逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ma-ri đáp: “Tâm hồn tôi ca ngợi Chúa.
- 新标点和合本 - 马利亚说: “我心尊主为大;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 马利亚说: “我心尊主为大;
- 和合本2010(神版-简体) - 马利亚说: “我心尊主为大;
- 当代译本 - 玛丽亚说: “我的心尊主为大,
- 圣经新译本 - 马利亚说: “我心尊主为大,
- 中文标准译本 - 玛丽亚说: “我的心尊主为大,
- 现代标点和合本 - 马利亚说: “我心尊主为大,
- 和合本(拼音版) - 马利亚说: “我心尊主为大,
- New International Version - And Mary said: “My soul glorifies the Lord
- New International Reader's Version - Mary said, “My soul gives glory to the Lord.
- English Standard Version - And Mary said, “My soul magnifies the Lord,
- New Living Translation - Mary responded, “Oh, how my soul praises the Lord.
- The Message - And Mary said, I’m bursting with God-news; I’m dancing the song of my Savior God. God took one good look at me, and look what happened— I’m the most fortunate woman on earth! What God has done for me will never be forgotten, the God whose very name is holy, set apart from all others. His mercy flows in wave after wave on those who are in awe before him. He bared his arm and showed his strength, scattered the bluffing braggarts. He knocked tyrants off their high horses, pulled victims out of the mud. The starving poor sat down to a banquet; the callous rich were left out in the cold. He embraced his chosen child, Israel; he remembered and piled on the mercies, piled them high. It’s exactly what he promised, beginning with Abraham and right up to now.
- Christian Standard Bible - And Mary said: My soul magnifies the Lord,
- New American Standard Bible - And Mary said: “My soul exalts the Lord,
- New King James Version - And Mary said: “My soul magnifies the Lord,
- Amplified Bible - And Mary said, “My soul magnifies and exalts the Lord,
- American Standard Version - And Mary said, My soul doth magnify the Lord,
- King James Version - And Mary said, My soul doth magnify the Lord,
- New English Translation - And Mary said, “My soul exalts the Lord,
- World English Bible - Mary said, “My soul magnifies the Lord.
- 新標點和合本 - 馬利亞說: 我心尊主為大;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 馬利亞說: 「我心尊主為大;
- 和合本2010(神版-繁體) - 馬利亞說: 「我心尊主為大;
- 當代譯本 - 瑪麗亞說: 「我的心尊主為大,
- 聖經新譯本 - 馬利亞說: “我心尊主為大,
- 呂振中譯本 - 馬利亞 說: 『我的心尊主為大,
- 中文標準譯本 - 瑪麗亞說: 「我的心尊主為大,
- 現代標點和合本 - 馬利亞說: 「我心尊主為大,
- 文理和合譯本 - 馬利亞曰、我心以主為大、
- 文理委辦譯本 - 馬利亞曰、我心惟主為大、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 瑪利亞 曰、我心尊主為大、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 瑪莉雅 曰: 『吾魂弘天主、
- Nueva Versión Internacional - Entonces dijo María: «Mi alma glorifica al Señor,
- 현대인의 성경 - 그러자 마리아는 이렇게 노래하였다. “내 영혼이 주를 찬양하며
- Новый Русский Перевод - Мария ответила: – Душа моя славит Господа,
- Восточный перевод - Марьям ответила: – Душа моя славит Вечного,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Марьям ответила: – Душа моя славит Вечного,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Марьям ответила: – Душа моя славит Вечного,
- La Bible du Semeur 2015 - Alors Marie dit : Mon âme chante ╵la grandeur du Seigneur
- リビングバイブル - マリヤは言いました。 「ああ、心から主を賛美します。
- Nestle Aland 28 - Καὶ εἶπεν Μαριάμ· Μεγαλύνει ἡ ψυχή μου τὸν κύριον,
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἶπεν Μαριάμ: μεγαλύνει ἡ ψυχή μου τὸν Κύριον,
- Nova Versão Internacional - Então disse Maria: “Minha alma engrandece ao Senhor,
- Hoffnung für alle - Da begann Maria, Gott zu loben: »Von ganzem Herzen preise ich den Herrn.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มารีย์จึงกล่าวว่า “จิตใจของข้าพเจ้าสรรเสริญยกย่องพระเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มารีย์พูดว่า “จิตวิญญาณของฉันเชิดชูพระผู้เป็นเจ้า
交叉引用
- Ha-ba-cúc 3:17 - Dù cây vả thôi trổ hoa, vườn nho ngưng ra trái; cây ô-liu không còn cung cấp dầu, đồng ruộng chẳng sản sinh lương thực; gia súc không còn trong chuồng nữa,
- Ha-ba-cúc 3:18 - con vẫn vui mừng trong Chúa Hằng Hữu! Con sẽ hân hoan trong Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Rỗi.
- 1 Phi-e-rơ 1:8 - Anh chị em yêu thương Chúa mặc dù chưa hề thấy Ngài. Hiện nay tuy chưa thấy Chúa, nhưng anh chị em tin cậy Ngài nên lòng hân hoan một niềm vui rạng ngời khó tả.
- 2 Cô-rinh-tô 2:14 - Tạ ơn Đức Chúa Trời! Ngài đã cho chúng tôi dự phần chiến thắng với Chúa Cứu Thế, dùng chúng tôi truyền bá Phúc Âm như gieo rắc hương thơm ngào ngạt khắp nơi.
- Phi-líp 3:3 - Vì thờ phượng Đức Chúa Trời bởi Chúa Thánh Linh mới đúng ý nghĩa của thánh lễ cắt bì. Người theo Chúa hãnh diện nương cậy công việc cứu rỗi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã hoàn thành và nhìn nhận con người không thể nào tự sức mình đạt đến sự cứu rỗi.
- Phi-líp 4:4 - Hãy vui mừng trong Chúa luôn luôn; tôi xin nhắc lại: Hãy vui mừng!
- Y-sai 24:15 - Từ phương đông, họ dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu. Dân hải đảo tôn vinh Danh Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Y-sai 24:16 - Chúng tôi nghe bài hát ngợi tôn từ tận cùng mặt đất, bài hát dâng vinh quang lên Đấng Công Chính! Nhưng lòng tôi nặng trĩu vì sầu khổ. Khốn nạn cho tôi, vì tôi đuối sức. Bọn lừa dối vẫn thắng thế, bọn phản trắc vẫn ở khắp nơi.
- Y-sai 45:25 - Trong Chúa Hằng Hữu, mọi thế hệ của Ít-ra-ên sẽ được xưng công chính, và trong Ngài, họ sẽ được vinh quang.
- Rô-ma 5:11 - Ngoài ra, chúng ta còn có vinh dự được tương giao khắng khít với Đức Chúa Trời, do công lao Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu, vì nhờ Ngài, chúng ta được hòa thuận với Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 1:31 - Như lời Thánh Kinh đã viết: “Ai khoe khoang, hãy khoe khoang những việc Chúa Hằng Hữu làm cho mình.”
- Thi Thiên 103:1 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; hết lòng hết sức tôn vinh Thánh Danh Ngài.
- Thi Thiên 103:2 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; đừng bao giờ quên các công ơn của Ngài.
- Y-sai 61:10 - Ta sẽ vô cùng mừng rỡ trong Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta! Vì Ngài đã mặc áo cứu rỗi cho ta, và phủ trên ta áo dài công chính. Ta như chú rể y phục chỉnh tề trong ngày cưới, như cô dâu trang sức ngọc ngà châu báu.
- Thi Thiên 35:9 - Con hân hoan trong Chúa Hằng Hữu, mừng rỡ vì Ngài giải cứu con.
- 1 Sa-mu-ên 2:1 - An-ne cầu nguyện: “Lòng con tràn ngập niềm vui trong Chúa Hằng Hữu! Chúa Hằng Hữu ban năng lực mạnh mẽ cho con! Bây giờ con có thể đối đáp kẻ nghịch; vì Ngài cứu giúp nên lòng con hớn hở.
- 1 Sa-mu-ên 2:2 - Không ai thánh thiện như Chúa Hằng Hữu, Không ai cả, chỉ có Ngài; không có Vầng Đá nào như Đức Chúa Trời chúng ta.
- 1 Sa-mu-ên 2:3 - Đừng lên giọng kiêu kỳ! Đừng nói lời ngạo mạn! Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời thông biết mọi điều; Ngài suy xét mọi hành động.
- 1 Sa-mu-ên 2:4 - Cây cung của dũng sĩ bị gãy, nhưng người suy yếu được trang bị bằng sức mạnh.
- 1 Sa-mu-ên 2:5 - Người vốn no đủ nay đi làm mướn kiếm ăn, còn người đói khổ nay được có thức ăn dư dật. Người son sẻ nay có bảy con, nhưng người đông con trở nên cô đơn, hiu quạnh.
- 1 Sa-mu-ên 2:6 - Chúa Hằng Hữu cầm quyền sống chết trong tay; cho người này xuống mồ, người kia sống lại.
- 1 Sa-mu-ên 2:7 - Chúa Hằng Hữu khiến người này nghèo, người khác giàu; Ngài hạ người này xuống, nâng người khác lên
- 1 Sa-mu-ên 2:8 - Ngài nhắc người nghèo lên từ bụi đất, đem người ăn xin lên từ nơi dơ bẩn. Ngài đặt họ ngang hàng với các hoàng tử, cho họ ngồi ghế danh dự. Vì cả thế giới đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và Ngài sắp xếp thế gian trong trật tự.
- 1 Sa-mu-ên 2:9 - Ngài gìn giữ người trung thành với Ngài, nhưng người ác bị tiêu diệt nơi tối tăm. Không ai nhờ sức mình mà thắng thế.
- 1 Sa-mu-ên 2:10 - Ai chống đối Chúa Hằng Hữu sẽ bị nát thân. Từ trời Ngài giáng sấm sét trên họ; Chúa Hằng Hữu xét xử toàn thế giới, Ngài ban sức mạnh cho các vua; gia tăng thế lực người được Ngài xức dầu.”
- Thi Thiên 34:2 - Tôi sẽ khoe mọi ân lành của Chúa Hằng Hữu; cho người khốn khó nghe và vui mừng.
- Thi Thiên 34:3 - Hãy cùng tôi tôn vinh Chúa Hằng Hữu; chúng ta hãy suy tôn Danh Ngài.