逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Có kẻ ác nổi lên chống ánh sáng. Họ không biết hướng cũng không đi trên đường ánh sáng.
- 新标点和合本 - “又有人背弃光明, 不认识光明的道, 不住在光明的路上。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “又有人背弃光明, 不认识光明的道, 不留在光明的路上。
- 和合本2010(神版-简体) - “又有人背弃光明, 不认识光明的道, 不留在光明的路上。
- 当代译本 - “有人与光明为敌, 不认识光明之道, 也不走光明之路。
- 圣经新译本 - 又有人与光为敌, 不认识光明的道, 不留在光明的路中。
- 现代标点和合本 - “又有人背弃光明, 不认识光明的道, 不住在光明的路上。
- 和合本(拼音版) - “又有人背弃光明, 不认识光明的道, 不住在光明的路上。
- New International Version - “There are those who rebel against the light, who do not know its ways or stay in its paths.
- New International Reader's Version - “Some people hate it when daylight comes. In the daytime they never walk outside.
- English Standard Version - “There are those who rebel against the light, who are not acquainted with its ways, and do not stay in its paths.
- New Living Translation - “Wicked people rebel against the light. They refuse to acknowledge its ways or stay in its paths.
- The Message - “Then there are those who avoid light at all costs, who scorn the light-filled path. When the sun goes down, the murderer gets up— kills the poor and robs the defenseless. Sexual predators can’t wait for nightfall, thinking, ‘No one can see us now.’ Burglars do their work at night, but keep well out of sight through the day. They want nothing to do with light. Deep darkness is morning for that bunch; they make the terrors of darkness their companions in crime.
- Christian Standard Bible - The wicked are those who rebel against the light. They do not recognize its ways or stay on its paths.
- New American Standard Bible - “ Others have been with those who rebel against the light; They do not want to know its ways Nor stay in its paths.
- New King James Version - “There are those who rebel against the light; They do not know its ways Nor abide in its paths.
- Amplified Bible - “Others have been with those who rebel against the light; They do not want to know its ways Nor stay in its paths.
- American Standard Version - These are of them that rebel against the light; They know not the ways thereof, Nor abide in the paths thereof.
- King James Version - They are of those that rebel against the light; they know not the ways thereof, nor abide in the paths thereof.
- New English Translation - There are those who rebel against the light; they do not know its ways and they do not stay on its paths.
- World English Bible - “These are of those who rebel against the light. They don’t know its ways, nor stay in its paths.
- 新標點和合本 - 又有人背棄光明, 不認識光明的道, 不住在光明的路上。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「又有人背棄光明, 不認識光明的道, 不留在光明的路上。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「又有人背棄光明, 不認識光明的道, 不留在光明的路上。
- 當代譯本 - 「有人與光明為敵, 不認識光明之道, 也不走光明之路。
- 聖經新譯本 - 又有人與光為敵, 不認識光明的道, 不留在光明的路中。
- 呂振中譯本 - 『又有人背叛了亮光, 不認識亮光之道路, 不堅持於亮光之路上。
- 現代標點和合本 - 「又有人背棄光明, 不認識光明的道, 不住在光明的路上。
- 文理和合譯本 - 復有人背棄光明、不知其道、不由其路、
- 文理委辦譯本 - 更有甚焉、不喜光明之路、舍而弗由、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 更有惡人、背棄光明、不知光明之道、不坐於光明之路、
- Nueva Versión Internacional - »Hay quienes se oponen a la luz; no viven conforme a ella ni reconocen sus caminos.
- 현대인의 성경 - “빛을 싫어하는 자들이 있으니 이들은 그 길을 알지 못하고 그 길에 머물러 있지도 않는 자들이다.
- Новый Русский Перевод - Есть те, кто восстают против света, они не знают путей его и не следуют по ним.
- Восточный перевод - Есть те, кто восстают против света; они не знают путей его и не ходят по ним.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Есть те, кто восстают против света; они не знают путей его и не ходят по ним.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Есть те, кто восстают против света; они не знают путей его и не ходят по ним.
- La Bible du Semeur 2015 - Or, contre la lumière ╵les méchants se révoltent, ils ignorent ses voies et quittent ses sentiers.
- リビングバイブル - 悪者は光に反逆し、正義と善になじめない。
- Nova Versão Internacional - “Há os que se revoltam contra a luz, não conhecem os caminhos dela e não permanecem em suas veredas.
- Hoffnung für alle - Sie sind Feinde des Lichts. Was hell und wahr ist, das kennen sie nicht; nein, sie gehen ihm beharrlich aus dem Weg.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “มีผู้กบฏต่อความสว่าง ผู้ไม่รู้จัก และไม่ยอมดำเนินในทางของความสว่างนั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มีบางพวกที่ชิงชังความสว่าง เขาไม่คุ้นทาง และไม่อยู่บนทางสว่างนั้น
交叉引用
- Gia-cơ 4:17 - Đừng quên rằng đã biết điều tốt thì phải làm, biết mà không làm là phạm tội.
- Giăng 12:35 - Chúa Giê-xu đáp: “Các người chỉ còn hưởng ánh sáng trong một thời gian ngắn. Vậy hãy bước đi khi còn ánh sáng. Khi bóng đêm phủ xuống, các người sẽ chẳng nhìn thấy gì.
- Giăng 8:44 - Các người là con của quỷ vương nên chỉ thích làm những điều nó muốn. Từ ban đầu nó đã giết người và chối bỏ chân lý, vì trong nó chẳng có gì chân thật. Nó nói dối theo bản tính tự nhiên, vì nó là kẻ nói dối và cha của mọi người nói dối.
- Lu-ca 12:47 - Bị phạt nặng như thế, vì nó đã biết ý chủ nhưng không làm, cũng chẳng chuẩn bị sẵn sàng.
- Lu-ca 12:48 - Nhưng người nào không biết mà phạm lỗi, sẽ bị hình phạt nhẹ hơn. Ai được giao cho nhiều, sẽ bị đòi hỏi nhiều, vì trách nhiệm nặng nề hơn.”
- Giăng 12:40 - “Chúa khiến mắt họ đui mù và lòng họ cứng cỏi chai đá— để mắt họ không thể thấy, lòng họ không thể hiểu, và họ không thể quay về với Ta để Ta chữa lành cho họ.”
- Rô-ma 1:32 - Dù họ biết rõ theo luật Đức Chúa Trời, người làm những việc ấy đều đáng chết, thế mà họ cứ phạm luật, lại còn khuyến khích người khác làm theo nữa.
- Giăng 15:6 - Người nào rời khỏi Ta sẽ bị vứt bỏ như những cành nho bị cắt, phơi khô, người ta gom lại đốt.
- Giăng 9:39 - Chúa Giê-xu dạy: “Ta xuống trần gian để phán xét, giúp người mù được sáng, và cho người sáng biết họ đang mù.”
- Giăng 9:40 - Mấy thầy Pha-ri-si đứng gần nghe câu ấy, liền chất vấn: “Thầy bảo chúng tôi mù sao?”
- Giăng 9:41 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu các ông biết mình mù thì được khỏi tội. Nhưng các ông cứ cho mình sáng nên tội vẫn còn.”
- Giăng 8:31 - Chúa Giê-xu nói với dân chúng là những người tin Ngài: “Nếu các con tiếp tục vâng lời Ta dạy, các con mới thật là môn đệ Ta.
- 2 Phi-e-rơ 2:20 - Khi một người đã thoát khỏi nếp sống tội lỗi của trần gian nhờ biết Chúa Giê-xu là Đấng cứu rỗi mình, mà còn trở về tội lỗi, làm nô lệ cho nó một lần nữa, thì còn tệ hại hơn trước.
- 2 Phi-e-rơ 2:21 - Chẳng thà đừng biết gì về sự công chính, còn hơn là biết, rồi sau đó lại từ bỏ những điều răn thánh đã truyền cho mình.
- 2 Phi-e-rơ 2:22 - Thật đúng như lời tục ngữ “Chó quay lại ăn đồ đã mửa.” Và: “Heo tắm rửa rồi lăn vào bùn.”
- Gióp 23:11 - Chân tôi theo sát bước Đức Chúa Trời, Tôi giữ đúng đường Ngài và không trở bước.
- Gióp 23:12 - Cũng không tẻ tách mệnh lệnh Ngài, nhưng tôi quý lời Ngài hơn món ăn ngon.
- Giăng 15:22 - Nếu Ta không đến giảng giải cho họ, thì họ không mắc tội. Nhưng bây giờ họ không còn lý do chữa tội được nữa.
- Giăng 15:23 - Người nào ghét Ta cũng ghét Cha Ta.
- Giăng 15:24 - Nếu Ta không thực hiện trước mắt họ những phép lạ chẳng ai làm được, thì họ khỏi mắc tội. Nhưng họ đã thấy những việc ấy mà vẫn thù ghét Ta và Cha Ta.
- Rô-ma 3:11 - Chẳng có ai hiểu biết Đức Chúa Trời; không ai tìm kiếm Ngài
- Rô-ma 3:12 - Mọi người đều trở mặt; đi vào đường lầm lạc. Chẳng một ai làm lành, dù một người cũng không.”
- Rô-ma 3:13 - “Họng họ hôi hám thô tục, như cửa mộ bốc mùi hôi thối. Lưỡi họ chuyên lừa dối. Môi chứa nọc rắn hổ.”
- Rô-ma 3:14 - “Miệng phun lời nguyền rủa cay độc.”
- Rô-ma 3:15 - “Họ nhanh chân đi giết người.
- Rô-ma 3:16 - Đến đâu cũng để lại vết điêu tàn, khốn khổ.
- Rô-ma 3:17 - Họ chẳng biết con đường hạnh phúc, an lành.”
- Rô-ma 2:17 - Anh chị em tự hào là người Do Thái, ỷ lại luật pháp Môi-se, khoe mình là dân Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 2:18 - Anh chị em tự phụ vì biết được ý muốn Ngài, biết phân biệt phải quấy nhờ học hỏi luật pháp.
- Rô-ma 2:19 - Anh chị em kiêu hãnh tự nhận là người dẫn đường người khiếm thị, ánh sáng cho người đi trong đêm tối,
- Rô-ma 2:20 - là giáo sư của người thất học và trẻ con, vì anh chị em thông thạo luật pháp, tinh hoa của trí thức và chân lý.
- Rô-ma 2:21 - Do đó, anh chị em ưa dạy dỗ người khác, nhưng sao không tự sửa dạy? Anh chị em bảo người ta đừng trộm cắp, sao anh chị em còn trộm cắp?
- Rô-ma 2:22 - Anh chị em cấm người khác ngoại tình, sao anh chị em vẫn ngoại tình? Anh chị em không cho thờ lạy thần tượng, sao anh chị em ăn trộm đồ thờ?
- Rô-ma 2:23 - Anh chị em tự hào hiểu biết luật pháp Đức Chúa Trời, sao còn phạm luật để làm nhục Danh Ngài?
- Rô-ma 2:24 - Thật đúng như lời Thánh Kinh: “Dân Ngoại xúc phạm Danh Đức Chúa Trời vì các ngươi.”
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
- Châm Ngôn 4:19 - Đường người ác ngập tràn bóng tối. Họ vấp ngã cũng chẳng biết vì đâu.
- Giu-đe 1:6 - Anh chị em nên nhớ, những thiên sứ không chịu giữ địa vị của mình mà sa vào tội lỗi đã bị Đức Chúa Trời xiềng lại mãi mãi trong ngục tối để đợi ngày phán xét.
- 1 Giăng 2:19 - Những kẻ “chống Chúa” trước kia ở trong giáo hội, nhưng họ không thuộc về chúng ta, vì nếu là người của chúng ta, họ đã ở trong hàng ngũ chúng ta. Họ đã bỏ đi, chứng tỏ họ không thuộc về chúng ta.
- Giăng 3:19 - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
- Giăng 3:20 - Ai làm việc gian ác đều ghét ánh sáng, không dám đến gần ánh sáng, vì sợ tội ác mình bị phát hiện.