Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
37:22 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ phương bắc ánh hoàng kim xuất phát, Đức Chúa Trời đến cách uy nghi đáng sợ.
  • 新标点和合本 - 金光出于北方, 在 神那里有可怕的威严。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 金色的光辉来自北方, 在上帝那里有可畏的威严。
  • 和合本2010(神版-简体) - 金色的光辉来自北方, 在 神那里有可畏的威严。
  • 当代译本 - 北方出现金色的光芒, 上帝充满可怕的威严。
  • 圣经新译本 - 金光来自北方, 在 神的周围有可怕的威严。
  • 现代标点和合本 - 金光出于北方, 在神那里有可怕的威严。
  • 和合本(拼音版) - 金光出于北方, 在上帝那里有可怕的威严。
  • New International Version - Out of the north he comes in golden splendor; God comes in awesome majesty.
  • New International Reader's Version - Out of the north, God comes in his shining glory. He comes in all his wonderful majesty.
  • English Standard Version - Out of the north comes golden splendor; God is clothed with awesome majesty.
  • New Living Translation - So also, golden splendor comes from the mountain of God. He is clothed in dazzling splendor.
  • Christian Standard Bible - Out of the north he comes, shrouded in a golden glow; awesome majesty surrounds him.
  • New American Standard Bible - From the north comes golden splendor; Around God is awesome majesty.
  • New King James Version - He comes from the north as golden splendor; With God is awesome majesty.
  • Amplified Bible - Out of the north comes golden splendor [and people can hardly look on it]; Around God is awesome splendor and majesty [far too glorious for man’s eyes].
  • American Standard Version - Out of the north cometh golden splendor: God hath upon him terrible majesty.
  • King James Version - Fair weather cometh out of the north: with God is terrible majesty.
  • New English Translation - From the north he comes in golden splendor; around God is awesome majesty.
  • World English Bible - Out of the north comes golden splendor. With God is awesome majesty.
  • 新標點和合本 - 金光出於北方, 在神那裏有可怕的威嚴。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 金色的光輝來自北方, 在上帝那裏有可畏的威嚴。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 金色的光輝來自北方, 在 神那裏有可畏的威嚴。
  • 當代譯本 - 北方出現金色的光芒, 上帝充滿可怕的威嚴。
  • 聖經新譯本 - 金光來自北方, 在 神的周圍有可怕的威嚴。
  • 呂振中譯本 - 金光 出於北方; 上帝有可畏懼的尊威。
  • 現代標點和合本 - 金光出於北方, 在神那裡有可怕的威嚴。
  • 文理和合譯本 - 金光見於北方、上帝有威可畏、
  • 文理委辦譯本 - 金光現於北方、上帝有威可畏、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 金光來自北方、天主真有威可畏、
  • Nueva Versión Internacional - Un dorado resplandor viene del norte; ¡viene Dios, envuelto en terrible majestad!
  • 현대인의 성경 - 마찬가지로 하나님이 금빛 찬란한 광채로 북쪽에서 나타나시면 우리는 그의 두려운 위엄 때문에 감히 그를 바라볼 수가 없다.
  • Новый Русский Перевод - С севера грядет блеск золотой; Бог приближается в страшном великолепии.
  • Восточный перевод - С севера идёт Всевышний в золотом сиянии, приближается в страшном великолепии.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - С севера идёт Аллах в золотом сиянии, приближается в страшном великолепии.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - С севера идёт Всевышний в золотом сиянии, приближается в страшном великолепии.
  • La Bible du Semeur 2015 - Du septentrion vient ╵une lueur dorée, autour de Dieu rayonne ╵un éclat redoutable.
  • リビングバイブル - 天の切れ間から差し込む、 目のくらむような輝きを放つ 神の威厳を見つめることは不可能だ。
  • Nova Versão Internacional - Do norte vem luz dourada; Deus vem em temível majestade.
  • Hoffnung für alle - Von Norden naht ein goldener Glanz. Gott kommt in furchterregender Majestät.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าเสด็จมาจากทิศเหนือด้วยแสงทองเจิดจรัส พระองค์เสด็จมาด้วยพระบารมีอันน่าครั่นคร้าม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​เรือง​รอง​ดั่ง​ทองคำ​ปรากฏ​จาก​ทิศ​เหนือ พระ​เจ้า​ทรง​เครื่อง​ด้วย​ความ​ยิ่ง​ใหญ่​อัน​น่า​เกรงขาม
交叉引用
  • Mi-ca 5:4 - Người sẽ đứng vững để chăn bầy mình nhờ sức mạnh Chúa Hằng Hữu, với oai nghiêm trong Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Con dân Người sẽ được an cư, vì Người sẽ thống trị khắp thế giới.
  • Thi Thiên 93:1 - Chúa Hằng Hữu là Vua! Ngài mặc vẻ uy nghiêm. Chúa Hằng Hữu khoác áo bào, sức mạnh uy nghi. Thế giới luôn bền vững, và không hề lay chuyển.
  • Thi Thiên 66:5 - Hãy đến xem việc Đức Chúa Trời làm, vì loài người, Ngài làm những việc lạ đáng kinh.
  • Thi Thiên 76:12 - Vì Ngài phá vỡ khí thế của các bậc cầm quyền, và các vua khắp đất phải kính sợ Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 12:29 - Vì Đức Chúa Trời chúng ta là một ngọn lửa thiêu đốt.
  • 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.
  • Châm Ngôn 25:23 - Gió bấc đem mưa, nói hành sinh giận.
  • Gióp 40:10 - Hãy trang sức bằng vinh quang và huy hoàng, trang điểm bằng vinh dự và uy nghi.
  • Thi Thiên 145:5 - Con sẽ nói về vinh quang Chúa uy nghi rực rỡ, và những việc diệu kỳ.
  • Thi Thiên 68:7 - Lạy Đức Chúa Trời, khi Chúa dắt dân Ngài ra khỏi Ai Cập, và vào vùng hoang mạc,
  • Thi Thiên 68:8 - thì đất động, mưa to như thác đổ trước mặt Ngài, Đức Chúa Trời của Si-nai, trước Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Na-hum 1:3 - Chúa Hằng Hữu chậm giận, nhưng có sức mạnh vĩ đại, và Ngài không bao giờ coi tội nhân là vô tội. Chúa đi giữa gió lốc và bão tố. Các đám mây là bụi dưới chân Ngài.
  • Ha-ba-cúc 3:3 - Đức Chúa Trời ngự đến từ Thê-man. Đấng Chí Thánh từ Núi Pha-ran giáng xuống. Vinh quang Ngài phủ các tầng trời. Tiếng ngợi ca vang lừng khắp đất.
  • Ha-ba-cúc 3:4 - Chúa rạng rỡ như mặt trời bừng sáng. Bàn tay Ngài phát ánh hào quang chứa đầy năng lực.
  • Ha-ba-cúc 3:5 - Ôn dịch hủy diệt đi trước Ngài; chân Ngài bắn ra tên lửa.
  • Ha-ba-cúc 3:6 - Chúa đứng lên đo đạc mặt đất. Một cái nhìn của Chúa đủ đảo lộn các dân tộc. Các núi vạn cổ chạy tản mác, các đồi thiên thu bị san bằng. Đường lối Chúa vẫn như thuở xa xưa!
  • Ha-ba-cúc 3:7 - Tôi thấy các trại Cúc-san tan tành, các trướng màn Ma-đi-an rúng động.
  • Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
  • Ha-ba-cúc 3:9 - Chúa lấy cây cung ra khỏi bao, đúng theo lời Chúa đã thề hứa. Chúa chia cắt mặt đất bằng các dòng sông.
  • Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
  • Ha-ba-cúc 3:11 - Mặt trời và mặt trăng đứng yên trong bầu trời vì mũi tên sáng rực của Ngài bắn ra và gươm của Ngài tuốt trần như chớp nhoáng.
  • Ha-ba-cúc 3:12 - Chúa nổi giận bước qua mặt đất, phá tan các nước trong cơn thịnh nộ.
  • Ha-ba-cúc 3:13 - Chúa ra đi cứu dân Ngài chọn, giải thoát Đấng được Ngài xức dầu tấn phong. Chúa đập tan đầu người ác, lột trần nó từ đầu đến chân.
  • Ha-ba-cúc 3:14 - Chúa lấy giáo quân thù đâm đầu các chiến sĩ nó, chúng kéo đến như giông bão để đánh tôi tan tác, niềm vui của chúng là ăn nuốt người hiền lành trong nơi bí mật.
  • Ha-ba-cúc 3:15 - Chúa đạp chân lên mặt biển cả, cưỡi ngựa đi trên các dòng nước sôi bọt.
  • Ha-ba-cúc 3:16 - Nghe những điều này toàn thân con run rẩy; môi con run cầm cập. Xương cốt con như mục nát ra, lòng run sợ kinh hoàng. Con phải yên lặng chờ ngày hoạn nạn, là ngày bọn xâm lăng tấn công vào đất nước.
  • Ha-ba-cúc 3:17 - Dù cây vả thôi trổ hoa, vườn nho ngưng ra trái; cây ô-liu không còn cung cấp dầu, đồng ruộng chẳng sản sinh lương thực; gia súc không còn trong chuồng nữa,
  • Ha-ba-cúc 3:18 - con vẫn vui mừng trong Chúa Hằng Hữu! Con sẽ hân hoan trong Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Rỗi.
  • Ha-ba-cúc 3:19 - Chúa Hằng Hữu Toàn Năng là sức mạnh của con! Ngài cho bước chân con vững như chân hươu, và dẫn con bước qua các vùng đồi núi rất cao. (Viết cho nhạc trưởng để xướng ca với dàn nhạc đàn dây.)
  • Hê-bơ-rơ 1:3 - Chúa Cứu Thế là vinh quang rực rỡ của Đức Chúa Trời, là hiện thân của bản thể Ngài. Chúa dùng lời quyền năng bảo tồn vạn vật. Sau khi hoàn thành việc tẩy sạch tội lỗi. Chúa ngồi bên phải Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
  • Thi Thiên 29:4 - Tiếng Chúa Hằng Hữu đầy quyền năng; tiếng Chúa Hằng Hữu quá oai nghiêm.
  • Y-sai 2:10 - Hãy chui vào trong hang đá. Trốn mình dưới cát bụi để tránh khỏi sự kinh khủng của Chúa Hằng Hữu và uy nghi rực rỡ của Ngài.
  • Y-sai 2:19 - Khi Chúa Hằng Hữu đứng lên làm trái đất rúng động, con người sẽ bò xuống hang sâu. Họ sẽ trốn trong các hang đá để tránh khỏi sự kinh khủng Chúa Hằng Hữu và uy nghi rực rỡ của Ngài.
  • Giu-đe 1:25 - Tất cả vinh quang Ngài đều quy về Đức Chúa Trời duy nhất, Đấng Cứu Rỗi chúng ta do Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Vâng, tất cả vinh quang, uy nghiêm, sức mạnh, và quyền thế đều thuộc về Chúa từ trước vô cùng, hiện nay, và cho đến đời đời! A-men.
  • Thi Thiên 104:1 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ca ngợi Chúa Hằng Hữu. Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, Ngài thật vĩ đại vô cùng! Chúa mặc vinh quang và uy nghi.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ phương bắc ánh hoàng kim xuất phát, Đức Chúa Trời đến cách uy nghi đáng sợ.
  • 新标点和合本 - 金光出于北方, 在 神那里有可怕的威严。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 金色的光辉来自北方, 在上帝那里有可畏的威严。
  • 和合本2010(神版-简体) - 金色的光辉来自北方, 在 神那里有可畏的威严。
  • 当代译本 - 北方出现金色的光芒, 上帝充满可怕的威严。
  • 圣经新译本 - 金光来自北方, 在 神的周围有可怕的威严。
  • 现代标点和合本 - 金光出于北方, 在神那里有可怕的威严。
  • 和合本(拼音版) - 金光出于北方, 在上帝那里有可怕的威严。
  • New International Version - Out of the north he comes in golden splendor; God comes in awesome majesty.
  • New International Reader's Version - Out of the north, God comes in his shining glory. He comes in all his wonderful majesty.
  • English Standard Version - Out of the north comes golden splendor; God is clothed with awesome majesty.
  • New Living Translation - So also, golden splendor comes from the mountain of God. He is clothed in dazzling splendor.
  • Christian Standard Bible - Out of the north he comes, shrouded in a golden glow; awesome majesty surrounds him.
  • New American Standard Bible - From the north comes golden splendor; Around God is awesome majesty.
  • New King James Version - He comes from the north as golden splendor; With God is awesome majesty.
  • Amplified Bible - Out of the north comes golden splendor [and people can hardly look on it]; Around God is awesome splendor and majesty [far too glorious for man’s eyes].
  • American Standard Version - Out of the north cometh golden splendor: God hath upon him terrible majesty.
  • King James Version - Fair weather cometh out of the north: with God is terrible majesty.
  • New English Translation - From the north he comes in golden splendor; around God is awesome majesty.
  • World English Bible - Out of the north comes golden splendor. With God is awesome majesty.
  • 新標點和合本 - 金光出於北方, 在神那裏有可怕的威嚴。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 金色的光輝來自北方, 在上帝那裏有可畏的威嚴。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 金色的光輝來自北方, 在 神那裏有可畏的威嚴。
  • 當代譯本 - 北方出現金色的光芒, 上帝充滿可怕的威嚴。
  • 聖經新譯本 - 金光來自北方, 在 神的周圍有可怕的威嚴。
  • 呂振中譯本 - 金光 出於北方; 上帝有可畏懼的尊威。
  • 現代標點和合本 - 金光出於北方, 在神那裡有可怕的威嚴。
  • 文理和合譯本 - 金光見於北方、上帝有威可畏、
  • 文理委辦譯本 - 金光現於北方、上帝有威可畏、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 金光來自北方、天主真有威可畏、
  • Nueva Versión Internacional - Un dorado resplandor viene del norte; ¡viene Dios, envuelto en terrible majestad!
  • 현대인의 성경 - 마찬가지로 하나님이 금빛 찬란한 광채로 북쪽에서 나타나시면 우리는 그의 두려운 위엄 때문에 감히 그를 바라볼 수가 없다.
  • Новый Русский Перевод - С севера грядет блеск золотой; Бог приближается в страшном великолепии.
  • Восточный перевод - С севера идёт Всевышний в золотом сиянии, приближается в страшном великолепии.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - С севера идёт Аллах в золотом сиянии, приближается в страшном великолепии.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - С севера идёт Всевышний в золотом сиянии, приближается в страшном великолепии.
  • La Bible du Semeur 2015 - Du septentrion vient ╵une lueur dorée, autour de Dieu rayonne ╵un éclat redoutable.
  • リビングバイブル - 天の切れ間から差し込む、 目のくらむような輝きを放つ 神の威厳を見つめることは不可能だ。
  • Nova Versão Internacional - Do norte vem luz dourada; Deus vem em temível majestade.
  • Hoffnung für alle - Von Norden naht ein goldener Glanz. Gott kommt in furchterregender Majestät.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าเสด็จมาจากทิศเหนือด้วยแสงทองเจิดจรัส พระองค์เสด็จมาด้วยพระบารมีอันน่าครั่นคร้าม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​เรือง​รอง​ดั่ง​ทองคำ​ปรากฏ​จาก​ทิศ​เหนือ พระ​เจ้า​ทรง​เครื่อง​ด้วย​ความ​ยิ่ง​ใหญ่​อัน​น่า​เกรงขาม
  • Mi-ca 5:4 - Người sẽ đứng vững để chăn bầy mình nhờ sức mạnh Chúa Hằng Hữu, với oai nghiêm trong Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Con dân Người sẽ được an cư, vì Người sẽ thống trị khắp thế giới.
  • Thi Thiên 93:1 - Chúa Hằng Hữu là Vua! Ngài mặc vẻ uy nghiêm. Chúa Hằng Hữu khoác áo bào, sức mạnh uy nghi. Thế giới luôn bền vững, và không hề lay chuyển.
  • Thi Thiên 66:5 - Hãy đến xem việc Đức Chúa Trời làm, vì loài người, Ngài làm những việc lạ đáng kinh.
  • Thi Thiên 76:12 - Vì Ngài phá vỡ khí thế của các bậc cầm quyền, và các vua khắp đất phải kính sợ Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 12:29 - Vì Đức Chúa Trời chúng ta là một ngọn lửa thiêu đốt.
  • 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.
  • Châm Ngôn 25:23 - Gió bấc đem mưa, nói hành sinh giận.
  • Gióp 40:10 - Hãy trang sức bằng vinh quang và huy hoàng, trang điểm bằng vinh dự và uy nghi.
  • Thi Thiên 145:5 - Con sẽ nói về vinh quang Chúa uy nghi rực rỡ, và những việc diệu kỳ.
  • Thi Thiên 68:7 - Lạy Đức Chúa Trời, khi Chúa dắt dân Ngài ra khỏi Ai Cập, và vào vùng hoang mạc,
  • Thi Thiên 68:8 - thì đất động, mưa to như thác đổ trước mặt Ngài, Đức Chúa Trời của Si-nai, trước Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Na-hum 1:3 - Chúa Hằng Hữu chậm giận, nhưng có sức mạnh vĩ đại, và Ngài không bao giờ coi tội nhân là vô tội. Chúa đi giữa gió lốc và bão tố. Các đám mây là bụi dưới chân Ngài.
  • Ha-ba-cúc 3:3 - Đức Chúa Trời ngự đến từ Thê-man. Đấng Chí Thánh từ Núi Pha-ran giáng xuống. Vinh quang Ngài phủ các tầng trời. Tiếng ngợi ca vang lừng khắp đất.
  • Ha-ba-cúc 3:4 - Chúa rạng rỡ như mặt trời bừng sáng. Bàn tay Ngài phát ánh hào quang chứa đầy năng lực.
  • Ha-ba-cúc 3:5 - Ôn dịch hủy diệt đi trước Ngài; chân Ngài bắn ra tên lửa.
  • Ha-ba-cúc 3:6 - Chúa đứng lên đo đạc mặt đất. Một cái nhìn của Chúa đủ đảo lộn các dân tộc. Các núi vạn cổ chạy tản mác, các đồi thiên thu bị san bằng. Đường lối Chúa vẫn như thuở xa xưa!
  • Ha-ba-cúc 3:7 - Tôi thấy các trại Cúc-san tan tành, các trướng màn Ma-đi-an rúng động.
  • Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
  • Ha-ba-cúc 3:9 - Chúa lấy cây cung ra khỏi bao, đúng theo lời Chúa đã thề hứa. Chúa chia cắt mặt đất bằng các dòng sông.
  • Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
  • Ha-ba-cúc 3:11 - Mặt trời và mặt trăng đứng yên trong bầu trời vì mũi tên sáng rực của Ngài bắn ra và gươm của Ngài tuốt trần như chớp nhoáng.
  • Ha-ba-cúc 3:12 - Chúa nổi giận bước qua mặt đất, phá tan các nước trong cơn thịnh nộ.
  • Ha-ba-cúc 3:13 - Chúa ra đi cứu dân Ngài chọn, giải thoát Đấng được Ngài xức dầu tấn phong. Chúa đập tan đầu người ác, lột trần nó từ đầu đến chân.
  • Ha-ba-cúc 3:14 - Chúa lấy giáo quân thù đâm đầu các chiến sĩ nó, chúng kéo đến như giông bão để đánh tôi tan tác, niềm vui của chúng là ăn nuốt người hiền lành trong nơi bí mật.
  • Ha-ba-cúc 3:15 - Chúa đạp chân lên mặt biển cả, cưỡi ngựa đi trên các dòng nước sôi bọt.
  • Ha-ba-cúc 3:16 - Nghe những điều này toàn thân con run rẩy; môi con run cầm cập. Xương cốt con như mục nát ra, lòng run sợ kinh hoàng. Con phải yên lặng chờ ngày hoạn nạn, là ngày bọn xâm lăng tấn công vào đất nước.
  • Ha-ba-cúc 3:17 - Dù cây vả thôi trổ hoa, vườn nho ngưng ra trái; cây ô-liu không còn cung cấp dầu, đồng ruộng chẳng sản sinh lương thực; gia súc không còn trong chuồng nữa,
  • Ha-ba-cúc 3:18 - con vẫn vui mừng trong Chúa Hằng Hữu! Con sẽ hân hoan trong Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Rỗi.
  • Ha-ba-cúc 3:19 - Chúa Hằng Hữu Toàn Năng là sức mạnh của con! Ngài cho bước chân con vững như chân hươu, và dẫn con bước qua các vùng đồi núi rất cao. (Viết cho nhạc trưởng để xướng ca với dàn nhạc đàn dây.)
  • Hê-bơ-rơ 1:3 - Chúa Cứu Thế là vinh quang rực rỡ của Đức Chúa Trời, là hiện thân của bản thể Ngài. Chúa dùng lời quyền năng bảo tồn vạn vật. Sau khi hoàn thành việc tẩy sạch tội lỗi. Chúa ngồi bên phải Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
  • Thi Thiên 29:4 - Tiếng Chúa Hằng Hữu đầy quyền năng; tiếng Chúa Hằng Hữu quá oai nghiêm.
  • Y-sai 2:10 - Hãy chui vào trong hang đá. Trốn mình dưới cát bụi để tránh khỏi sự kinh khủng của Chúa Hằng Hữu và uy nghi rực rỡ của Ngài.
  • Y-sai 2:19 - Khi Chúa Hằng Hữu đứng lên làm trái đất rúng động, con người sẽ bò xuống hang sâu. Họ sẽ trốn trong các hang đá để tránh khỏi sự kinh khủng Chúa Hằng Hữu và uy nghi rực rỡ của Ngài.
  • Giu-đe 1:25 - Tất cả vinh quang Ngài đều quy về Đức Chúa Trời duy nhất, Đấng Cứu Rỗi chúng ta do Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Vâng, tất cả vinh quang, uy nghiêm, sức mạnh, và quyền thế đều thuộc về Chúa từ trước vô cùng, hiện nay, và cho đến đời đời! A-men.
  • Thi Thiên 104:1 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ca ngợi Chúa Hằng Hữu. Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, Ngài thật vĩ đại vô cùng! Chúa mặc vinh quang và uy nghi.
圣经
资源
计划
奉献