逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ông bà là người công chính trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ trọn vẹn điều răn và luật lệ của Ngài.
- 新标点和合本 - 他们二人在 神面前都是义人,遵行主的一切诫命礼仪,没有可指摘的,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们两人在上帝面前都是义人,遵行主的一切诫命和条例,没有可指责的。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们两人在 神面前都是义人,遵行主的一切诫命和条例,没有可指责的。
- 当代译本 - 夫妻二人遵行主的一切诫命和条例,无可指责,在上帝眼中是义人。
- 圣经新译本 - 他们在 神面前都是义人,遵行主的一切诫命规条,无可指摘,
- 中文标准译本 - 他们两个人在神面前都是义人,遵行主的一切诫命和公义规定,无可指责。
- 现代标点和合本 - 他们二人在神面前都是义人,遵行主的一切诫命礼仪,没有可指摘的。
- 和合本(拼音版) - 他们二人在上帝面前都是义人,遵行主的一切诫命礼仪,没有可指摘的。
- New International Version - Both of them were righteous in the sight of God, observing all the Lord’s commands and decrees blamelessly.
- New International Reader's Version - Both of them did what was right in the sight of God. They obeyed all the Lord’s commands and rules faithfully.
- English Standard Version - And they were both righteous before God, walking blamelessly in all the commandments and statutes of the Lord.
- New Living Translation - Zechariah and Elizabeth were righteous in God’s eyes, careful to obey all of the Lord’s commandments and regulations.
- Christian Standard Bible - Both were righteous in God’s sight, living without blame according to all the commands and requirements of the Lord.
- New American Standard Bible - They were both righteous in the sight of God, walking blamelessly in all the commandments and requirements of the Lord.
- New King James Version - And they were both righteous before God, walking in all the commandments and ordinances of the Lord blameless.
- Amplified Bible - They both were righteous (approved) in the sight of God, walking blamelessly in all the commandments and requirements of the Lord.
- American Standard Version - And they were both righteous before God, walking in all the commandments and ordinances of the Lord blameless.
- King James Version - And they were both righteous before God, walking in all the commandments and ordinances of the Lord blameless.
- New English Translation - They were both righteous in the sight of God, following all the commandments and ordinances of the Lord blamelessly.
- World English Bible - They were both righteous before God, walking blamelessly in all the commandments and ordinances of the Lord.
- 新標點和合本 - 他們二人在神面前都是義人,遵行主的一切誡命禮儀,沒有可指摘的,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們兩人在上帝面前都是義人,遵行主的一切誡命和條例,沒有可指責的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們兩人在 神面前都是義人,遵行主的一切誡命和條例,沒有可指責的。
- 當代譯本 - 夫妻二人遵行主的一切誡命和條例,無可指責,在上帝眼中是義人。
- 聖經新譯本 - 他們在 神面前都是義人,遵行主的一切誡命規條,無可指摘,
- 呂振中譯本 - 他們二人在上帝面前都是義人,遵行主的一切誡命和律例,無可責備。
- 中文標準譯本 - 他們兩個人在神面前都是義人,遵行主的一切誡命和公義規定,無可指責。
- 現代標點和合本 - 他們二人在神面前都是義人,遵行主的一切誡命禮儀,沒有可指摘的。
- 文理和合譯本 - 二人在上帝前、義者也、於主之誡命禮儀、悉遵行之、無間然也、
- 文理委辦譯本 - 二人在上帝前、義者也、遵主誡命禮儀而行、無間然矣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 二人在天主前、義者也、遵主一切誡命禮儀而行、無可指摘、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 二人居仁由義、昭事天主、遵行誡命、靡有愆忒、
- Nueva Versión Internacional - Ambos eran rectos e intachables delante de Dios; obedecían todos los mandamientos y preceptos del Señor.
- 현대인의 성경 - 이들 부부는 하나님이 보시기에 의로운 사람들이었으며 주의 모든 계명과 규정을 빈틈없이 지켰다.
- Новый Русский Перевод - Оба они были праведны перед Богом, живя непорочно и строго соблюдая все заповеди и установления Господа.
- Восточный перевод - Оба они были праведны перед Всевышним, живя непорочно и строго соблюдая все повеления и установления Вечного .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Оба они были праведны перед Аллахом, живя непорочно и строго соблюдая все повеления и установления Вечного .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Оба они были праведны перед Всевышним, живя непорочно и строго соблюдая все повеления и установления Вечного .
- La Bible du Semeur 2015 - Tous deux étaient justes aux yeux de Dieu et observaient tous les commandements et toutes les lois du Seigneur de façon irréprochable.
- リビングバイブル - この夫婦は神を愛し、神のおきてを忠実に守り、心から従っていました。
- Nestle Aland 28 - ἦσαν δὲ δίκαιοι ἀμφότεροι ἐναντίον τοῦ θεοῦ, πορευόμενοι ἐν πάσαις ταῖς ἐντολαῖς καὶ δικαιώμασιν τοῦ κυρίου ἄμεμπτοι.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἦσαν δὲ δίκαιοι ἀμφότεροι ἐναντίον τοῦ Θεοῦ, πορευόμενοι ἐν πάσαις ταῖς ἐντολαῖς καὶ δικαιώμασιν τοῦ Κυρίου ἄμεμπτοι.
- Nova Versão Internacional - Ambos eram justos aos olhos de Deus, obedecendo de modo irrepreensível a todos os mandamentos e preceitos do Senhor.
- Hoffnung für alle - Beide lebten nach Gottes Willen und hielten sich in allem genau an seine Gebote und Ordnungen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทั้งคู่เป็นคนชอบธรรมในสายพระเนตรของพระเจ้า ยึดถือบทบัญญัติและกฎเกณฑ์ทั้งปวงขององค์พระผู้เป็นเจ้าอย่างไม่มีที่ติ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในสายตาของพระเจ้าแล้ว เขาทั้งสองมีความชอบธรรม ปฏิบัติตนตามพระบัญญัติและกฎข้อบังคับต่างๆ ของพระผู้เป็นเจ้าอย่างเคร่งครัด
交叉引用
- 1 Cô-rinh-tô 11:2 - Tôi khen ngợi anh chị em vì anh chị em ghi nhớ và làm theo mọi điều tôi truyền dạy.
- Gióp 9:2 - “Phải, tôi biết mọi điều này là đúng. Nhưng có ai dám công bố vô tội trước mặt Đức Chúa Trời không?
- Sáng Thế Ký 6:9 - Đây là câu chuyện của Nô-ê: Nô-ê là người công chính, sống trọn vẹn giữa những người thời đó, và đồng đi với Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 1:12 - Chúng tôi vui mừng vì có thể chân thành xác nhận: Chúng tôi đã đối xử cách trong sạch và ngay thẳng với mọi người, nhất là với anh chị em. Chúng tôi không dùng thuật xử thế khôn khéo của con người, nhưng hoàn toàn nhờ ơn phước Đức Chúa Trời.
- Phi-líp 3:6 - xét theo bầu nhiệt huyết, tôi đã bức hại Hội Thánh; xét theo tiêu chuẩn thánh thiện của luật pháp Môi-se, nếp sống của tôi hoàn toàn không ai chê trách được.
- Phi-líp 3:7 - Những ưu điểm ấy nay tôi coi là điều thất bại; vì tôi hoàn toàn đặt niềm tin vào Chúa Cứu Thế.
- Phi-líp 3:8 - Vâng, tất cả những điều ấy đều trở thành vô nghĩa nếu đem so sánh với điều quý báu tuyệt đối này: Biết Chúa Giê-xu là Chúa Cứu Thế tôi. Tôi trút bỏ tất cả, kể như vô giá trị, cốt để được Chúa Cứu Thế,
- Phi-líp 3:9 - được liên hiệp với Ngài—không còn ỷ lại công đức, đạo hạnh của mình—nhưng tin cậy Chúa Cứu Thế để Ngài cứu rỗi tôi. Đức tin nơi Chúa Cứu Thế làm cho con người được tha tội và coi là công chính trước mặt Đức Chúa Trời.
- Cô-lô-se 1:22 - Nhưng hiện nay, Chúa Cứu Thế đã hy sinh tính mạng để giải hòa anh chị em với Đức Chúa Trời, nên anh chị em có thể ra mắt Chúa như những người thánh khiết, toàn hảo, không chê trách được.
- Lu-ca 16:15 - Chúa nói với họ: “Trước mặt người ta, các ông làm ra vẻ đạo đức, nhưng Đức Chúa Trời biết rõ lòng dạ các ông. Các ông được người ta tôn trọng nhưng đối với Đức Chúa Trời, các ông thật ghê tởm.
- 1 Giăng 2:29 - Vì chúng ta biết Đức Chúa Trời là công chính, nên ai làm điều công chính mới là con cái Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 119:6 - Nên con chẳng bao giờ hổ thẹn, vì con luôn tuân hành mệnh lệnh của Chúa.
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- Tích 3:4 - Nhưng—“Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi chúng ta đã bày tỏ lòng nhân từ, yêu thương,
- Tích 3:5 - Ngài cứu rỗi không phải vì công đức chúng ta, nhưng bởi lòng nhân từ. Ngài ban Chúa Thánh Linh tẩy sạch tội lỗi và đổi mới chúng ta.
- Tích 3:6 - Đức Chúa Trời đã đổ Chúa Thánh Linh dồi dào trên chúng ta qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi của chúng ta.
- Tích 3:7 - Nhờ đó, bởi ơn phước Ngài, chúng ta được kể là công chính và được thừa hưởng sự sống vĩnh cửu.”
- Rô-ma 3:9 - Vậy người Do Thái có lương thiện hơn các dân tộc khác không? Hẳn là không, vì như chúng ta vừa trình bày, người Do Thái và Dân Ngoại đều ở dưới quyền lực của tội.
- Rô-ma 3:10 - Như Thánh Kinh chép: “Chẳng một người nào công chính— dù chỉ một người thôi.
- Rô-ma 3:11 - Chẳng có ai hiểu biết Đức Chúa Trời; không ai tìm kiếm Ngài
- Rô-ma 3:12 - Mọi người đều trở mặt; đi vào đường lầm lạc. Chẳng một ai làm lành, dù một người cũng không.”
- Rô-ma 3:13 - “Họng họ hôi hám thô tục, như cửa mộ bốc mùi hôi thối. Lưỡi họ chuyên lừa dối. Môi chứa nọc rắn hổ.”
- Rô-ma 3:14 - “Miệng phun lời nguyền rủa cay độc.”
- Rô-ma 3:15 - “Họ nhanh chân đi giết người.
- Rô-ma 3:16 - Đến đâu cũng để lại vết điêu tàn, khốn khổ.
- Rô-ma 3:17 - Họ chẳng biết con đường hạnh phúc, an lành.”
- Rô-ma 3:18 - “Cũng chẳng nể nang, kính sợ Đức Chúa Trời.”
- Rô-ma 3:19 - Chúng ta biết mọi điều luật pháp đòi hỏi đều áp dụng cho những người sống dưới luật pháp, nên chẳng ai có thể chạy tội và cả nhân loại sẽ bị Đức Chúa Trời xét xử.
- Rô-ma 3:20 - Chiếu theo luật pháp, chẳng ai được kể là công chính, vô tội trước mặt Đức Chúa Trời, vì luật pháp chỉ giúp con người biết mình có tội.
- Rô-ma 3:21 - Nhưng ngày nay, Đức Chúa Trời công bố phương pháp trở nên công chính với Ngài mà không nhờ luật pháp. Ngay luật pháp Môi-se và các tiên tri cũng xác nhận điều ấy.
- Rô-ma 3:22 - Chúng ta được kể là công chính bởi đặt đức tin trong Chúa Cứu Thế Giê-xu. Sự thật này cho mọi người tin, không phân biệt một ai.
- Rô-ma 3:23 - Vì mọi người đều phạm tội; tất cả chúng ta đều thiếu hụt vinh quang Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 3:24 - Nhưng Đức Chúa Trời ban ơn, rộng lòng tha thứ, kể chúng ta là công chính, do công lao cứu chuộc bằng máu của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Rô-ma 3:25 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu như sinh tế chuộc tội chúng ta, những người tin cậy máu Ngài. Việc cứu chuộc này chứng tỏ đức công chính của Đức Chúa Trời đối với tội lỗi loài người trong quá khứ và hiện tại. Trong quá khứ, Ngài nhẫn nhục bỏ qua tội lỗi.
- 2 Các Vua 20:3 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin Chúa nhớ cho, con đã hết lòng trung thành với Chúa, làm điều ngay trước mặt Ngài.” Rồi, vua khóc nức nở.
- Tích 2:11 - Vì Đức Chúa Trời đã bày tỏ ơn phước để cứu rỗi mọi người.
- Tích 2:12 - Một khi hưởng ơn phước đó, chúng ta từ bỏ dục vọng trần gian và tinh thần vô đạo, ăn ở khôn khéo, thánh thiện và sùng kính Đức Chúa Trời.
- Tích 2:13 - Đồng thời, cũng phải kiên nhẫn đợi chờ sự tái lâm vinh quang của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời cao cả.
- Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
- 2 Phi-e-rơ 3:14 - Anh chị em thân yêu, trong khi chờ đợi các việc đó xảy ra, hãy chuyên tâm sống thánh thiện, ăn ở hòa thuận với mọi người, để Chúa vui lòng khi Ngài trở lại.
- Gióp 1:8 - “Ngươi có thấy Gióp, đầy tớ Ta không? Khắp đất không ai bằng Gióp. Đó là một người trọn lành—một người hoàn toàn chính trực, kính sợ Đức Chúa Trời, và tránh xa điều ác.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:1 - Phao-lô nhìn vào Hội Đồng Quốc Gia, và trình bày: “Thưa các ông, tôi đã sống trước mặt Đức Chúa Trời với lương tâm hoàn toàn trong sạch cho đến ngày nay.”
- 1 Các Vua 9:4 - Nếu con noi gương Đa-vít, cha con, đi trước mặt Ta với lòng chân thành, ngay thẳng, tuân giữ tất cả điều Ta truyền bảo, những luật lệ và quy tắc của Ta,
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:13 - Xin Đức Chúa Trời cho lòng anh chị em vững mạnh, thánh khiết, không chỗ trách được, để anh chị em có thể đứng trước mặt Ngài trong ngày Chúa Giê-xu chúng ta trở lại với tất cả con dân Ngài.
- Phi-líp 2:15 - cốt để anh chị em sống trong sạch tinh khiết như con cái toàn hảo của Đức Chúa Trời giữa thế giới gian ác băng hoại, đề cao Đạo sống, chiếu rọi như các vì sao sáng giữa bầu trời tối tăm.
- Gióp 1:1 - Có một người tên Gióp sống tại đất U-xơ. Ông là người không chê trách vào đâu được—một người hoàn toàn chính trực. Ông kính sợ Đức Chúa Trời và tránh xa tội ác.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:16 - Do đó tôi luôn luôn cố gắng giữ lương tâm cho trong sạch trước mặt Đức Chúa Trời và loài người.
- Sáng Thế Ký 17:1 - Khi Áp-ram chín mươi chín tuổi, Chúa Hằng Hữu lại xuất hiện và phán: “Ta là Đức Chúa Trời Toàn Năng, con hãy sống một cuộc đời hoàn hảo trước mặt Ta.
- Sáng Thế Ký 7:1 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Nô-ê: “Con và cả gia đình hãy vào tàu, vì trong đời này, Ta thấy con là người công chính duy nhất trước mặt Ta.