逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - linh hồn ông đến chỗ của những người chết chịu khổ hình. Tại đó, người giàu nhìn lên, thấy Áp-ra-ham ở nơi xa với La-xa-rơ.
- 新标点和合本 - 他在阴间受痛苦,举目远远地望见亚伯拉罕,又望见拉撒路在他怀里,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他在阴间受苦,举目远远地望见亚伯拉罕,又望见拉撒路在他怀里,
- 和合本2010(神版-简体) - 他在阴间受苦,举目远远地望见亚伯拉罕,又望见拉撒路在他怀里,
- 当代译本 - 他在阴间受折磨,抬头远远地看见亚伯拉罕和他身边的拉撒路,
- 圣经新译本 - 财主在阴间受痛苦,举目远远望见亚伯拉罕,和他怀里的拉撒路,
- 中文标准译本 - 财主在阴间的痛苦中,举目远远地望见亚伯拉罕,又望见拉撒路在他怀里,
- 现代标点和合本 - 他在阴间受痛苦,举目远远地望见亚伯拉罕,又望见拉撒路在他怀里,
- 和合本(拼音版) - 他在阴间受痛苦,举目远远地望见亚伯拉罕,又望见拉撒路在他怀里,
- New International Version - In Hades, where he was in torment, he looked up and saw Abraham far away, with Lazarus by his side.
- New International Reader's Version - In the place of the dead, the rich man was suffering terribly. He looked up and saw Abraham far away. Lazarus was by his side.
- English Standard Version - and in Hades, being in torment, he lifted up his eyes and saw Abraham far off and Lazarus at his side.
- New Living Translation - and he went to the place of the dead. There, in torment, he saw Abraham in the far distance with Lazarus at his side.
- Christian Standard Bible - And being in torment in Hades, he looked up and saw Abraham a long way off, with Lazarus at his side.
- New American Standard Bible - And in Hades he raised his eyes, being in torment, and *saw Abraham far away and Lazarus in his arms.
- New King James Version - And being in torments in Hades, he lifted up his eyes and saw Abraham afar off, and Lazarus in his bosom.
- Amplified Bible - In Hades (the realm of the dead), being in torment, he looked up and saw Abraham far away and Lazarus in his bosom (paradise).
- American Standard Version - And in Hades he lifted up his eyes, being in torments, and seeth Abraham afar off, and Lazarus in his bosom.
- King James Version - And in hell he lift up his eyes, being in torments, and seeth Abraham afar off, and Lazarus in his bosom.
- New English Translation - And in hell, as he was in torment, he looked up and saw Abraham far off with Lazarus at his side.
- World English Bible - In Hades, he lifted up his eyes, being in torment, and saw Abraham far off, and Lazarus at his bosom.
- 新標點和合本 - 他在陰間受痛苦,舉目遠遠地望見亞伯拉罕,又望見拉撒路在他懷裏,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他在陰間受苦,舉目遠遠地望見亞伯拉罕,又望見拉撒路在他懷裏,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他在陰間受苦,舉目遠遠地望見亞伯拉罕,又望見拉撒路在他懷裏,
- 當代譯本 - 他在陰間受折磨,抬頭遠遠地看見亞伯拉罕和他身邊的拉撒路,
- 聖經新譯本 - 財主在陰間受痛苦,舉目遠遠望見亞伯拉罕,和他懷裡的拉撒路,
- 呂振中譯本 - 他在陰間、一直在痛苦中;一舉目竟望見 亞伯拉罕 在遠處, 拉撒路 在 亞伯拉罕 懷裏呢。
- 中文標準譯本 - 財主在陰間的痛苦中,舉目遠遠地望見亞伯拉罕,又望見拉撒路在他懷裡,
- 現代標點和合本 - 他在陰間受痛苦,舉目遠遠地望見亞伯拉罕,又望見拉撒路在他懷裡,
- 文理和合譯本 - 陰間痛苦之際、舉目遙見亞伯拉罕、有拉撒路在其懷、
- 文理委辦譯本 - 陰間痛苦之際、舉目遙見亞伯拉罕、懷中有拉撒路、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 在哈底 哈底有譯陰間有譯地獄 痛苦之中、舉目遙見 亞伯拉罕 、又見 拉撒路 在其懷中、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 偶舉目遙見 亞伯漢 、與其懷中之 辣柴魯 、
- Nueva Versión Internacional - En el infierno, en medio de sus tormentos, el rico levantó los ojos y vio de lejos a Abraham, y a Lázaro junto a él.
- 현대인의 성경 - 부자가 지옥에서 고통을 당하는 중에 쳐다보니 멀리 아브라함이 보이고 나사로는 그의 품에 안겨 있었다.
- Новый Русский Перевод - В аду, где богач терпел мучения, он как-то поднял глаза и увидел вдали Авраама, а рядом с ним Лазаря.
- Восточный перевод - В аду , где богач терпел мучения, он как-то поднял глаза и увидел вдали Ибрахима, а рядом с ним Элеазара.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В аду , где богач терпел мучения, он как-то поднял глаза и увидел вдали Ибрахима, а рядом с ним Элеазара.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В аду , где богач терпел мучения, он как-то поднял глаза и увидел вдали Иброхима, а рядом с ним Элеазара.
- La Bible du Semeur 2015 - Du séjour des morts, où il souffrait cruellement, il leva les yeux et aperçut, très loin, Abraham, et Lazare à côté de lui.
- リビングバイブル - 彼のたましいは地獄に落ちました。苦しみあえぎながら、ふと目を上げると、はるかかなたにアブラハムといっしょにいるラザロの姿が見えます。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἐν τῷ ᾅδῃ ἐπάρας τοὺς ὀφθαλμοὺς αὐτοῦ, ὑπάρχων ἐν βασάνοις, ὁρᾷ Ἀβραὰμ ἀπὸ μακρόθεν καὶ Λάζαρον ἐν τοῖς κόλποις αὐτοῦ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἐν τῷ ᾍδῃ ἐπάρας τοὺς ὀφθαλμοὺς αὐτοῦ, ὑπάρχων ἐν βασάνοις, ὁρᾷ Ἀβραὰμ ἀπὸ μακρόθεν, καὶ Λάζαρον ἐν τοῖς κόλποις αὐτοῦ.
- Nova Versão Internacional - No Hades , onde estava sendo atormentado, ele olhou para cima e viu Abraão de longe, com Lázaro ao seu lado.
- Hoffnung für alle - Als er sich im Totenreich wiederfand, blickte er unter Qualen auf und erkannte in weiter Ferne Abraham mit Lazarus an seiner Seite.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่ออยู่ในนรก ซึ่งทุกข์ทรมานมาก เศรษฐีแหงนมองเห็นอับราฮัมอยู่ไกลๆ มีลาซารัสเคียงข้าง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขาอยู่ในแดนคนตายซึ่งเต็มด้วยความทุกข์ทรมาน เมื่อเขาแหงนหน้าขึ้นเห็นอับราฮัมอยู่ไกลๆ โดยมีลาซารัสอยู่ข้างๆ
交叉引用
- 1 Cô-rinh-tô 15:55 - Này sự chết, ngươi chiến thắng nơi nào? Này sự chết, nọc độc ngươi để đâu? ”
- Thi Thiên 86:13 - vì lòng nhân ái Chúa dành cho quá lớn. Chúa đã cứu linh hồn con khỏi vực thẳm âm ty.
- Châm Ngôn 5:5 - Chân nó đưa xuống âm ty; bước nó dẫn vào mộ địa.
- Khải Huyền 20:13 - Biển trao trả các thi hài nằm trong lòng biển. Tử vong và âm phủ cũng giao nộp người chết chúng giam cầm. Mỗi người bị xét xử tùy theo công việc mình đã làm.
- Khải Huyền 20:14 - Tử vong và âm phủ bị quăng xuống hồ lửa. Vào hồ lửa là chết lần thứ hai.
- Ma-thi-ơ 11:23 - Còn thành Ca-bê-na-um được đem lên tận trời sao? Không, nó sẽ bị ném xuống hỏa ngục! Vì nếu các phép lạ Ta làm tại đây được thực hiện tại thành Sô-đôm, hẳn thành ấy còn tồn tại đến ngày nay.
- Thi Thiên 49:15 - Nhưng, Đức Chúa Trời sẽ chuộc linh hồn tôi khỏi âm phủ. Và đem tôi lên với Ngài.
- Châm Ngôn 9:18 - Người ấy chẳng biết nhà nó là mồ chôn người chết. Và khách nó mời đều ở nơi vực thẳm âm ty.
- Châm Ngôn 15:24 - Đường sống của người khôn dẫn lên cao; lánh xa âm phủ ở dưới thấp.
- Lu-ca 8:28 - Vừa thấy Chúa và nghe Ngài ra lệnh đuổi quỷ, anh hét lớn, quỳ xuống trước mặt Ngài, kêu la: “Giê-xu, Con Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài định làm gì tôi? Tôi van Ngài đừng hành hạ tôi!”
- Châm Ngôn 7:27 - Nhà nó là đường đi địa ngục. Phòng nó dẫn xuống chốn tử vong.
- Khải Huyền 20:10 - Còn quỷ vương đã lừa gạt chúng bị quăng vào hồ lửa diêm sinh, là nơi con thú và tiên tri giả cũng bị cầm tù. Chúng bị đau đớn ngày đêm, mãi mãi vô tận.
- Thi Thiên 16:10 - Vì Chúa không bỏ linh hồn con trong âm phủ không để người thánh Ngài rữa nát.
- Lu-ca 13:28 - Anh chị em sẽ khóc lóc nghiến răng khi nhìn thấy Áp-ra-ham, Y-sác, Gia-cốp, và tất cả nhà tiên tri đều ở trong Nước của Đức Chúa Trời, còn các ngươi bị quăng ra ngoài.
- Lu-ca 13:29 - Người từ bốn phương sẽ đến dự tiệc trong Nước của Đức Chúa Trời.
- Ma-thi-ơ 8:29 - Họ kêu la: “Con Đức Chúa Trời! Ngài đến đây làm gì? Ngài đến hình phạt chúng tôi trước thời hạn của Chúa sao?”
- Ma-thi-ơ 18:9 - Nếu mắt xui các con phạm tội, hãy móc nó vứt đi! Thà chột mắt mà vào cõi sống còn hơn đủ hai mắt mà xuống hỏa ngục.
- Ma-thi-ơ 8:11 - Ta cho anh chị em biết, sẽ có nhiều Dân Ngoại từ các nơi trên thế giới đến dự tiệc trên Nước Trời với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
- Ma-thi-ơ 8:12 - Trong khi đó, nhiều người Ít-ra-ên được gọi là ‘con dân Nước Trời’ lại bị ném ra chỗ tối tăm, là nơi đầy tiếng than khóc và nghiến răng.”
- Ma-thi-ơ 5:22 - Nhưng Ta phán: Người nào giận anh chị em mình cũng phải bị xét xử; người nào nặng lời nhiếc mắng anh chị em cũng phải ra tòa; người nào nguyền rủa anh chị em sẽ bị lửa địa ngục hình phạt.
- Y-sai 14:9 - Trong nơi của cõi chết xôn xao khi ngươi đến. Các âm hồn của các lãnh đạo trên thế giới và các vua hùng mạnh phải đứng dậy để gặp ngươi.
- Ma-thi-ơ 23:33 - Hỡi loài rắn độc! Dòng dõi rắn lục! Làm sao các ngươi thoát khỏi đoán phạt của địa ngục?
- Y-sai 14:15 - Nhưng trái lại, ngươi sẽ bị đem xuống cõi chết, tận đáy vực sâu.
- Ma-thi-ơ 5:29 - Nếu mắt bên phải gây cho các con phạm tội, cứ móc nó ném đi, vì thà chột mắt còn hơn cả thân thể bị ném vào hỏa ngục.
- Khải Huyền 14:10 - đều phải uống chén rượu hình phạt nguyên chất của Đức Chúa Trời. Họ phải chịu khổ hình trong lửa và diêm sinh trước mặt các thiên sứ thánh và Chiên Con.
- Khải Huyền 14:11 - Khói lửa bốc lên nghi ngút vô tận. Những người thờ lạy con thú và tượng nó cùng những ai mang dấu hiệu con thú, ngày đêm chịu khổ hình không ngớt.”
- Thi Thiên 9:17 - Người tội ác sẽ bị lùa vào âm phủ. Cùng với các dân tộc từ khước Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 16:28 - Vì con có năm anh em, con muốn anh ấy cảnh cáo họ để khi chết họ khỏi phải xuống nơi khổ hình này.’
- 2 Phi-e-rơ 2:4 - Đức Chúa Trời đã không dung thứ các thiên sứ phạm tội, nhưng quăng họ vào hỏa ngục, giam họ trong chốn tối tăm để đợi ngày phán xét.