Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
26:31 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ làm cho các thành phố hoang vắng, nơi thánh tiêu điều, vì Ta không chấp nhận tế lễ dâng hương thơm của các ngươi nữa.
  • 新标点和合本 - 我要使你们的城邑变为荒凉,使你们的众圣所成为荒场;我也不闻你们馨香的香气。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 使你们的城镇变成废墟,你们的众圣所变荒凉,我也不闻你们芬芳的香气。
  • 和合本2010(神版-简体) - 使你们的城镇变成废墟,你们的众圣所变荒凉,我也不闻你们芬芳的香气。
  • 当代译本 - 我要使你们的城邑沦为废墟,使你们的敬拜场所荒凉,也不再悦纳你们的馨香之祭。
  • 圣经新译本 - 我必使你们的城市变为荒场,使你们的圣所荒凉;我也不闻你们馨香的祭。
  • 中文标准译本 - 我要使你们的城镇变成废墟,使你们的众圣所变得荒凉;我也不会再闻你们的馨香之气。
  • 现代标点和合本 - 我要使你们的城邑变为荒凉,使你们的众圣所成为荒场,我也不闻你们馨香的香气。
  • 和合本(拼音版) - 我要使你们的城邑变为荒凉,使你们的众圣所成为荒场。我也不闻你们馨香的香气。
  • New International Version - I will turn your cities into ruins and lay waste your sanctuaries, and I will take no delight in the pleasing aroma of your offerings.
  • New International Reader's Version - I will completely destroy your cities. I will destroy your places of worship. The pleasant smell of your offerings will not give me any delight.
  • English Standard Version - And I will lay your cities waste and will make your sanctuaries desolate, and I will not smell your pleasing aromas.
  • New Living Translation - I will make your cities desolate and destroy your places of pagan worship. I will take no pleasure in your offerings that should be a pleasing aroma to me.
  • Christian Standard Bible - I will reduce your cities to ruins and devastate your sanctuaries. I will not smell the pleasing aroma of your sacrifices.
  • New American Standard Bible - I will turn your cities into ruins as well and make your sanctuaries desolate, and I will not smell your soothing aromas.
  • New King James Version - I will lay your cities waste and bring your sanctuaries to desolation, and I will not smell the fragrance of your sweet aromas.
  • Amplified Bible - I will lay waste your cities as well and will make your sanctuaries desolate, and I will not smell your sweet and soothing aromas [of offerings by fire].
  • American Standard Version - And I will make your cities a waste, and will bring your sanctuaries unto desolation, and I will not smell the savor of your sweet odors.
  • King James Version - And I will make your cities waste, and bring your sanctuaries unto desolation, and I will not smell the savour of your sweet odours.
  • New English Translation - I will lay your cities waste and make your sanctuaries desolate, and I will refuse to smell your soothing aromas.
  • World English Bible - I will lay your cities waste, and will bring your sanctuaries to desolation. I will not take delight in the sweet fragrance of your offerings.
  • 新標點和合本 - 我要使你們的城邑變為荒涼,使你們的眾聖所成為荒場;我也不聞你們馨香的香氣。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 使你們的城鎮變成廢墟,你們的眾聖所變荒涼,我也不聞你們芬芳的香氣。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 使你們的城鎮變成廢墟,你們的眾聖所變荒涼,我也不聞你們芬芳的香氣。
  • 當代譯本 - 我要使你們的城邑淪為廢墟,使你們的敬拜場所荒涼,也不再悅納你們的馨香之祭。
  • 聖經新譯本 - 我必使你們的城市變為荒場,使你們的聖所荒涼;我也不聞你們馨香的祭。
  • 呂振中譯本 - 我要使你們的城市荒廢,使你們各地的聖所荒涼;我不聞你們怡神之香氣。
  • 中文標準譯本 - 我要使你們的城鎮變成廢墟,使你們的眾聖所變得荒涼;我也不會再聞你們的馨香之氣。
  • 現代標點和合本 - 我要使你們的城邑變為荒涼,使你們的眾聖所成為荒場,我也不聞你們馨香的香氣。
  • 文理和合譯本 - 俾爾邑垣荒墟、聖所寂寞、不享爾馨香、
  • 文理委辦譯本 - 毀爾邑垣、使聖所寂寞、不享爾馨香。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使爾城邑荒涼、使爾殿宇寂寥、我不再饗爾之馨香、
  • Nueva Versión Internacional - convertiré en ruinas sus ciudades, y asolaré sus santuarios. No me complaceré más en el aroma de sus ofrendas, que me era grato.
  • 현대인의 성경 - 그리고 내가 너희 성들을 폐허로 만들 것이며 너희 예배처를 헐고 너희 제사를 받지 않을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Я разорю ваши города, опустошу места поклонения лжебогам и не буду вкушать приятное благоухание ваших жертв.
  • Восточный перевод - Я разорю ваши города, опустошу места поклонения лжебогам и не буду вкушать приятное благоухание ваших жертв.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я разорю ваши города, опустошу места поклонения лжебогам и не буду вкушать приятное благоухание ваших жертв.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я разорю ваши города, опустошу места поклонения лжебогам и не буду вкушать приятное благоухание ваших жертв.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je réduirai vos villes en ruine, je ravagerai vos sanctuaires, je ne me laisserai pas apaiser par l’odeur de vos sacrifices.
  • リビングバイブル - 町々を廃墟とし、礼拝所を打ち壊す。ささげ物でなだめようとしても、ふだんは受け入れる香りさえ嗅ぐ気もしない。
  • Nova Versão Internacional - Deixarei as cidades de vocês em ruínas e arrasarei os seus santuários, e não terei prazer no aroma das suas ofertas.
  • Hoffnung für alle - eure Städte in Schutt und Asche legen und eure Heiligtümer zerstören! Eure Opfer werde ich nicht annehmen und mich von ihrem Duft nicht besänftigen lassen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะทำให้นครต่างๆ ของเจ้าเริศร้าง และทำลายสถานนมัสการของเจ้า เราจะไม่นิยมยินดีในกลิ่นหอมที่น่าพอใจจากเครื่องบูชาของเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​จะ​ทำลาย​เมือง​ของ​พวก​เจ้า​ไม่​ให้​เหลือ​ซาก และ​ทำ​ให้​สถาน​ที่​บูชา​ต่างๆ พัง​ทลาย​สิ้น เรา​จะ​ไม่​ดม​กลิ่น​หอม​จาก​เครื่อง​บูชา​ของ​พวก​เจ้า
交叉引用
  • Giê-rê-mi 22:5 - Nhưng nếu các ngươi không nghe theo cảnh báo này, Ta lấy Danh Ta mà thề, Chúa Hằng Hữu phán, cung điện này sẽ thành đống gạch đổ nát.’”
  • Y-sai 1:7 - Đất nước bị tàn phá, các thành bị thiêu hủy. Quân thù cướp phá những cánh đồng ngay trước mắt các ngươi, và tàn phá những gì chúng thấy.
  • Giê-rê-mi 26:9 - “Sao ngươi dám nhân danh Chúa mà tiên tri rằng Đền Thờ này sẽ bị tiêu diệt như Si-lô? Ngươi có ý gì mà nói rằng Giê-ru-sa-lem sẽ bị tàn phá và không còn ai cư ngụ?” Tất cả dân chúng đều dọa nạt Giê-rê-mi khi ông đứng trước Đền Thờ.
  • Ma-thi-ơ 24:1 - Chúa Giê-xu bước ra khỏi Đền Thờ, các môn đệ lại gần, xin Ngài xem các công trình kiến trúc Đền Thờ.
  • Ma-thi-ơ 24:2 - Nhưng Chúa đáp: “Đền Thờ nguy nga các con trông thấy đây, một ngày kia sẽ bị san bằng, không có đến hai tảng đá chồng lên nhau nữa!”
  • Lu-ca 21:5 - Một vài môn đệ trầm trồ khen ngợi những tảng đá đẹp đẽ và các vật trang trí lộng lẫy trong Đền Thờ.
  • Lu-ca 21:6 - Nhưng Chúa Giê-xu phán: “Trong tương lai, tất cả công trình kiến trúc các con thấy đây sẽ sụp đổ tan tành. Không còn một tảng đá nào chồng lên tảng đá nào!”
  • Giê-rê-mi 9:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ tàn phá Giê-ru-sa-lem thành đống đổ nát. Nó sẽ biến thành hang chó rừng. Các thành của Giu-đa sẽ điêu tàn, không còn ai ở nữa.”
  • Ê-xê-chi-ên 24:21 - và tôi đã nói lại sứ điệp này cho người Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ tiêu hủy Đền Thờ Ta, là sức mạnh và là niềm hãnh diện của các ngươi, là niềm vui của linh hồn ngươi. Con trai và con gái các ngươi ở xứ Giu-đa sẽ bị gươm đao tàn sát.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 6:14 - Chúng tôi nghe họ nói Giê-xu người Na-xa-rét sẽ phá hủy Đền Thờ và thay đổi luật lệ Môi-se đã truyền dạy.”
  • 2 Sử Ký 36:19 - Quân địch phóng lửa Đền Thờ Đức Chúa Trời, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự, và phá hủy tất cả vật dụng quý giá.
  • Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
  • Thi Thiên 74:3 - Xin Chúa quang lâm thị sát cảnh điêu tàn; quân thù đã phá tan nơi thánh Chúa.
  • Thi Thiên 74:4 - Quân thù gào thét giữa nơi Chúa gặp gỡ chúng con; họ ngạo nghễ trương cờ lên làm hiệu.
  • Thi Thiên 74:5 - Họ tung hoành như người tiều phu triệt hạ để phá hoang rừng cây rậm rạp.
  • Thi Thiên 74:6 - Chúng phá nát những đồ chạm trổ không nương tay, bằng rìu và búa.
  • Thi Thiên 74:7 - Họ châm lửa đốt nơi thánh Chúa. Biến nơi Danh Ngài ngự ra ô uế.
  • Thi Thiên 74:8 - Họ bảo: “Bọn ta sẽ diệt phá mọi thứ!” Rồi thiêu hủy những nơi thờ phượng Đức Chúa Trời.
  • Giê-rê-mi 26:6 - thì Ta sẽ tiêu diệt Đền Thờ này như đã tiêu diệt Si-lô, là nơi đặt Đền Tạm. Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem bị các dân tộc khắp đất nguyền rủa.’”
  • Giê-rê-mi 52:13 - Ông đốt phá Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cung điện, và tất cả nhà cửa tại Giê-ru-sa-lem. Ông phá hủy tất cả dinh thự trong thành.
  • Ê-xê-chi-ên 21:7 - Khi chúng hỏi tại sao con than thở, hãy đáp: ‘Tôi than thở vì tôi nghe nhiều tin tức kinh hoàng. Khi nó trở thành sự thật, mọi lòng cứng cỏi sẽ tan chảy; tất cả sức mạnh sẽ tan biến. Mọi thần đều rũ rượi; mọi đầu gối mạnh mẽ sẽ yếu như nước. Và Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Việc ấy đang đến! Việc ấy sắp thành sự thật.’”
  • Sáng Thế Ký 8:21 - Chúa Hằng Hữu hưởng lấy mùi thơm và tự nhủ: “Ta chẳng bao giờ nguyền rủa đất nữa, cũng chẳng tiêu diệt mọi loài sinh vật như Ta đã làm, vì ngay lúc tuổi trẻ, loài người đã có khuynh hướng xấu trong lòng.
  • Ê-xê-chi-ên 6:6 - Bất cứ nơi nào ngươi ở đều sẽ bị tàn phá, chỗ thờ phượng sẽ tiêu điều, bàn thờ bị phá hoại, thần tượng bị đập vỡ, các hương án bị đập xuống, và công việc của các ngươi sẽ bị hủy bỏ.
  • Y-sai 66:3 - Còn những ai chọn đường riêng mình— vui thích trong tội ác ghê tởm của mình— thì của lễ của chúng sẽ không được chấp nhận. Khi con người dâng tế một con bò, chẳng khác gì giết một người để tế. Khi chúng tế một con chiên, giống như chúng tế một con chó! Khi chúng dâng lễ vật chay, khác nào chúng dâng máu heo. Khi chúng xông trầm hương, cũng như chúng đang dâng cho thần tượng.
  • Nê-hê-mi 2:17 - Về sau, tôi nói với họ: “Anh em biết rõ tình trạng kinh thành hiện nay. Giê-ru-sa-lem đổ nát hoang tàn; cổng thành cháy thiêu. Nào, chúng ta cùng nhau xây lại vách thành để khỏi mang tủi nhục.”
  • Ai Ca 1:1 - Thành Giê-ru-sa-lem, một thời dân cư đông đúc, giờ đây hoang vu quạnh quẽ. Xưa, thành ấy hùng cường giữa các quốc gia, ngày nay đơn độc như góa phụ. Nàng từng là nữ vương trên trái đất, bây giờ như một kẻ lao dịch khổ sai.
  • Y-sai 24:10 - Thành đổ nát hoang vắng; mỗi nhà đều cài then không cho ai vào.
  • Y-sai 24:11 - Trong phố người kêu đòi rượu. Niềm vui thú biến ra sầu thảm. Sự hân hoan trên đất bị tước đi.
  • Y-sai 24:12 - Thành chỉ còn lại cảnh điêu tàn; các cổng thành bị đập vỡ tan.
  • Ê-xê-chi-ên 21:15 - Hãy làm cho lòng chúng tan chảy vì kinh hoàng, nhiều kẻ ngã chết ngay tại cửa nhà mình. Lưỡi gươm sáng loáng như chớp, được đánh bóng cho cuộc tàn sát.
  • Mi-ca 3:12 - Vì các ngươi, Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.
  • Giê-rê-mi 4:7 - Một sư tử hiên ngang đã ra từ hang động, tức kẻ tiêu diệt các nước. Nó đã xuất quân hướng về đất của các ngươi. Nó sẽ tàn phá đất nước các ngươi! Các thành của các ngươi sẽ đổ xuống điêu tàn, không còn một bóng người.
  • Hê-bơ-rơ 10:26 - Một khi đã biết rõ chân lý, nếu chúng ta còn cố ý phạm tội sẽ chẳng còn sinh tế nào chuộc tội được nữa,
  • Ai Ca 1:10 - Quân thù cướp đoạt mọi bảo vật của nàng, lấy đi mọi thứ quý giá của nàng. Nàng thấy các dân tộc nước ngoài xông vào Đền Thờ thánh của nàng, là nơi Chúa Hằng Hữu cấm họ không được vào.
  • A-mốt 5:21 - Ta ghét sự phô trương và sự giả dối của các ngươi— là những kỳ lễ và các hội đồng trọng thể đầy đạo đức giả.
  • A-mốt 5:22 - Ta sẽ không nhận các lễ thiêu và lễ chay của các ngươi. Ta cũng chẳng quan tâm đến tế lễ bình an bằng sinh vật béo tốt.
  • A-mốt 5:23 - Hãy đem tiếng hát ồn ào của các ngươi ra khỏi Ta! Ta sẽ không nghe tiếng đàn hạc của các ngươi đâu.
  • Ai Ca 2:7 - Chúa đã khước từ bàn thờ Ngài; Chúa từ bỏ nơi thánh của Ngài. Chúa giao các cung điện của Giê-ru-sa-lem cho quân thù chiếm đóng. Chúng ăn mừng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu như đó là một ngày lễ hội.
  • Ê-xê-chi-ên 9:6 - Hãy giết tất cả—người già và người trẻ, đàn bà, con gái, và trẻ con. Nhưng đừng đụng đến người có ghi dấu. Bắt đầu từ Đền Thờ.” Vậy họ bắt đầu giết bảy mươi trưởng lão trước.
  • 2 Các Vua 25:4 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
  • 2 Các Vua 25:5 - Một số quân Canh-đê đang vây thành đuổi theo và bắt kịp vua Giu-đa tại Đồng bằng Giê-ri-cô. Quân Giu-đa bỏ vua, chạy tán loạn.
  • 2 Các Vua 25:6 - Sê-đê-kia bị bắt giải về Ríp-la để chịu xét xử trước mặt vua Ba-by-lôn.
  • 2 Các Vua 25:7 - Người Ba-by-lôn đem các con Sê-đê-kia ra giết ngay trước mặt vua, rồi móc mắt vua và xiềng vua lại, giải về Ba-by-lôn.
  • 2 Các Vua 25:8 - Ngày mồng bảy tháng năm, năm thứ mười chín đời Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, Nê-bu-xa-ra-đan, là tướng chỉ huy quân thị vệ Ba-by-lôn, đến Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Các Vua 25:9 - Viên tướng này đốt Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, cung điện, và các dinh thự ở Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Các Vua 25:10 - Rồi ra lệnh cho quân đội phá đổ bức tường thành bao quanh Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.
  • Y-sai 1:12 - Trong ngày ra mắt Ta, ai đòi hỏi các ngươi thứ này khi các ngươi chà đạp hành lang Ta?
  • Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
  • Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
  • Nê-hê-mi 2:3 - thưa: “Vua vạn tuế! Tôi không buồn sao được khi quê cha đất tổ trở nên hoang tàn, cổng thành bị thiêu hủy.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ làm cho các thành phố hoang vắng, nơi thánh tiêu điều, vì Ta không chấp nhận tế lễ dâng hương thơm của các ngươi nữa.
  • 新标点和合本 - 我要使你们的城邑变为荒凉,使你们的众圣所成为荒场;我也不闻你们馨香的香气。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 使你们的城镇变成废墟,你们的众圣所变荒凉,我也不闻你们芬芳的香气。
  • 和合本2010(神版-简体) - 使你们的城镇变成废墟,你们的众圣所变荒凉,我也不闻你们芬芳的香气。
  • 当代译本 - 我要使你们的城邑沦为废墟,使你们的敬拜场所荒凉,也不再悦纳你们的馨香之祭。
  • 圣经新译本 - 我必使你们的城市变为荒场,使你们的圣所荒凉;我也不闻你们馨香的祭。
  • 中文标准译本 - 我要使你们的城镇变成废墟,使你们的众圣所变得荒凉;我也不会再闻你们的馨香之气。
  • 现代标点和合本 - 我要使你们的城邑变为荒凉,使你们的众圣所成为荒场,我也不闻你们馨香的香气。
  • 和合本(拼音版) - 我要使你们的城邑变为荒凉,使你们的众圣所成为荒场。我也不闻你们馨香的香气。
  • New International Version - I will turn your cities into ruins and lay waste your sanctuaries, and I will take no delight in the pleasing aroma of your offerings.
  • New International Reader's Version - I will completely destroy your cities. I will destroy your places of worship. The pleasant smell of your offerings will not give me any delight.
  • English Standard Version - And I will lay your cities waste and will make your sanctuaries desolate, and I will not smell your pleasing aromas.
  • New Living Translation - I will make your cities desolate and destroy your places of pagan worship. I will take no pleasure in your offerings that should be a pleasing aroma to me.
  • Christian Standard Bible - I will reduce your cities to ruins and devastate your sanctuaries. I will not smell the pleasing aroma of your sacrifices.
  • New American Standard Bible - I will turn your cities into ruins as well and make your sanctuaries desolate, and I will not smell your soothing aromas.
  • New King James Version - I will lay your cities waste and bring your sanctuaries to desolation, and I will not smell the fragrance of your sweet aromas.
  • Amplified Bible - I will lay waste your cities as well and will make your sanctuaries desolate, and I will not smell your sweet and soothing aromas [of offerings by fire].
  • American Standard Version - And I will make your cities a waste, and will bring your sanctuaries unto desolation, and I will not smell the savor of your sweet odors.
  • King James Version - And I will make your cities waste, and bring your sanctuaries unto desolation, and I will not smell the savour of your sweet odours.
  • New English Translation - I will lay your cities waste and make your sanctuaries desolate, and I will refuse to smell your soothing aromas.
  • World English Bible - I will lay your cities waste, and will bring your sanctuaries to desolation. I will not take delight in the sweet fragrance of your offerings.
  • 新標點和合本 - 我要使你們的城邑變為荒涼,使你們的眾聖所成為荒場;我也不聞你們馨香的香氣。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 使你們的城鎮變成廢墟,你們的眾聖所變荒涼,我也不聞你們芬芳的香氣。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 使你們的城鎮變成廢墟,你們的眾聖所變荒涼,我也不聞你們芬芳的香氣。
  • 當代譯本 - 我要使你們的城邑淪為廢墟,使你們的敬拜場所荒涼,也不再悅納你們的馨香之祭。
  • 聖經新譯本 - 我必使你們的城市變為荒場,使你們的聖所荒涼;我也不聞你們馨香的祭。
  • 呂振中譯本 - 我要使你們的城市荒廢,使你們各地的聖所荒涼;我不聞你們怡神之香氣。
  • 中文標準譯本 - 我要使你們的城鎮變成廢墟,使你們的眾聖所變得荒涼;我也不會再聞你們的馨香之氣。
  • 現代標點和合本 - 我要使你們的城邑變為荒涼,使你們的眾聖所成為荒場,我也不聞你們馨香的香氣。
  • 文理和合譯本 - 俾爾邑垣荒墟、聖所寂寞、不享爾馨香、
  • 文理委辦譯本 - 毀爾邑垣、使聖所寂寞、不享爾馨香。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使爾城邑荒涼、使爾殿宇寂寥、我不再饗爾之馨香、
  • Nueva Versión Internacional - convertiré en ruinas sus ciudades, y asolaré sus santuarios. No me complaceré más en el aroma de sus ofrendas, que me era grato.
  • 현대인의 성경 - 그리고 내가 너희 성들을 폐허로 만들 것이며 너희 예배처를 헐고 너희 제사를 받지 않을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Я разорю ваши города, опустошу места поклонения лжебогам и не буду вкушать приятное благоухание ваших жертв.
  • Восточный перевод - Я разорю ваши города, опустошу места поклонения лжебогам и не буду вкушать приятное благоухание ваших жертв.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я разорю ваши города, опустошу места поклонения лжебогам и не буду вкушать приятное благоухание ваших жертв.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я разорю ваши города, опустошу места поклонения лжебогам и не буду вкушать приятное благоухание ваших жертв.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je réduirai vos villes en ruine, je ravagerai vos sanctuaires, je ne me laisserai pas apaiser par l’odeur de vos sacrifices.
  • リビングバイブル - 町々を廃墟とし、礼拝所を打ち壊す。ささげ物でなだめようとしても、ふだんは受け入れる香りさえ嗅ぐ気もしない。
  • Nova Versão Internacional - Deixarei as cidades de vocês em ruínas e arrasarei os seus santuários, e não terei prazer no aroma das suas ofertas.
  • Hoffnung für alle - eure Städte in Schutt und Asche legen und eure Heiligtümer zerstören! Eure Opfer werde ich nicht annehmen und mich von ihrem Duft nicht besänftigen lassen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะทำให้นครต่างๆ ของเจ้าเริศร้าง และทำลายสถานนมัสการของเจ้า เราจะไม่นิยมยินดีในกลิ่นหอมที่น่าพอใจจากเครื่องบูชาของเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​จะ​ทำลาย​เมือง​ของ​พวก​เจ้า​ไม่​ให้​เหลือ​ซาก และ​ทำ​ให้​สถาน​ที่​บูชา​ต่างๆ พัง​ทลาย​สิ้น เรา​จะ​ไม่​ดม​กลิ่น​หอม​จาก​เครื่อง​บูชา​ของ​พวก​เจ้า
  • Giê-rê-mi 22:5 - Nhưng nếu các ngươi không nghe theo cảnh báo này, Ta lấy Danh Ta mà thề, Chúa Hằng Hữu phán, cung điện này sẽ thành đống gạch đổ nát.’”
  • Y-sai 1:7 - Đất nước bị tàn phá, các thành bị thiêu hủy. Quân thù cướp phá những cánh đồng ngay trước mắt các ngươi, và tàn phá những gì chúng thấy.
  • Giê-rê-mi 26:9 - “Sao ngươi dám nhân danh Chúa mà tiên tri rằng Đền Thờ này sẽ bị tiêu diệt như Si-lô? Ngươi có ý gì mà nói rằng Giê-ru-sa-lem sẽ bị tàn phá và không còn ai cư ngụ?” Tất cả dân chúng đều dọa nạt Giê-rê-mi khi ông đứng trước Đền Thờ.
  • Ma-thi-ơ 24:1 - Chúa Giê-xu bước ra khỏi Đền Thờ, các môn đệ lại gần, xin Ngài xem các công trình kiến trúc Đền Thờ.
  • Ma-thi-ơ 24:2 - Nhưng Chúa đáp: “Đền Thờ nguy nga các con trông thấy đây, một ngày kia sẽ bị san bằng, không có đến hai tảng đá chồng lên nhau nữa!”
  • Lu-ca 21:5 - Một vài môn đệ trầm trồ khen ngợi những tảng đá đẹp đẽ và các vật trang trí lộng lẫy trong Đền Thờ.
  • Lu-ca 21:6 - Nhưng Chúa Giê-xu phán: “Trong tương lai, tất cả công trình kiến trúc các con thấy đây sẽ sụp đổ tan tành. Không còn một tảng đá nào chồng lên tảng đá nào!”
  • Giê-rê-mi 9:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ tàn phá Giê-ru-sa-lem thành đống đổ nát. Nó sẽ biến thành hang chó rừng. Các thành của Giu-đa sẽ điêu tàn, không còn ai ở nữa.”
  • Ê-xê-chi-ên 24:21 - và tôi đã nói lại sứ điệp này cho người Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ tiêu hủy Đền Thờ Ta, là sức mạnh và là niềm hãnh diện của các ngươi, là niềm vui của linh hồn ngươi. Con trai và con gái các ngươi ở xứ Giu-đa sẽ bị gươm đao tàn sát.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 6:14 - Chúng tôi nghe họ nói Giê-xu người Na-xa-rét sẽ phá hủy Đền Thờ và thay đổi luật lệ Môi-se đã truyền dạy.”
  • 2 Sử Ký 36:19 - Quân địch phóng lửa Đền Thờ Đức Chúa Trời, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự, và phá hủy tất cả vật dụng quý giá.
  • Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
  • Thi Thiên 74:3 - Xin Chúa quang lâm thị sát cảnh điêu tàn; quân thù đã phá tan nơi thánh Chúa.
  • Thi Thiên 74:4 - Quân thù gào thét giữa nơi Chúa gặp gỡ chúng con; họ ngạo nghễ trương cờ lên làm hiệu.
  • Thi Thiên 74:5 - Họ tung hoành như người tiều phu triệt hạ để phá hoang rừng cây rậm rạp.
  • Thi Thiên 74:6 - Chúng phá nát những đồ chạm trổ không nương tay, bằng rìu và búa.
  • Thi Thiên 74:7 - Họ châm lửa đốt nơi thánh Chúa. Biến nơi Danh Ngài ngự ra ô uế.
  • Thi Thiên 74:8 - Họ bảo: “Bọn ta sẽ diệt phá mọi thứ!” Rồi thiêu hủy những nơi thờ phượng Đức Chúa Trời.
  • Giê-rê-mi 26:6 - thì Ta sẽ tiêu diệt Đền Thờ này như đã tiêu diệt Si-lô, là nơi đặt Đền Tạm. Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem bị các dân tộc khắp đất nguyền rủa.’”
  • Giê-rê-mi 52:13 - Ông đốt phá Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cung điện, và tất cả nhà cửa tại Giê-ru-sa-lem. Ông phá hủy tất cả dinh thự trong thành.
  • Ê-xê-chi-ên 21:7 - Khi chúng hỏi tại sao con than thở, hãy đáp: ‘Tôi than thở vì tôi nghe nhiều tin tức kinh hoàng. Khi nó trở thành sự thật, mọi lòng cứng cỏi sẽ tan chảy; tất cả sức mạnh sẽ tan biến. Mọi thần đều rũ rượi; mọi đầu gối mạnh mẽ sẽ yếu như nước. Và Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Việc ấy đang đến! Việc ấy sắp thành sự thật.’”
  • Sáng Thế Ký 8:21 - Chúa Hằng Hữu hưởng lấy mùi thơm và tự nhủ: “Ta chẳng bao giờ nguyền rủa đất nữa, cũng chẳng tiêu diệt mọi loài sinh vật như Ta đã làm, vì ngay lúc tuổi trẻ, loài người đã có khuynh hướng xấu trong lòng.
  • Ê-xê-chi-ên 6:6 - Bất cứ nơi nào ngươi ở đều sẽ bị tàn phá, chỗ thờ phượng sẽ tiêu điều, bàn thờ bị phá hoại, thần tượng bị đập vỡ, các hương án bị đập xuống, và công việc của các ngươi sẽ bị hủy bỏ.
  • Y-sai 66:3 - Còn những ai chọn đường riêng mình— vui thích trong tội ác ghê tởm của mình— thì của lễ của chúng sẽ không được chấp nhận. Khi con người dâng tế một con bò, chẳng khác gì giết một người để tế. Khi chúng tế một con chiên, giống như chúng tế một con chó! Khi chúng dâng lễ vật chay, khác nào chúng dâng máu heo. Khi chúng xông trầm hương, cũng như chúng đang dâng cho thần tượng.
  • Nê-hê-mi 2:17 - Về sau, tôi nói với họ: “Anh em biết rõ tình trạng kinh thành hiện nay. Giê-ru-sa-lem đổ nát hoang tàn; cổng thành cháy thiêu. Nào, chúng ta cùng nhau xây lại vách thành để khỏi mang tủi nhục.”
  • Ai Ca 1:1 - Thành Giê-ru-sa-lem, một thời dân cư đông đúc, giờ đây hoang vu quạnh quẽ. Xưa, thành ấy hùng cường giữa các quốc gia, ngày nay đơn độc như góa phụ. Nàng từng là nữ vương trên trái đất, bây giờ như một kẻ lao dịch khổ sai.
  • Y-sai 24:10 - Thành đổ nát hoang vắng; mỗi nhà đều cài then không cho ai vào.
  • Y-sai 24:11 - Trong phố người kêu đòi rượu. Niềm vui thú biến ra sầu thảm. Sự hân hoan trên đất bị tước đi.
  • Y-sai 24:12 - Thành chỉ còn lại cảnh điêu tàn; các cổng thành bị đập vỡ tan.
  • Ê-xê-chi-ên 21:15 - Hãy làm cho lòng chúng tan chảy vì kinh hoàng, nhiều kẻ ngã chết ngay tại cửa nhà mình. Lưỡi gươm sáng loáng như chớp, được đánh bóng cho cuộc tàn sát.
  • Mi-ca 3:12 - Vì các ngươi, Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.
  • Giê-rê-mi 4:7 - Một sư tử hiên ngang đã ra từ hang động, tức kẻ tiêu diệt các nước. Nó đã xuất quân hướng về đất của các ngươi. Nó sẽ tàn phá đất nước các ngươi! Các thành của các ngươi sẽ đổ xuống điêu tàn, không còn một bóng người.
  • Hê-bơ-rơ 10:26 - Một khi đã biết rõ chân lý, nếu chúng ta còn cố ý phạm tội sẽ chẳng còn sinh tế nào chuộc tội được nữa,
  • Ai Ca 1:10 - Quân thù cướp đoạt mọi bảo vật của nàng, lấy đi mọi thứ quý giá của nàng. Nàng thấy các dân tộc nước ngoài xông vào Đền Thờ thánh của nàng, là nơi Chúa Hằng Hữu cấm họ không được vào.
  • A-mốt 5:21 - Ta ghét sự phô trương và sự giả dối của các ngươi— là những kỳ lễ và các hội đồng trọng thể đầy đạo đức giả.
  • A-mốt 5:22 - Ta sẽ không nhận các lễ thiêu và lễ chay của các ngươi. Ta cũng chẳng quan tâm đến tế lễ bình an bằng sinh vật béo tốt.
  • A-mốt 5:23 - Hãy đem tiếng hát ồn ào của các ngươi ra khỏi Ta! Ta sẽ không nghe tiếng đàn hạc của các ngươi đâu.
  • Ai Ca 2:7 - Chúa đã khước từ bàn thờ Ngài; Chúa từ bỏ nơi thánh của Ngài. Chúa giao các cung điện của Giê-ru-sa-lem cho quân thù chiếm đóng. Chúng ăn mừng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu như đó là một ngày lễ hội.
  • Ê-xê-chi-ên 9:6 - Hãy giết tất cả—người già và người trẻ, đàn bà, con gái, và trẻ con. Nhưng đừng đụng đến người có ghi dấu. Bắt đầu từ Đền Thờ.” Vậy họ bắt đầu giết bảy mươi trưởng lão trước.
  • 2 Các Vua 25:4 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
  • 2 Các Vua 25:5 - Một số quân Canh-đê đang vây thành đuổi theo và bắt kịp vua Giu-đa tại Đồng bằng Giê-ri-cô. Quân Giu-đa bỏ vua, chạy tán loạn.
  • 2 Các Vua 25:6 - Sê-đê-kia bị bắt giải về Ríp-la để chịu xét xử trước mặt vua Ba-by-lôn.
  • 2 Các Vua 25:7 - Người Ba-by-lôn đem các con Sê-đê-kia ra giết ngay trước mặt vua, rồi móc mắt vua và xiềng vua lại, giải về Ba-by-lôn.
  • 2 Các Vua 25:8 - Ngày mồng bảy tháng năm, năm thứ mười chín đời Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, Nê-bu-xa-ra-đan, là tướng chỉ huy quân thị vệ Ba-by-lôn, đến Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Các Vua 25:9 - Viên tướng này đốt Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, cung điện, và các dinh thự ở Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Các Vua 25:10 - Rồi ra lệnh cho quân đội phá đổ bức tường thành bao quanh Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.
  • Y-sai 1:12 - Trong ngày ra mắt Ta, ai đòi hỏi các ngươi thứ này khi các ngươi chà đạp hành lang Ta?
  • Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
  • Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
  • Nê-hê-mi 2:3 - thưa: “Vua vạn tuế! Tôi không buồn sao được khi quê cha đất tổ trở nên hoang tàn, cổng thành bị thiêu hủy.”
圣经
资源
计划
奉献