逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy nhớ tôn cao công việc quyền năng Ngài, và hát xướng bài ca chúc tụng,
- 新标点和合本 - “你不可忘记称赞他所行的为大, 就是人所歌颂的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “你要记得颂赞他的作为, 就是人所歌颂的。
- 和合本2010(神版-简体) - “你要记得颂赞他的作为, 就是人所歌颂的。
- 当代译本 - 人们都歌唱祂的作为, 你也要记得颂扬。
- 圣经新译本 - 你要记得称赞他所行的为大, 就是众人所歌颂的。
- 现代标点和合本 - “你不可忘记称赞他所行的为大, 就是人所歌颂的。
- 和合本(拼音版) - “你不可忘记称赞他所行的为大, 就是人所歌颂的。
- New International Version - Remember to extol his work, which people have praised in song.
- New International Reader's Version - Remember to thank him for what he’s done. People have praised him with their songs.
- English Standard Version - “Remember to extol his work, of which men have sung.
- New Living Translation - Instead, glorify his mighty works, singing songs of praise.
- Christian Standard Bible - Remember that you should praise his work, which people have sung about.
- New American Standard Bible - “Remember that you are to exalt His work, Of which people have sung.
- New King James Version - “Remember to magnify His work, Of which men have sung.
- Amplified Bible - “Remember that you should magnify God’s work, Of which men have sung.
- American Standard Version - Remember that thou magnify his work, Whereof men have sung.
- King James Version - Remember that thou magnify his work, which men behold.
- New English Translation - Remember to extol his work, which people have praised in song.
- World English Bible - “Remember that you magnify his work, about which men have sung.
- 新標點和合本 - 你不可忘記稱讚他所行的為大, 就是人所歌頌的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要記得頌讚他的作為, 就是人所歌頌的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「你要記得頌讚他的作為, 就是人所歌頌的。
- 當代譯本 - 人們都歌唱祂的作為, 你也要記得頌揚。
- 聖經新譯本 - 你要記得稱讚他所行的為大, 就是眾人所歌頌的。
- 呂振中譯本 - 『你要記得讚他的作為為至大, 就是人們所歌頌的。
- 現代標點和合本 - 「你不可忘記稱讚他所行的為大, 就是人所歌頌的。
- 文理和合譯本 - 當憶大其作為、乃人所歌頌者、
- 文理委辦譯本 - 上帝所為、億兆見之、遠近仰之、爾當頌美焉。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾不可忘讚天主之作為為大、即世人所歌頌者、
- Nueva Versión Internacional - No te olvides de exaltar sus obras, que con cánticos han sido alabadas.
- 현대인의 성경 - 하나님이 하시는 일은 언제나 찬양을 받았다. 그러므로 너도 그를 찬양하여라.
- Новый Русский Перевод - Помни о том, чтобы возвеличивать дела Его, о которых люди поют.
- Восточный перевод - Помни о том, чтобы возвеличивать дела Его, о которых люди поют;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Помни о том, чтобы возвеличивать дела Его, о которых люди поют;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Помни о том, чтобы возвеличивать дела Его, о которых люди поют;
- La Bible du Semeur 2015 - Mais souviens-toi plutôt ╵de célébrer son œuvre que chantent les humains.
- リビングバイブル - 目をみはるようなみわざを覚えて、 神をほめたたえなさい。
- Nova Versão Internacional - Lembre-se de exaltar as suas obras, às quais os homens dedicam cânticos de louvor.
- Hoffnung für alle - Schon immer haben die Menschen seine Taten besungen, nun preise auch du ihn!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อย่าลืมยกย่องพระราชกิจของพระเจ้า ซึ่งมนุษย์ร้องเพลงสดุดี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่าลืมสรรเสริญพระองค์ในสิ่งที่พระองค์ทำ ซึ่งผู้คนก็ได้ร้องเพลงถวายมาแล้ว
交叉引用
- Thi Thiên 107:8 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc kỳ diệu Ngài đã thực hiện.
- Thi Thiên 104:24 - Lạy Chúa Hằng Hữu, công việc Chúa vô biên, huyền diệu! Sự khôn ngoan Ngài thực hiện lắm kỳ công. Khắp đất đầy dẫy các tạo vật của Ngài.
- Gióp 12:13 - Nhưng khôn ngoan thật và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời; Chúa biết mọi người và hiểu thấu.
- Gióp 12:14 - Chúa đã phá hủy thì không ai xây lại được. Khi Ngài bắt giữ, chẳng ai thoát thân.
- Gióp 12:15 - Nếu Chúa cầm giữ mưa, đất đai liền khô hạn. Nếu Ngài trút đổ mưa, lũ lụt tràn khắp đất.
- Gióp 12:16 - Phải, sức mạnh và sự khôn ngoan thuộc về Chúa; Chúa nắm gọn trong tay kẻ lừa gạt lẫn người bị lừa.
- Gióp 12:17 - Chúa khiến các mưu sĩ đi chân đất; các phán quan ra ngu dại.
- Gióp 12:18 - Chúa tháo bỏ áo bào của các vua. Họ bị dẫn đi với dây buộc nơi lưng.
- Gióp 12:19 - Chúa dẫn các thầy tế lễ đi khỏi, tước mọi địa vị; Ngài lật đổ kẻ đã cầm quyền lâu năm.
- Gióp 12:20 - Chúa khiến kẻ cố vấn đáng tin cậy im lặng, và lấy đi trí phán đoán của các trưởng lão.
- Gióp 12:21 - Chúa giáng điều sỉ nhục trên người cao sang quý tộc, và tước đoạt sức mạnh của kẻ nắm quyền hành.
- Gióp 12:22 - Chúa đem việc tối tăm ra ánh sáng; Ngài chiếu rạng cả bóng tử vong.
- Gióp 12:23 - Chúa gây dựng các dân tộc, rồi Ngài hủy diệt họ. Chúa mở rộng bờ cõi, rồi Ngài từ bỏ chúng.
- Gióp 12:24 - Chúa tước đoạt sự hiểu biết của các vua cho họ lạc lõng bơ vơ trong hoang vu không lối.
- Gióp 12:25 - Họ quờ quạng trong bóng tối không ánh sáng. Chúa khiến họ lảo đảo như người say.”
- Đa-ni-ên 4:37 - Bây giờ, ta, Nê-bu-cát-nết-sa xin ca ngợi, tán dương, và tôn vinh Vua Trời! Công việc Ngài đều chân thật, đường lối Ngài đều công chính, người nào kiêu căng sẽ bị Ngài hạ xuống.”
- Thi Thiên 111:2 - Công ơn Chúa vô cùng vĩ đại! Những người ham thích đáng nên học hỏi.
- Thi Thiên 111:3 - Công tác Chúa uy nghi trác tuyệt. Công nghĩa Ngài còn mãi muôn đời.
- Thi Thiên 111:4 - Kỳ công Chúa đáng nên ghi nhớ. Ngài đầy tràn ân lành và trắc ẩn biết bao!
- Giê-rê-mi 10:12 - Nhưng Đức Chúa Trời sáng tạo địa cầu bởi quyền năng và Ngài đã bảo tồn bằng sự khôn ngoan. Với tri thức của chính Chúa, Ngài đã giăng các tầng trời.
- Thi Thiên 107:15 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
- Thi Thiên 92:4 - Lạy Chúa Hằng Hữu, lòng con hớn hở vì việc Chúa làm cho con! Dâng hoan ca khi thấy rõ việc Ngài thực hiện.
- Thi Thiên 92:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, công việc Ngài quá vĩ đại! Tư tưởng Chúa thật vô cùng sâu sắc.
- Thi Thiên 138:5 - Phải, họ sẽ ca tụng công việc Chúa Hằng Hữu, vì vinh quang Ngài quá rực rỡ.
- Thi Thiên 28:5 - Vì họ chẳng quan tâm đến công việc Chúa Hằng Hữu, chẳng chú ý đến công trình Ngài. Vậy họ sẽ bị Ngài tiêu diệt, chẳng bao giờ cho xây dựng lại.
- Thi Thiên 19:1 - Bầu trời phản ánh vinh quang của Đức Chúa Trời, không gian chứng tỏ quyền năng của Ngài.
- Thi Thiên 19:2 - Ngày ngày rao giảng về vinh quang Chúa, đêm đêm truyền thông chân lý của Ngài,
- Thi Thiên 19:3 - không lên tiếng nói, không dùng thanh âm, không gian như thinh lặng.
- Thi Thiên 19:4 - Thế nhưng ý tưởng của vạn vật được loan đi mọi miền, loan xa đến cuối khung trời. Trên từng cao Đức Chúa Trời đã căn lều cho mặt trời.
- Thi Thiên 86:8 - Lạy Chúa, không có thần nào giống Chúa. Chẳng ai làm nổi công việc Ngài.
- Thi Thiên 86:9 - Tất cả dân tộc Chúa tạo dựng sẽ đến quỳ lạy trước mặt Chúa; và ca tụng tôn vinh Danh Ngài.
- Thi Thiên 86:10 - Vì Chúa vĩ đại và làm những việc kỳ diệu. Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 59:16 - Nhưng con sẽ ca ngợi sức mạnh Chúa. Mỗi buổi sáng, con sẽ hát vang về lòng thương xót của Ngài. Vì Chúa là chiến lũy kiên cố, là nơi bảo vệ con trong ngày hoạn nạn.
- Gióp 26:5 - Người chết quằn quại đau thương— dưới nước sâu cũng như các sinh vật ở đó.
- Gióp 26:6 - Trước mắt Đức Chúa Trời, âm phủ lộ nguyên hình. Tử thần không che khuất.
- Gióp 26:7 - Đức Chúa Trời trải phương bắc của bầu trời trên không gian trống trải và treo địa cầu lơ lửng trong khoảng không.
- Gióp 26:8 - Chúa dồn chứa nước mưa trong các đám mây, nhưng mây không vỡ tan vì lượng nước nhiều.
- Gióp 26:9 - Chúa che phủ mặt trăng tròn, và trải mây ra trên đó.
- Gióp 26:10 - Chúa tạo dựng chân trời khi Ngài phân rẽ nước; làm ranh giới giữa ngày và đêm.
- Gióp 26:11 - Cột trụ của các tầng trời run rẩy; sửng sốt khi Ngài quở trách.
- Gióp 26:12 - Quyền năng làm đại dương dậy sóng. Tri thức Ngài đánh gục Ra-háp.
- Gióp 26:13 - Thần Linh Chúa điểm tô các tầng trời, bàn tay Ngài đâm thủng con rắn đang trốn chạy.
- Gióp 26:14 - Đây mới là bắt đầu của tất cả việc Ngài làm, chỉ là tiếng thì thầm của năng quyền Ngài. Vậy thử hỏi ai hiểu được tiếng sấm của quyền năng Ngài?”
- Đa-ni-ên 4:3 - Dấu lạ của Ngài thật vĩ đại, việc kỳ diệu Ngài làm thật mạnh mẽ! Vương quốc Ngài vững lập đời đời, quyền bính Ngài tồn tại mãi mãi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:19 - Cũng phải coi chừng, đừng thờ mặt trời, mặt trăng, hay các ngôi sao trên trời, vì đó chỉ là những vật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em phân phối cho mọi người ở dưới trời.
- Thi Thiên 145:10 - Các công việc Chúa sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu, và con cái Chúa sẽ chúc tụng Ngài.
- Thi Thiên 145:11 - Họ sẽ nói về vinh quang vương quốc Chúa; họ sẽ nói về năng lực Ngài.
- Thi Thiên 145:12 - Để loài người biết năng lực Chúa, và vinh quang uy nghiêm của ngôi nước Ngài.
- Thi Thiên 111:8 - Được kiên lập đời đời vĩnh cửu, một cách công bằng và chân thật.
- Lu-ca 1:46 - Ma-ri đáp: “Tâm hồn tôi ca ngợi Chúa.
- Thi Thiên 34:3 - Hãy cùng tôi tôn vinh Chúa Hằng Hữu; chúng ta hãy suy tôn Danh Ngài.
- Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
- Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.