaba hablando Jesús cuando se apareció una turba, y al frente iba uno de los doce, el que se llamaba Judas. Este se acercó a Jesús para besarlo,
  • 현대인의 성경 - 예수님의 말씀이 미처 끝나기도 전에 한 떼의 군중이 열두 제자 중 하나인 유다를 앞세우고 나타났다. 유다가 예수님께 가까이 와서 입을 맞추려고 하였으나
  • Новый Русский Перевод - Он еще говорил, когда приблизилась толпа, во главе которой шел тот, кого звали Иудой, один из двенадцати учеников. Он подошел к Иисусу, чтобы поцеловать Его.
  • Восточный перевод - Он ещё говорил, когда приблизилась толпа, во главе которой шёл тот, кого звали Иудой, один из двенадцати учеников. Он подошёл к Исе, чтобы поцеловать Его.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он ещё говорил, когда приблизилась толпа, во главе которой шёл тот, кого звали Иудой, один из двенадцати учеников. Он подошёл к Исе, чтобы поцеловать Его.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он ещё говорил, когда приблизилась толпа, во главе которой шёл тот, кого звали Иудой, один из двенадцати учеников. Он подошёл к Исо, чтобы поцеловать Его.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il n’avait pas fini de parler, quand toute une troupe surgit. A sa tête marchait le nommé Judas, l’un des Douze. Il s’approcha de Jésus pour l’embrasser.
  • リビングバイブル - こう言い終わらないうちに、十二弟子の一人ユダに先導されて、大ぜいの群衆がやって来ました。ユダはイエスに駆け寄り、さも親しげに頰に口づけのあいさつをしました。
  • Nestle Aland 28 - Ἔτι αὐτοῦ λαλοῦντος ἰδοὺ ὄχλος, καὶ ὁ λεγόμενος Ἰούδας εἷς τῶν δώδεκα προήρχετο αὐτοὺς καὶ ἤγγισεν τῷ Ἰησοῦ φιλῆσαι αὐτόν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἔτι αὐτοῦ λαλοῦντος, ἰδοὺ, ὄχλος καὶ ὁ λεγόμενος Ἰούδας, εἷς τῶν δώδεκα, προήρχετο αὐτούς καὶ ἤγγισεν τῷ Ἰησοῦ φιλῆσαι αὐτόν.
  • Nova Versão Internacional - Enquanto ele ainda falava, apareceu uma multidão conduzida por Judas, um dos Doze. Este se aproximou de Jesus para saudá-lo com um beijo.
  • Hoffnung für alle - Noch während Jesus sprach, kam eine große Gruppe Männer. Sie wurden von Judas, einem der zwölf Jünger, angeführt. Judas ging auf Jesus zu, um ihn mit einem Kuss zu begrüßen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ตรัสยังไม่ทันขาดคำ มีฝูงชนกลุ่มหนึ่งเข้ามา นำโดยยูดาสหนึ่งในสาวกสิบสองคน ยูดาสเข้ามาใกล้พระเยซูเพื่อจูบพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ยัง​กล่าว​ไม่​ทัน​ขาด​คำ ก็​มี​คน​กลุ่ม​หนึ่ง​เดิน​มา และ​ยูดาส​หนึ่ง​ใน​สาวก​ทั้ง​สิบ​สอง​ก็​กำลัง​เดิน​นำ​หน้า​มา เขา​เข้า​มา​ใกล้​เพื่อ​จูบ​แก้ม​พระ​องค์
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:16 - “Thưa các anh em, lời Thánh Kinh phải được ứng nghiệm. Trong một bài thơ của Vua Đa-vít, Chúa Thánh Linh đã báo trước về Giu-đa, người điềm chỉ cho những người bắt Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:17 - Giu-đa vốn thuộc hàng ngũ chúng ta, dự phần phục vụ với chúng ta.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:18 - (Giu-đa lấy tiền thưởng của mình để mua một đám ruộng. Té nhào xuống đó, nứt bụng và đổ ruột ra.
  • Ma-thi-ơ 26:45 - Chúa trở lại, bảo các môn đệ: “Giờ này các con còn ngủ và nghỉ ngơi sao? Đã đến lúc Con Người bị phản nộp vào tay bọn gian ác.
  • Ma-thi-ơ 26:46 - Đứng dậy, đi với Ta! Này, kẻ phản Ta đã tới!”
  • Ma-thi-ơ 26:47 - Chúa Giê-xu còn đang nói, Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ xông đến. Theo sau, có một đoàn người cầm gươm dao, gậy gộc, là tay sai của các thầy trưởng tế và các trưởng lão.
  • Ma-thi-ơ 26:48 - Tên phản Chúa, Giu-đa, ra ám hiệu: “Tôi hôn người nào, các anh cứ bắt giữ ngay!”
  • Ma-thi-ơ 26:49 - Giu-đa trân tráo xông thẳng đến chào Chúa Giê-xu: “Lạy Thầy!” rồi hôn Chúa.
  • Ma-thi-ơ 26:50 - Chúa Giê-xu đáp: “Bạn ơi, cứ làm cho xong việc của bạn đi!” Bọn kia liền xông vào bắt giữ Chúa Giê-xu.
  • Ma-thi-ơ 26:51 - Một môn đệ của Chúa rút gươm chém đầy tớ của thầy thượng tế, đứt mất một vành tai.
  • Ma-thi-ơ 26:52 - Tuy nhiên, Chúa Giê-xu bảo: “Hãy tra ngay gươm vào vỏ! Vì ai cầm gươm sẽ bị giết bằng gươm.
  • Ma-thi-ơ 26:53 - Con chẳng biết Ta có quyền xin Cha mười hai quân đoàn thiên sứ đến bảo vệ Ta sao?
  • Ma-thi-ơ 26:54 - Nhưng nếu thế thì lời Thánh Kinh đã viết về các việc này làm sao ứng nghiệm được?”
  • Ma-thi-ơ 26:55 - Chúa Giê-xu hỏi đoàn người bắt Ngài: “Ta đâu phải trộm cướp mà các ông đem gươm dao, gậy gộc đến bắt? Hằng ngày Ta vẫn ngồi giảng dạy trong Đền Thờ, sao các ông không bắt Ta?
  • Ma-thi-ơ 26:56 - Nhưng mọi việc xảy ra đây đều làm ứng nghiệm lời các nhà tiên tri trong Thánh Kinh.” Khi ấy, tất cả các môn đệ đều bỏ Ngài và chạy.
  • Ma-thi-ơ 26:14 - Lúc ấy, một trong mười hai sứ đồ tên Giu-đa Ích-ca-ri-ốt đến tiếp xúc với các thầy trưởng tế.
  • Ma-thi-ơ 26:15 - Giu-đa hỏi: “Nếu tôi bắt Thầy tôi nộp cho các ông, các ông thưởng bao nhiêu?” Họ đồng ý trả ba mươi lạng bạc, và cân ngay số bạc cho Giu-đa.
  • Ma-thi-ơ 26:16 - Từ đó, Giu-đa tìm cơ hội nộp Chúa Giê-xu.
  • Mác 14:41 - Trở lại lần thứ ba, Chúa bảo họ: “Bây giờ các con vẫn còn ngủ sao? Đủ rồi! Đã đến lúc Con Người bị phản nộp vào tay bọn gian ác.
  • Mác 14:42 - Đứng dậy, đi với Ta. Kìa, kẻ phản Ta đã tới!”
  • Mác 14:43 - Ngay khi Chúa Giê-xu đang nói, Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ, xông đến. Theo sau là một toán người cầm gươm dao, gậy gộc, do các thầy trưởng tế, các thầy dạy luật, và các trưởng lão sai đến.
  • Mác 14:44 - Tên phản Chúa đã ra ám hiệu: “Tôi hôn người nào, các anh cứ bắt dẫn đi!”
  • Mác 14:45 - Vì vậy, vừa đến nơi, Giu-đa trân tráo xông lên chào Chúa: “Lạy Thầy!” Rồi nó hôn Chúa.
  • Mác 14:46 - Bọn kia liền bắt giữ Chúa Giê-xu.
  • Mác 14:47 - Nhưng có một người đứng gần đó rút gươm chém đầy tớ của thầy thượng tế, đứt mất một vành tai.
  • Mác 14:48 - Chúa Giê-xu hỏi họ: “Ta đâu phải trộm cướp mà các ông đem gươm dao, gậy gộc đến bắt?
  • Mác 14:49 - Hằng ngày Ta vẫn ở với các ông, giảng dạy trong Đền Thờ, sao các ông không bắt Ta? Nhưng những việc này xảy ra để làm ứng nghiệm lời tiên tri trong Thánh Kinh nói về Ta.”
  • Mác 14:50 - Tất cả môn đệ đều bỏ Chúa trốn biệt.
  • Lu-ca 22:3 - Quỷ Sa-tan nhập vào Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, là một trong mười hai sứ đồ.
  • Lu-ca 22:4 - Giu-đa tìm gặp các thầy trưởng tế và các viên chỉ huy lính gác Đền Thờ để bàn cách tốt nhất nộp Chúa Giê-xu cho họ.
  • Lu-ca 22:5 - Họ mừng lắm, hứa sẽ thưởng tiền.
  • Lu-ca 22:6 - Từ đó, Giu-đa tìm cơ hội nộp Chúa lúc không có dân chúng ở gần Ngài.
  • Giăng 18:2 - Giu-đa là người phản bội cũng biết rõ vườn ấy, vì Chúa Giê-xu thường đến đây với các môn đệ.
  • Giăng 18:3 - Giu-đa hướng dẫn một đội tuần cảnh và chức dịch của các thầy trưởng tế và Pha-ri-si, mang theo đèn, đuốc, và vũ khí đến vườn ô-liu.
  • Giăng 18:4 - Chúa Giê-xu biết rõ mọi việc sắp xảy ra, nên bước tới hỏi: “Các người tìm ai?”
  • Giăng 18:5 - Họ hùng hổ: “Giê-xu, người Na-xa-rét.” Chúa Giê-xu đáp: “Chính Ta đây!” (Lúc ấy Giu-đa, người phản Chúa, cũng đứng chung với họ).
  • Giăng 18:6 - Nghe Chúa Giê-xu đáp: “Chính Ta đây,” cả bọn bị dội lại và té xuống đất.
  • Giăng 18:7 - Chúa lại hỏi: “Các người tìm ai?” Họ đáp: “Giê-xu, người Na-xa-rét.”
  • Giăng 18:8 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta đã nói với các người là chính Ta đây! Nếu các người tìm bắt Ta, hãy để những người này đi tự do!”
  • Giăng 18:9 - Việc xảy ra đúng như lời Chúa hứa: “Con không để mất một người nào Cha đã giao cho Con.”
  • Giăng 18:10 - Si-môn Phi-e-rơ rút gươm chém rơi vành tai phải của Man-chu, đầy tớ của thầy thượng tế.
  • Giăng 18:11 - Nhưng Chúa Giê-xu phán cùng Phi-e-rơ: “Hãy tra gươm vào vỏ! Lẽ nào Ta không uống chén thống khổ mà Cha đã dành cho Ta sao?”
  • Mác 14:10 - Sau đó, Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, một trong mười hai sứ đồ, đến tiếp xúc với các thầy trưởng tế bàn mưu nộp Chúa Giê-xu cho họ.
圣经
资源
计划
奉献