逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngài bày tỏ lòng thương xót tổ phụ chúng tôi, nhớ lại giao ước thánh của Ngài—
- 新标点和合本 - 向我们列祖施怜悯, 记念他的圣约,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他向我们列祖施怜悯, 记得他的圣约,
- 和合本2010(神版-简体) - 他向我们列祖施怜悯, 记得他的圣约,
- 当代译本 - 祂怜悯我们的祖先, 持守自己的圣约,
- 圣经新译本 - 向我们列祖施怜悯,记念他的圣约,
- 中文标准译本 - 向我们的祖先施怜悯, 不忘他神圣的约,
- 现代标点和合本 - 向我们列祖施怜悯、 记念他的圣约,
- 和合本(拼音版) - 向我们列祖施怜悯, 记念他的圣约,
- New International Version - to show mercy to our ancestors and to remember his holy covenant,
- New International Reader's Version - He has been kind to our people of long ago. He has remembered his holy covenant.
- English Standard Version - to show the mercy promised to our fathers and to remember his holy covenant,
- New Living Translation - He has been merciful to our ancestors by remembering his sacred covenant—
- Christian Standard Bible - He has dealt mercifully with our ancestors and remembered his holy covenant —
- New American Standard Bible - To show mercy to our fathers, And to remember His holy covenant,
- New King James Version - To perform the mercy promised to our fathers And to remember His holy covenant,
- Amplified Bible - To show mercy [as He promised] to our fathers, And to remember His holy covenant [the promised blessing],
- American Standard Version - To show mercy towards our fathers, And to remember his holy covenant;
- King James Version - To perform the mercy promised to our fathers, and to remember his holy covenant;
- New English Translation - He has done this to show mercy to our ancestors, and to remember his holy covenant –
- World English Bible - to show mercy toward our fathers, to remember his holy covenant,
- 新標點和合本 - 向我們列祖施憐憫, 記念他的聖約-
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他向我們列祖施憐憫, 記得他的聖約,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他向我們列祖施憐憫, 記得他的聖約,
- 當代譯本 - 祂憐憫我們的祖先, 持守自己的聖約,
- 聖經新譯本 - 向我們列祖施憐憫,記念他的聖約,
- 呂振中譯本 - 以便向我們列祖實施憐憫, 記念他的聖約,
- 中文標準譯本 - 向我們的祖先施憐憫, 不忘他神聖的約,
- 現代標點和合本 - 向我們列祖施憐憫、 記念他的聖約,
- 文理和合譯本 - 施矜恤於我列祖、念其聖約、
- 文理委辦譯本 - 矜恤我祖、念其聖命、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 矜恤我祖、念其聖約、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 用示矜憐、於我列祖;以懷聖約、以踐誓許。
- Nueva Versión Internacional - para mostrar misericordia a nuestros padres al acordarse de su santo pacto.
- 현대인의 성경 - 그가 우리 조상들에게 자비를 베풀고 그의 거룩한 계약을 기억하겠다고 말씀하셨으며
- Новый Русский Перевод - Так Он проявил милость к нашим предкам, помня Свой святой завет,
- Восточный перевод - Так Он проявил милость к нашим предкам, помня Своё священное соглашение,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так Он проявил милость к нашим предкам, помня Своё священное соглашение,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так Он проявил милость к нашим предкам, помня Своё священное соглашение,
- La Bible du Semeur 2015 - Il manifeste sa bonté ╵à l’égard de nos pères et il agit conformément ╵à son alliance sainte.
- リビングバイブル - 主は私たちの先祖をあわれみ、 特にアブラハムをあわれみ、 彼と結んだ聖なる契約を果たされた。
- Nestle Aland 28 - ποιῆσαι ἔλεος μετὰ τῶν πατέρων ἡμῶν καὶ μνησθῆναι διαθήκης ἁγίας αὐτοῦ,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ποιῆσαι ἔλεος μετὰ τῶν πατέρων ἡμῶν, καὶ μνησθῆναι διαθήκης ἁγίας αὐτοῦ,
- Nova Versão Internacional - para mostrar sua misericórdia aos nossos antepassados e lembrar sua santa aliança,
- Hoffnung für alle - Damit erweist er sich unseren Vorfahren gegenüber barmherzig und zeigt, dass er seinen heiligen Bund nicht vergessen hat,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพื่อทรงสำแดงพระเมตตาแก่บรรพบุรุษของเรา และเป็นการรำลึกถึงพันธสัญญาอันบริสุทธิ์ของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพื่อที่จะแสดงความเมตตาต่อบรรพบุรุษของเรา และเพื่อที่จะระลึกถึงพันธสัญญาอันบริสุทธิ์ของพระองค์
交叉引用
- Thi Thiên 111:5 - Chúa nuôi dưỡng những người tin kính; và nhớ giao ước Ngài mãi mãi.
- Sáng Thế Ký 17:4 - “Này là giao ước của Ta với con: Ta sẽ làm cho con trở nên tổ phụ của nhiều dân tộc.
- Sáng Thế Ký 17:5 - Ta sẽ đổi tên con. Người ta không gọi con là Áp-ram (nghĩa là cha tôn quý) nữa; nhưng gọi là Áp-ra-ham (nghĩa là cha của các dân tộc)—vì Ta cho con làm tổ phụ nhiều dân tộc.
- Sáng Thế Ký 17:6 - Ta cho con sinh sôi nẩy nở ra nhiều dân tộc; hậu tự con gồm nhiều vua chúa!
- Sáng Thế Ký 17:7 - Ta lập giao ước này với con và hậu tự con từ đời này sang đời khác. Giao ước này còn mãi đời đời: Ta sẽ luôn là Đức Chúa Trời của con và Đức Chúa Trời của hậu tự con.
- Sáng Thế Ký 17:8 - Ta sẽ cho con và hậu tự con đất mà con đang kiều ngụ, tức đất Ca-na-an. Đó sẽ là cơ nghiệp đời đời, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ mãi mãi.”
- Sáng Thế Ký 17:9 - Đức Chúa Trời phán cùng Áp-ra-ham: “Phần con và hậu tự con từ đời này sang đời kia phải giữ giao ước này của Ta: Tất cả người nam trong dòng dõi con phải chịu cắt bì.
- Sáng Thế Ký 22:18 - Tất cả các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ hậu tự con mà được phước, vì con đã vâng lời Ta.”
- Ê-xê-chi-ên 16:8 - Khi Ta đi qua một lần nữa, Ta thấy ngươi đã đến tuổi yêu đương. Vậy, Ta lấy áo Ta khoác cho ngươi để che sự trần truồng của ngươi và Ta đã công bố lời thề kết ước của Ta. Ta đã kết giao ước với ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, và ngươi thuộc về Ta.
- Thi Thiên 98:3 - Chúa nhớ lại lòng nhân từ và đức thành tín với Ít-ra-ên. Khắp đất đều thấy sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời chúng ta.
- Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
- Lu-ca 1:54 - Ngài nhớ lại sự thương xót, nên cứu giúp Ít-ra-ên, đầy tớ Ngài.
- Lu-ca 1:55 - Vì Ngài đã hứa với tổ phụ chúng ta, với Áp-ra-ham và cả dòng dõi người đến muôn đời.”
- Ga-la-ti 3:15 - Thưa anh chị em, tôi xin đơn cử một thí dụ trong cuộc sống hằng ngày: một khi giao kèo đã ký xong, không ai được thay đổi hay thêm bớt một điều nào.
- Ga-la-ti 3:16 - Lời hứa của Chúa với Áp-ra-ham cũng thế. Chúa hứa ban phước lành cho Áp-ra-ham và hậu tự. Thánh Kinh không nói “các hậu tự” theo số nhiều, nhưng nói “hậu tự” để chỉ về một người là Chúa Cứu Thế.
- Ga-la-ti 3:17 - Điều ấy có nghĩa: Đức Chúa Trời đã lập giao ước và cam kết với Áp-ra-ham, cho nên 430 năm sau, luật pháp Môi-se ban hành cũng không thể nào hủy bỏ giao ước và lời hứa đó.
- Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
- Sáng Thế Ký 26:4 - Ta sẽ cho dòng dõi con gia tăng nhiều như sao trên trời, và Ta sẽ cho dòng dõi con tất cả đất đai này. Nhờ dòng dõi con mà tất cả các dân tộc trên thế giới đều được phước.
- Rô-ma 11:28 - Bây giờ, nhiều người Ít-ra-ên là kẻ thù của Phúc Âm, nên anh chị em Dân Ngoại được cứu rỗi, nhưng xét theo khía cạnh tuyển chọn, họ là người yêu dấu của Đức Chúa Trời, vì Ngài lựa chọn tổ phụ họ là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:25 - Anh chị em là con cháu các nhà tiên tri và là người thừa hưởng giao ước Đức Chúa Trời đã lập với tổ tiên ta. Đức Chúa Trời đã hứa với Áp-ra-ham: ‘Nhờ hậu tự của con, cả nhân loại sẽ hưởng hạnh phước.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:26 - Vậy Đức Chúa Trời đã tấn phong Đầy Tớ Ngài và sai Người đem hạnh phước cho anh chị em trước hết, dìu dắt mỗi người rời bỏ con đường tội lỗi.”
- Thi Thiên 105:8 - Chúa ghi nhớ giao ước Ngài mãi mãi— không quên các mệnh lệnh Ngài truyền.
- Thi Thiên 105:9 - Là giao ước Chúa lập với Áp-ra-ham và lời Ngài thề hứa với Y-sác.
- Thi Thiên 105:10 - Rồi Chúa xác nhận với Gia-cốp như một sắc lệnh, và cho người Ít-ra-ên một giao ước đời đời:
- Ê-xê-chi-ên 16:60 - Nhưng Ta sẽ nhớ giao ước đã lập với ngươi từ ngày ngươi còn trẻ, và Ta sẽ lập giao ước vĩnh viễn với ngươi.
- Lê-vi Ký 26:42 - thì Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã kết với Gia-cốp, Y-sác, và Áp-ra-ham, và Ta sẽ nghĩ đến đất đai của họ.
- Thi Thiên 106:45 - Ngài nhớ lại những lời giao ước của Ngài, Ngài động lòng thương bởi đức nhân ái.
- Mi-ca 7:20 - Chúa sẽ tỏ lòng thành tín và lòng thương xót với chúng con, như lời Ngài đã hứa với tổ tiên chúng con là Áp-ra-ham và Gia-cốp từ những ngày xa xưa.
- Hê-bơ-rơ 6:13 - Như trường hợp Áp-ra-ham, khi Đức Chúa Trời cam kết với ông, Ngài lấy Danh mình mà thề, vì không có danh nào lớn hơn, Chúa thề hứa:
- Hê-bơ-rơ 6:14 - “Ta sẽ ban phước cho con và dòng dõi con sẽ vô cùng đông đảo.”
- Hê-bơ-rơ 6:15 - Áp-ra-ham kiên nhẫn đợi chờ và cuối cùng đã nhận được điều Chúa hứa.
- Hê-bơ-rơ 6:16 - Người ta thường lấy danh người lớn hơn mình mà thề. Lời thề xác nhận lời nói và chấm dứt mọi tranh chấp, cãi vã giữa đôi bên.
- Hê-bơ-rơ 6:17 - Đức Chúa Trời muốn những người thừa hưởng lời hứa của Ngài biết chắc ý định Ngài không bao giờ thay đổi, nên Ngài dùng lời thề để xác nhận lời hứa.
- Hê-bơ-rơ 6:18 - Cả lời hứa, lời thề đều bất di bất dịch vì Đức Chúa Trời chẳng bao giờ bội ước. Vậy, những người tìm đến Ngài để tiếp nhận ân cứu rỗi đều được niềm an ủi lớn lao và hy vọng chắc chắn trong Ngài.