Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
27:30 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tất cả một phần mười thổ sản, dù là ngũ cốc hay hoa quả, đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và là vật thánh.
  • 新标点和合本 - “地上所有的,无论是地上的种子是树上的果子,十分之一是耶和华的,是归给耶和华为圣的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “地上所有的,无论是地上的种子,是树上的果子,十分之一是耶和华的,是归耶和华为圣的。
  • 和合本2010(神版-简体) - “地上所有的,无论是地上的种子,是树上的果子,十分之一是耶和华的,是归耶和华为圣的。
  • 当代译本 - “土地的所有出产中,不论是谷物还是树上的果实,十分之一属于耶和华,是耶和华的圣物。
  • 圣经新译本 - “地上的一切,无论是地上的种子或是树上的果子,十分之一是耶和华的,是归给耶和华为圣的。
  • 中文标准译本 - “土地的一切出产,无论是地上的谷物,还是树上的果实,十分之一都属于耶和华,要归耶和华为圣。
  • 现代标点和合本 - “地上所有的,无论是地上的种子是树上的果子,十分之一是耶和华的,是归给耶和华为圣的。
  • 和合本(拼音版) - “地上所有的,无论是地上的种子是树上的果子,十分之一是耶和华的,是归给耶和华为圣的。
  • New International Version - “ ‘A tithe of everything from the land, whether grain from the soil or fruit from the trees, belongs to the Lord; it is holy to the Lord.
  • New International Reader's Version - “ ‘A tenth of everything the land produces belongs to the Lord. That includes grain from the soil and fruit from the trees. It is holy. It is set apart for him.
  • English Standard Version - “Every tithe of the land, whether of the seed of the land or of the fruit of the trees, is the Lord’s; it is holy to the Lord.
  • New Living Translation - “One-tenth of the produce of the land, whether grain from the fields or fruit from the trees, belongs to the Lord and must be set apart to him as holy.
  • The Message - “A tenth of the land’s produce, whether grain from the ground or fruit from the trees, is God’s. It is holy to God. If a man buys back any of the tenth he has given, he must add twenty percent to it. A tenth of the entire herd and flock, every tenth animal that passes under the shepherd’s rod, is holy to God. He is not permitted to pick out the good from the bad or make a substitution. If he dishonestly makes a substitution, both animals, the original and the substitute, become the possession of the Sanctuary and cannot be redeemed.”
  • Christian Standard Bible - “Every tenth of the land’s produce, grain from the soil or fruit from the trees, belongs to the Lord; it is holy to the Lord.
  • New American Standard Bible - ‘Now all the tithe of the land, of the seed of the land or of the fruit of the tree, is the Lord’s; it is holy to the Lord.
  • New King James Version - And all the tithe of the land, whether of the seed of the land or of the fruit of the tree, is the Lord’s. It is holy to the Lord.
  • Amplified Bible - ‘And all the tithe (tenth part) of the land, whether the seed of the land or the fruit of the tree, is the Lord’s; it is holy to the Lord.
  • American Standard Version - And all the tithe of the land, whether of the seed of the land, or of the fruit of the tree, is Jehovah’s: it is holy unto Jehovah.
  • King James Version - And all the tithe of the land, whether of the seed of the land, or of the fruit of the tree, is the Lord's: it is holy unto the Lord.
  • New English Translation - “‘Any tithe of the land, from the grain of the land or from the fruit of the trees, belongs to the Lord; it is holy to the Lord.
  • World English Bible - “‘All the tithe of the land, whether of the seed of the land or of the fruit of the trees, is Yahweh’s. It is holy to Yahweh.
  • 新標點和合本 - 「地上所有的,無論是地上的種子是樹上的果子,十分之一是耶和華的,是歸給耶和華為聖的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「地上所有的,無論是地上的種子,是樹上的果子,十分之一是耶和華的,是歸耶和華為聖的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「地上所有的,無論是地上的種子,是樹上的果子,十分之一是耶和華的,是歸耶和華為聖的。
  • 當代譯本 - 「土地的所有出產中,不論是穀物還是樹上的果實,十分之一屬於耶和華,是耶和華的聖物。
  • 聖經新譯本 - “地上的一切,無論是地上的種子或是樹上的果子,十分之一是耶和華的,是歸給耶和華為聖的。
  • 呂振中譯本 - 『凡地上所有的、無論是地上結的籽粒、是樹上的果子、十分之一是屬於永恆主,歸永恆主為聖的。
  • 中文標準譯本 - 「土地的一切出產,無論是地上的穀物,還是樹上的果實,十分之一都屬於耶和華,要歸耶和華為聖。
  • 現代標點和合本 - 「地上所有的,無論是地上的種子是樹上的果子,十分之一是耶和華的,是歸給耶和華為聖的。
  • 文理和合譯本 - 凡土所產、無論地之穀、樹之果、什一歸諸耶和華、是為聖物、
  • 文理委辦譯本 - 田之所產、樹之所結、什一奉我、俱歸我耶和華。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡土產、無論田產之穀、樹結之果、必輸十分之一、歸於主為聖、
  • Nueva Versión Internacional - »El diezmo de todo producto del campo, ya sea grano de los sembrados o fruto de los árboles, pertenece al Señor, pues le está consagrado.
  • 현대인의 성경 - “곡식이든 과일이든 농산물의 10분의 은 나 여호와의 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Десятая часть от всех произведений земли, зерна ли с земли, или плодов с деревьев, принадлежит Господу. Это святыня Господа.
  • Восточный перевод - Десятая часть от всех даров земли, зерна ли с земли или плодов с деревьев, принадлежит Вечному. Это святыня Вечного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Десятая часть от всех даров земли, зерна ли с земли или плодов с деревьев, принадлежит Вечному. Это святыня Вечного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Десятая часть от всех даров земли, зерна ли с земли или плодов с деревьев, принадлежит Вечному. Это святыня Вечного.
  • La Bible du Semeur 2015 - Toute dîme prélevée sur les produits de la terre et sur les fruits des arbres appartient à l’Eternel : c’est une chose sacrée qui est à lui .
  • リビングバイブル - 穀物でも果実でも、農産物の十分の一は主のもので、神聖なものである。
  • Nova Versão Internacional - “Todos os dízimos da terra—seja dos cereais, seja das frutas—pertencem ao Senhor; são consagrados ao Senhor.
  • Hoffnung für alle - Ein Zehntel jeder Ernte an Getreide und Früchten ist als heilige Abgabe für mich, den Herrn, bestimmt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘หนึ่งในสิบของผลผลิตจากแผ่นดิน ไม่ว่าเมล็ดข้าวจากผืนดินหรือผลไม้จากต้นเป็นขององค์พระผู้เป็นเจ้า และถือเป็นสิ่งบริสุทธิ์แด่องค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หนึ่ง​ใน​สิบ​ของ​พืช​ผล​ที่​ได้​จาก​แผ่น​ดิน ไม่​ว่า​จะ​เป็น​เมล็ด​พืช​จาก​นา​หรือ​ผล​ไม้​จาก​ต้น​ก็​ดี เป็น​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​บริสุทธิ์​ต่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
交叉引用
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:22 - “Phải nhớ dâng một phần mười mùa màng thu hoạch hằng năm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:23 - Tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn đặt Danh Ngài, anh em sẽ ăn phần mười mình đem dâng trước mặt Ngài. Đó là lễ vật phần mười của ngũ cốc, rượu, dầu, và các con sinh đầu lòng trong bầy gia súc. Đây là cách anh em học kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, suốt đời.
  • Ma-la-chi 3:8 - Người ta có thể nào trộm cướp Đức Chúa Trời được? Thế mà các ngươi trộm cướp Ta! Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có trộm cướp Chúa đâu nào?’ Các ngươi trộm cướp một phần mười và lễ vật quy định phải dâng cho Ta.
  • Ma-la-chi 3:9 - Các ngươi bị nguyền rủa, vì toàn thể anh chị em các ngươi đều trộm cướp Ta.
  • Ma-la-chi 3:10 - Hãy đem tất cả phần mười vào kho. Như thế, nhà Ta sẽ có dư lương thực. Nhân việc này, các ngươi cứ thử nghiệm Ta, xem Ta có mở cửa sổ trời cho các ngươi, đổ phước lành xuống dồi dào đến độ các ngươi không thể thu nhận hết hay không?” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Nê-hê-mi 10:37 - Chúng tôi cũng sẽ đem vào kho Đền Thờ Đức Chúa Trời, trình cho các thầy tế lễ bột thượng hạng và những lễ vật khác gồm hoa quả, rượu, và dầu; sẽ nộp cho người Lê-vi một phần mười hoa màu của đất đai, vì người Lê-vi vẫn thu phần mười của anh chị em sống trong các miền thôn quê.
  • Nê-hê-mi 10:38 - Khi người Lê-vi thu nhận phần mười, sẽ có một thầy tế lễ—con cháu A-rôn—hiện diện, và rồi người Lê-vi sẽ đem một phần mười của phần mười thu được vào kho Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:5 - Nhưng anh em phải đến nơi duy nhất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn trong lãnh thổ của các đại tộc, là nơi ngự của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:6 - Phải đến dâng các lễ thiêu, các sinh tế, một phần mười hiến dâng, lễ vật dâng theo lối nâng tay dâng lên, lễ vật thề nguyện, lễ vật tình nguyện, chiên, và bò sinh đầu lòng.
  • Hê-bơ-rơ 7:5 - Sau này, con cháu Lê-vi làm thầy tế lễ, chiếu theo luật pháp, được thu nhận phần mười sản vật của dân chúng. Dân chúng với thầy tế lễ đều là anh chị em, vì cùng một dòng họ Áp-ra-ham.
  • Hê-bơ-rơ 7:6 - Nhưng Mên-chi-xê-đéc, dù không phải là con cháu Lê-vi, cũng nhận lễ vật phần mười của Áp-ra-ham và chúc phước lành cho ông là người đã nhận lãnh lời hứa của Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 7:7 - Ai cũng biết người chúc phước bao giờ cũng lớn hơn người nhận lãnh.
  • Hê-bơ-rơ 7:8 - Các thầy tế lễ dù không sống mãi, vẫn được thu lễ vật phần mười, huống chi Mên-chi-xê-đéc là người được xem là bất tử.
  • Hê-bơ-rơ 7:9 - Ta có thể nói Lê-vi—tổ phụ các thầy tế lễ là những người được thu lễ vật—cũng đã hiệp với Áp-ra-ham dâng lễ vật cho Mên-chi-xê-đéc.
  • Lu-ca 18:12 - Mỗi tuần tôi kiêng ăn hai ngày và dâng lên Đức Chúa Trời một phần mười các thứ lợi tức.’
  • Dân Số Ký 18:21 - Tất cả những phần mười lợi tức của người Ít-ra-ên đem dâng lên Ta, Ta ban cho người Lê-vi vì công khó phục dịch trong Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:22 - Từ nay về sau, ngoại trừ các thầy tế lễ và người Lê-vi thì không người Ít-ra-ên nào được vào Đền Tạm để khỏi mắc tội và khỏi chết.
  • Dân Số Ký 18:23 - Người Lê-vi sẽ chịu trách nhiệm về công việc Đền Tạm, và nếu có lỗi lầm, họ sẽ mang tội. Đây là một luật có tính cách vĩnh viễn áp dụng qua các thế hệ: Người Lê-vi sẽ không thừa hưởng tài sản trong Ít-ra-ên,
  • Dân Số Ký 18:24 - vì Ta đã cho họ một phần mười lợi tức của người Ít-ra-ên, là phần dân chúng đem dâng (theo lối nâng tay dâng lên) cho Chúa Hằng Hữu, đó là phần người Lê-vi thừa hưởng. Ngoài ra, họ không được hưởng sản nghiệp nào trong dân cả.”
  • Nê-hê-mi 12:44 - Trong ngày ấy, một số người được cử trông coi kho tàng, là nơi chứa các lễ vật dâng theo cách đưa lên, lễ vật đầu mùa, một phần mười. Họ đứng ra thu góp các lễ vật trên từ các trang trại, theo khoản luật quy định về phần của các thầy tế lễ và người Lê-vi. Người Giu-đa hài lòng về sự phục vụ của những thầy tế lễ và người Lê-vi.
  • Lu-ca 11:42 - Khốn cho phái Pha-ri-si! Các ông dâng một phần mười bạc hà, cửu lý hương, và các thứ rau cỏ, nhưng lại bỏ quên công lý và tình yêu của Đức Chúa Trời. Dâng phần mười là đúng, nhưng không được bỏ những điều quan trọng kia.
  • Nê-hê-mi 13:5 - và thầy tế lễ dành cho Tô-bia một phòng rộng. Phòng này trước kia chứa lễ vật chay, trầm hương, bình lọ, cùng những phần đóng góp cho người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng—khoảng phần mười lúa mì, rượu—và những lễ vật dâng lên dành cho các thầy tế lễ.
  • Ma-thi-ơ 23:23 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng người giả hình! Các ông dâng một phần mười bạc hà, thì là và rau cần mà bỏ qua những điều quan trọng hơn trong luật pháp: công lý, nhân từ và thành tín. Đúng ra phải giữ những điều này, nhưng không được bỏ những điều kia.
  • 2 Sử Ký 31:12 - họ trung tín mang các lễ vật, phần mười, và các vật thánh vào Đền Thờ. Cô-na-nia, người Lê-vi, được cử chức cai quản kho tàng, em ông là Si-mê-i làm phụ tá.
  • Nê-hê-mi 13:12 - Và toàn dân Giu-đa tiếp tục đem một phần mười lúa mì, rượu, và dầu vào kho Đền Thờ.
  • 2 Sử Ký 31:5 - Người Ít-ra-ên lập tức hưởng ứng và đem dâng rất nhiều nông sản đầu mùa, ngũ cốc, rượu, dầu, mật, và các sản phẩm khác. Họ cũng dâng rất dồi dào phần mười mọi lợi tức.
  • 2 Sử Ký 31:6 - Người Ít-ra-ên và Giu-đa, cùng những người ở khắp các thành Giu-đa, cũng dâng phần mười về các bầy bò, bầy chiên và phần mười các phẩm vật biệt riêng ra thánh cho Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của họ, và họ chất thành từng đống.
  • Sáng Thế Ký 14:20 - Đức Chúa Trời Chí Cao đáng được ca ngợi, vì Ngài đã giao nạp quân thù vào tay ngươi!” Áp-ram dâng cho Mên-chi-sê-đéc một phần mười tài sản và chiến lợi phẩm.
  • Sáng Thế Ký 28:22 - Còn tảng đá kỷ niệm này sẽ trở thành nơi thờ phượng Đức Chúa Trời, và con sẽ dâng lại cho Đức Chúa Trời một phần mười mọi vật Chúa ban cho.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tất cả một phần mười thổ sản, dù là ngũ cốc hay hoa quả, đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và là vật thánh.
  • 新标点和合本 - “地上所有的,无论是地上的种子是树上的果子,十分之一是耶和华的,是归给耶和华为圣的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “地上所有的,无论是地上的种子,是树上的果子,十分之一是耶和华的,是归耶和华为圣的。
  • 和合本2010(神版-简体) - “地上所有的,无论是地上的种子,是树上的果子,十分之一是耶和华的,是归耶和华为圣的。
  • 当代译本 - “土地的所有出产中,不论是谷物还是树上的果实,十分之一属于耶和华,是耶和华的圣物。
  • 圣经新译本 - “地上的一切,无论是地上的种子或是树上的果子,十分之一是耶和华的,是归给耶和华为圣的。
  • 中文标准译本 - “土地的一切出产,无论是地上的谷物,还是树上的果实,十分之一都属于耶和华,要归耶和华为圣。
  • 现代标点和合本 - “地上所有的,无论是地上的种子是树上的果子,十分之一是耶和华的,是归给耶和华为圣的。
  • 和合本(拼音版) - “地上所有的,无论是地上的种子是树上的果子,十分之一是耶和华的,是归给耶和华为圣的。
  • New International Version - “ ‘A tithe of everything from the land, whether grain from the soil or fruit from the trees, belongs to the Lord; it is holy to the Lord.
  • New International Reader's Version - “ ‘A tenth of everything the land produces belongs to the Lord. That includes grain from the soil and fruit from the trees. It is holy. It is set apart for him.
  • English Standard Version - “Every tithe of the land, whether of the seed of the land or of the fruit of the trees, is the Lord’s; it is holy to the Lord.
  • New Living Translation - “One-tenth of the produce of the land, whether grain from the fields or fruit from the trees, belongs to the Lord and must be set apart to him as holy.
  • The Message - “A tenth of the land’s produce, whether grain from the ground or fruit from the trees, is God’s. It is holy to God. If a man buys back any of the tenth he has given, he must add twenty percent to it. A tenth of the entire herd and flock, every tenth animal that passes under the shepherd’s rod, is holy to God. He is not permitted to pick out the good from the bad or make a substitution. If he dishonestly makes a substitution, both animals, the original and the substitute, become the possession of the Sanctuary and cannot be redeemed.”
  • Christian Standard Bible - “Every tenth of the land’s produce, grain from the soil or fruit from the trees, belongs to the Lord; it is holy to the Lord.
  • New American Standard Bible - ‘Now all the tithe of the land, of the seed of the land or of the fruit of the tree, is the Lord’s; it is holy to the Lord.
  • New King James Version - And all the tithe of the land, whether of the seed of the land or of the fruit of the tree, is the Lord’s. It is holy to the Lord.
  • Amplified Bible - ‘And all the tithe (tenth part) of the land, whether the seed of the land or the fruit of the tree, is the Lord’s; it is holy to the Lord.
  • American Standard Version - And all the tithe of the land, whether of the seed of the land, or of the fruit of the tree, is Jehovah’s: it is holy unto Jehovah.
  • King James Version - And all the tithe of the land, whether of the seed of the land, or of the fruit of the tree, is the Lord's: it is holy unto the Lord.
  • New English Translation - “‘Any tithe of the land, from the grain of the land or from the fruit of the trees, belongs to the Lord; it is holy to the Lord.
  • World English Bible - “‘All the tithe of the land, whether of the seed of the land or of the fruit of the trees, is Yahweh’s. It is holy to Yahweh.
  • 新標點和合本 - 「地上所有的,無論是地上的種子是樹上的果子,十分之一是耶和華的,是歸給耶和華為聖的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「地上所有的,無論是地上的種子,是樹上的果子,十分之一是耶和華的,是歸耶和華為聖的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「地上所有的,無論是地上的種子,是樹上的果子,十分之一是耶和華的,是歸耶和華為聖的。
  • 當代譯本 - 「土地的所有出產中,不論是穀物還是樹上的果實,十分之一屬於耶和華,是耶和華的聖物。
  • 聖經新譯本 - “地上的一切,無論是地上的種子或是樹上的果子,十分之一是耶和華的,是歸給耶和華為聖的。
  • 呂振中譯本 - 『凡地上所有的、無論是地上結的籽粒、是樹上的果子、十分之一是屬於永恆主,歸永恆主為聖的。
  • 中文標準譯本 - 「土地的一切出產,無論是地上的穀物,還是樹上的果實,十分之一都屬於耶和華,要歸耶和華為聖。
  • 現代標點和合本 - 「地上所有的,無論是地上的種子是樹上的果子,十分之一是耶和華的,是歸給耶和華為聖的。
  • 文理和合譯本 - 凡土所產、無論地之穀、樹之果、什一歸諸耶和華、是為聖物、
  • 文理委辦譯本 - 田之所產、樹之所結、什一奉我、俱歸我耶和華。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡土產、無論田產之穀、樹結之果、必輸十分之一、歸於主為聖、
  • Nueva Versión Internacional - »El diezmo de todo producto del campo, ya sea grano de los sembrados o fruto de los árboles, pertenece al Señor, pues le está consagrado.
  • 현대인의 성경 - “곡식이든 과일이든 농산물의 10분의 은 나 여호와의 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Десятая часть от всех произведений земли, зерна ли с земли, или плодов с деревьев, принадлежит Господу. Это святыня Господа.
  • Восточный перевод - Десятая часть от всех даров земли, зерна ли с земли или плодов с деревьев, принадлежит Вечному. Это святыня Вечного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Десятая часть от всех даров земли, зерна ли с земли или плодов с деревьев, принадлежит Вечному. Это святыня Вечного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Десятая часть от всех даров земли, зерна ли с земли или плодов с деревьев, принадлежит Вечному. Это святыня Вечного.
  • La Bible du Semeur 2015 - Toute dîme prélevée sur les produits de la terre et sur les fruits des arbres appartient à l’Eternel : c’est une chose sacrée qui est à lui .
  • リビングバイブル - 穀物でも果実でも、農産物の十分の一は主のもので、神聖なものである。
  • Nova Versão Internacional - “Todos os dízimos da terra—seja dos cereais, seja das frutas—pertencem ao Senhor; são consagrados ao Senhor.
  • Hoffnung für alle - Ein Zehntel jeder Ernte an Getreide und Früchten ist als heilige Abgabe für mich, den Herrn, bestimmt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘หนึ่งในสิบของผลผลิตจากแผ่นดิน ไม่ว่าเมล็ดข้าวจากผืนดินหรือผลไม้จากต้นเป็นขององค์พระผู้เป็นเจ้า และถือเป็นสิ่งบริสุทธิ์แด่องค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หนึ่ง​ใน​สิบ​ของ​พืช​ผล​ที่​ได้​จาก​แผ่น​ดิน ไม่​ว่า​จะ​เป็น​เมล็ด​พืช​จาก​นา​หรือ​ผล​ไม้​จาก​ต้น​ก็​ดี เป็น​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​บริสุทธิ์​ต่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:22 - “Phải nhớ dâng một phần mười mùa màng thu hoạch hằng năm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:23 - Tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn đặt Danh Ngài, anh em sẽ ăn phần mười mình đem dâng trước mặt Ngài. Đó là lễ vật phần mười của ngũ cốc, rượu, dầu, và các con sinh đầu lòng trong bầy gia súc. Đây là cách anh em học kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, suốt đời.
  • Ma-la-chi 3:8 - Người ta có thể nào trộm cướp Đức Chúa Trời được? Thế mà các ngươi trộm cướp Ta! Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có trộm cướp Chúa đâu nào?’ Các ngươi trộm cướp một phần mười và lễ vật quy định phải dâng cho Ta.
  • Ma-la-chi 3:9 - Các ngươi bị nguyền rủa, vì toàn thể anh chị em các ngươi đều trộm cướp Ta.
  • Ma-la-chi 3:10 - Hãy đem tất cả phần mười vào kho. Như thế, nhà Ta sẽ có dư lương thực. Nhân việc này, các ngươi cứ thử nghiệm Ta, xem Ta có mở cửa sổ trời cho các ngươi, đổ phước lành xuống dồi dào đến độ các ngươi không thể thu nhận hết hay không?” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Nê-hê-mi 10:37 - Chúng tôi cũng sẽ đem vào kho Đền Thờ Đức Chúa Trời, trình cho các thầy tế lễ bột thượng hạng và những lễ vật khác gồm hoa quả, rượu, và dầu; sẽ nộp cho người Lê-vi một phần mười hoa màu của đất đai, vì người Lê-vi vẫn thu phần mười của anh chị em sống trong các miền thôn quê.
  • Nê-hê-mi 10:38 - Khi người Lê-vi thu nhận phần mười, sẽ có một thầy tế lễ—con cháu A-rôn—hiện diện, và rồi người Lê-vi sẽ đem một phần mười của phần mười thu được vào kho Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:5 - Nhưng anh em phải đến nơi duy nhất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn trong lãnh thổ của các đại tộc, là nơi ngự của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:6 - Phải đến dâng các lễ thiêu, các sinh tế, một phần mười hiến dâng, lễ vật dâng theo lối nâng tay dâng lên, lễ vật thề nguyện, lễ vật tình nguyện, chiên, và bò sinh đầu lòng.
  • Hê-bơ-rơ 7:5 - Sau này, con cháu Lê-vi làm thầy tế lễ, chiếu theo luật pháp, được thu nhận phần mười sản vật của dân chúng. Dân chúng với thầy tế lễ đều là anh chị em, vì cùng một dòng họ Áp-ra-ham.
  • Hê-bơ-rơ 7:6 - Nhưng Mên-chi-xê-đéc, dù không phải là con cháu Lê-vi, cũng nhận lễ vật phần mười của Áp-ra-ham và chúc phước lành cho ông là người đã nhận lãnh lời hứa của Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 7:7 - Ai cũng biết người chúc phước bao giờ cũng lớn hơn người nhận lãnh.
  • Hê-bơ-rơ 7:8 - Các thầy tế lễ dù không sống mãi, vẫn được thu lễ vật phần mười, huống chi Mên-chi-xê-đéc là người được xem là bất tử.
  • Hê-bơ-rơ 7:9 - Ta có thể nói Lê-vi—tổ phụ các thầy tế lễ là những người được thu lễ vật—cũng đã hiệp với Áp-ra-ham dâng lễ vật cho Mên-chi-xê-đéc.
  • Lu-ca 18:12 - Mỗi tuần tôi kiêng ăn hai ngày và dâng lên Đức Chúa Trời một phần mười các thứ lợi tức.’
  • Dân Số Ký 18:21 - Tất cả những phần mười lợi tức của người Ít-ra-ên đem dâng lên Ta, Ta ban cho người Lê-vi vì công khó phục dịch trong Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:22 - Từ nay về sau, ngoại trừ các thầy tế lễ và người Lê-vi thì không người Ít-ra-ên nào được vào Đền Tạm để khỏi mắc tội và khỏi chết.
  • Dân Số Ký 18:23 - Người Lê-vi sẽ chịu trách nhiệm về công việc Đền Tạm, và nếu có lỗi lầm, họ sẽ mang tội. Đây là một luật có tính cách vĩnh viễn áp dụng qua các thế hệ: Người Lê-vi sẽ không thừa hưởng tài sản trong Ít-ra-ên,
  • Dân Số Ký 18:24 - vì Ta đã cho họ một phần mười lợi tức của người Ít-ra-ên, là phần dân chúng đem dâng (theo lối nâng tay dâng lên) cho Chúa Hằng Hữu, đó là phần người Lê-vi thừa hưởng. Ngoài ra, họ không được hưởng sản nghiệp nào trong dân cả.”
  • Nê-hê-mi 12:44 - Trong ngày ấy, một số người được cử trông coi kho tàng, là nơi chứa các lễ vật dâng theo cách đưa lên, lễ vật đầu mùa, một phần mười. Họ đứng ra thu góp các lễ vật trên từ các trang trại, theo khoản luật quy định về phần của các thầy tế lễ và người Lê-vi. Người Giu-đa hài lòng về sự phục vụ của những thầy tế lễ và người Lê-vi.
  • Lu-ca 11:42 - Khốn cho phái Pha-ri-si! Các ông dâng một phần mười bạc hà, cửu lý hương, và các thứ rau cỏ, nhưng lại bỏ quên công lý và tình yêu của Đức Chúa Trời. Dâng phần mười là đúng, nhưng không được bỏ những điều quan trọng kia.
  • Nê-hê-mi 13:5 - và thầy tế lễ dành cho Tô-bia một phòng rộng. Phòng này trước kia chứa lễ vật chay, trầm hương, bình lọ, cùng những phần đóng góp cho người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng—khoảng phần mười lúa mì, rượu—và những lễ vật dâng lên dành cho các thầy tế lễ.
  • Ma-thi-ơ 23:23 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng người giả hình! Các ông dâng một phần mười bạc hà, thì là và rau cần mà bỏ qua những điều quan trọng hơn trong luật pháp: công lý, nhân từ và thành tín. Đúng ra phải giữ những điều này, nhưng không được bỏ những điều kia.
  • 2 Sử Ký 31:12 - họ trung tín mang các lễ vật, phần mười, và các vật thánh vào Đền Thờ. Cô-na-nia, người Lê-vi, được cử chức cai quản kho tàng, em ông là Si-mê-i làm phụ tá.
  • Nê-hê-mi 13:12 - Và toàn dân Giu-đa tiếp tục đem một phần mười lúa mì, rượu, và dầu vào kho Đền Thờ.
  • 2 Sử Ký 31:5 - Người Ít-ra-ên lập tức hưởng ứng và đem dâng rất nhiều nông sản đầu mùa, ngũ cốc, rượu, dầu, mật, và các sản phẩm khác. Họ cũng dâng rất dồi dào phần mười mọi lợi tức.
  • 2 Sử Ký 31:6 - Người Ít-ra-ên và Giu-đa, cùng những người ở khắp các thành Giu-đa, cũng dâng phần mười về các bầy bò, bầy chiên và phần mười các phẩm vật biệt riêng ra thánh cho Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của họ, và họ chất thành từng đống.
  • Sáng Thế Ký 14:20 - Đức Chúa Trời Chí Cao đáng được ca ngợi, vì Ngài đã giao nạp quân thù vào tay ngươi!” Áp-ram dâng cho Mên-chi-sê-đéc một phần mười tài sản và chiến lợi phẩm.
  • Sáng Thế Ký 28:22 - Còn tảng đá kỷ niệm này sẽ trở thành nơi thờ phượng Đức Chúa Trời, và con sẽ dâng lại cho Đức Chúa Trời một phần mười mọi vật Chúa ban cho.”
圣经
资源
计划
奉献