Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
19:30 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Chúa Giê-xu nếm giấm rồi, Ngài phán: “Mọi việc đã hoàn thành!” Rồi Ngài gục đầu, trút linh hồn.
  • 新标点和合本 - 耶稣尝(原文作“受”)了那醋,就说:“成了!”便低下头,将灵魂交付 神了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣尝了那醋,说:“成了!”就低下头,断了气 。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶稣尝了那醋,说:“成了!”就低下头,断了气 。
  • 当代译本 - 耶稣喝了那酸酒,然后说:“成了!”就垂下头来,将灵魂交给了上帝。
  • 圣经新译本 - 耶稣尝了那酸酒,说:“成了!”就低下头,断了气。
  • 中文标准译本 - 耶稣尝了酸酒后,就说:“成了!”然后垂下头,交出了灵魂。
  • 现代标点和合本 - 耶稣尝 了那醋,就说:“成了!”便低下头,将灵魂交付神了。
  • 和合本(拼音版) - 耶稣尝 了那醋,就说:“成了!”便低下头,将灵魂交付上帝了。
  • New International Version - When he had received the drink, Jesus said, “It is finished.” With that, he bowed his head and gave up his spirit.
  • New International Reader's Version - After Jesus drank he said, “It is finished.” Then he bowed his head and died.
  • English Standard Version - When Jesus had received the sour wine, he said, “It is finished,” and he bowed his head and gave up his spirit.
  • New Living Translation - When Jesus had tasted it, he said, “It is finished!” Then he bowed his head and gave up his spirit.
  • Christian Standard Bible - When Jesus had received the sour wine, he said, “It is finished.” Then bowing his head, he gave up his spirit.
  • New American Standard Bible - Therefore when Jesus had received the sour wine, He said, “It is finished!” And He bowed His head and gave up His spirit.
  • New King James Version - So when Jesus had received the sour wine, He said, “It is finished!” And bowing His head, He gave up His spirit.
  • Amplified Bible - When Jesus had received the sour wine, He said, “It is finished!” And He bowed His head and [voluntarily] gave up His spirit.
  • American Standard Version - When Jesus therefore had received the vinegar, he said, It is finished: and he bowed his head, and gave up his spirit.
  • King James Version - When Jesus therefore had received the vinegar, he said, It is finished: and he bowed his head, and gave up the ghost.
  • New English Translation - When he had received the sour wine, Jesus said, “It is completed!” Then he bowed his head and gave up his spirit.
  • World English Bible - When Jesus therefore had received the vinegar, he said, “It is finished.” He bowed his head, and gave up his spirit.
  • 新標點和合本 - 耶穌嘗(原文是受)了那醋,就說:「成了!」便低下頭,將靈魂交付神了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌嘗了那醋,說:「成了!」就低下頭,斷了氣 。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌嘗了那醋,說:「成了!」就低下頭,斷了氣 。
  • 當代譯本 - 耶穌喝了那酸酒,然後說:「成了!」就垂下頭來,將靈魂交給了上帝。
  • 聖經新譯本 - 耶穌嘗了那酸酒,說:“成了!”就低下頭,斷了氣。
  • 呂振中譯本 - 耶穌受了酸酒,就說:『完成了!』便低下頭,把靈交付了。
  • 中文標準譯本 - 耶穌嘗了酸酒後,就說:「成了!」然後垂下頭,交出了靈魂。
  • 現代標點和合本 - 耶穌嘗 了那醋,就說:「成了!」便低下頭,將靈魂交付神了。
  • 文理和合譯本 - 耶穌受醯、曰、成矣、遂俯首歸其靈焉、○
  • 文理委辦譯本 - 耶穌受醯曰、事畢矣、俯首氣絕、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌受醯、曰、成矣、遂俯首、其靈歸焉、 或作以靈交於天主
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌既嘗醯、乃曰:『成矣!』遂俯首而逝
  • Nueva Versión Internacional - Al probar Jesús el vinagre, dijo: —Todo se ha cumplido. Luego inclinó la cabeza y entregó el espíritu.
  • 현대인의 성경 - 예수님은 신 포도주를 받으신 다음 “다 이루었다” 하시고 머리를 숙이시며 숨을 거두셨다.
  • Новый Русский Перевод - Иисус попробовал вино и сказал: – Совершилось! Сказав это, Он уронил голову на грудь и предал дух.
  • Восточный перевод - Иса попробовал вино и сказал: – Совершилось! Сказав это, Он уронил голову на грудь и предал дух.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иса попробовал вино и сказал: – Совершилось! Сказав это, Он уронил голову на грудь и предал дух.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исо попробовал вино и сказал: – Совершилось! Сказав это, Он уронил голову на грудь и предал дух.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand il eut goûté le vinaigre, Jésus dit : Tout est accompli. Il pencha la tête et rendit l’esprit.
  • リビングバイブル - それをお受けになると、最後に、「すべて成し遂げた」とひとこと叫び、頭を垂れて息を引きとられたのです。
  • Nestle Aland 28 - ὅτε οὖν ἔλαβεν τὸ ὄξος [ὁ] Ἰησοῦς εἶπεν· τετέλεσται, καὶ κλίνας τὴν κεφαλὴν παρέδωκεν τὸ πνεῦμα.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὅτε οὖν ἔλαβεν τὸ ὄξος Ἰησοῦς, εἶπεν, τετέλεσται! καὶ κλίνας τὴν κεφαλὴν, παρέδωκεν τὸ πνεῦμα.
  • Nova Versão Internacional - Tendo-o provado, Jesus disse: “Está consumado!” Com isso, curvou a cabeça e entregou o espírito.
  • Hoffnung für alle - Nachdem Jesus ein wenig davon probiert hatte, rief er: »Es ist vollbracht!« Dann ließ er den Kopf sinken und starb .
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อทรงรับน้ำนั้นแล้วพระเยซูก็ตรัสว่า “สำเร็จแล้ว” จากนั้นพระองค์ก้มพระเศียรลงและสิ้นพระชนม์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​พระ​เยซู​รับ​เหล้า​องุ่น​เปรี้ยว​แล้ว พระ​องค์​กล่าว​ว่า “เสร็จ​สิ้น​แล้ว” จาก​นั้น​พระ​องค์​ก็​ก้ม​ศีรษะ​ลง​สิ้น​ชีวิต
交叉引用
  • 1 Cô-rinh-tô 5:7 - Hãy loại bỏ người tội lỗi đó—chẳng khác gì tẩy sạch men cũ—để anh chị em được tinh sạch như bánh không men. Vì Chúa Cứu Thế là Chiên Con của Đức Chúa Trời đã bị giết thay chúng ta rồi.
  • Đa-ni-ên 9:26 - Sau bốn trăm ba mươi bốn năm đó, Đấng Chịu Xức Dầu sẽ bị sát hại, sẽ không còn gì cả. Một vua sẽ đem quân đánh phá Giê-ru-sa-lem và Đền Thánh, tràn ngập khắp nơi như nước lụt và chiến tranh, tàn phá sẽ tiếp diễn cho đến cuối cùng.
  • Xa-cha-ri 13:7 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Lưỡi gươm ơi, hãy nổi dậy đánh người chăn của Ta, đánh người bạn Ta. Đánh hạ người chăn, cho bầy chiên chạy tán loạn, Ta sẽ trở tay đánh những chiên con.
  • Sáng Thế Ký 3:15 - Ta sẽ đặt hận thù giữa mày và người nữ, giữa hậu tự mày và hậu tự người nữ. Người sẽ chà đạp đầu mày; còn mày sẽ cắn gót chân người.”
  • Ma-thi-ơ 3:15 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Cứ làm đi, vì chúng ta nên chu toàn mọi ý muốn của Đức Chúa Trời.” Vậy Giăng vâng lời Ngài.
  • Rô-ma 3:25 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu như sinh tế chuộc tội chúng ta, những người tin cậy máu Ngài. Việc cứu chuộc này chứng tỏ đức công chính của Đức Chúa Trời đối với tội lỗi loài người trong quá khứ và hiện tại. Trong quá khứ, Ngài nhẫn nhục bỏ qua tội lỗi.
  • Hê-bơ-rơ 2:14 - Vì con cái Đức Chúa Trời là người bằng xương thịt và máu, nên Chúa Giê-xu cũng đã nhập thể làm người. Ngài chịu chết để chiến thắng ma quỷ, vua sự chết.
  • Hê-bơ-rơ 2:15 - Ngài cũng giải cứu những người vì sợ chết, buộc lòng làm nô lệ suốt đời.
  • Giăng 4:34 - Chúa Giê-xu giải thích: “Thức ăn của Ta là làm theo ý muốn của Đấng sai Ta và làm trọn công việc Ngài.
  • Thi Thiên 22:15 - Năng lực con cằn cỗi như mảnh sành. Lưỡi dán chặt, khô trong cổ họng. Chúa đặt con trong cát bụi tử vong.
  • Y-sai 53:12 - Do đó, Ta sẽ cho Người sự cao trọng như một chiến sĩ thắng trận, vì Ngài đã trút đổ linh hồn mình cho đến chết. Người bị liệt vào hàng tội nhân. Ngài đã mang gánh tội lỗi của nhiều người và cầu thay cho người phạm tội.
  • Giăng 10:18 - Không ai có quyền giết Ta. Ta tình nguyện hy sinh. Ta có quyền hy sinh tính mạng và có quyền lấy lại. Vì Cha đã bảo Ta thi hành lệnh ấy.”
  • Ma-thi-ơ 20:28 - Các con nên bắt chước Con Người, vì Ta đến trần gian không phải để cho người phục vụ, nhưng để phục vụ người, và hy sinh tính mạng cứu chuộc nhiều người.”
  • Rô-ma 10:4 - Vì Chúa Cứu Thế đã xuống đời để chấm dứt thời kỳ luật pháp, từ đây ai tin nhận Ngài, đều được kể là công chính với Đức Chúa Trời.
  • Giăng 19:28 - Chúa Giê-xu biết sứ mệnh đã xong, và muốn làm đúng lời Thánh Kinh, Chúa nói: “Ta khát.”
  • Ma-thi-ơ 27:50 - Chúa Giê-xu kêu lên một tiếng lớn nữa, rồi tắt hơi.
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Giăng 10:11 - Ta là người chăn từ ái. Người chăn từ ái sẵn sàng hy sinh tính mạng vì đàn chiên.
  • Hê-bơ-rơ 9:11 - Chúa Cứu Thế đã đến, giữ chức Thầy Thượng Tế của thời kỳ tốt đẹp hiện nay. Chúa đã vào Đền Thờ vĩ đại và toàn hảo trên trời, không do tay người xây cất vì không thuộc trần gian.
  • Hê-bơ-rơ 9:12 - Ngài không mang máu của dê đực, bò con, nhưng dâng chính máu Ngài trong Nơi Chí Thánh, để đem lại sự cứu rỗi đời đời cho chúng ta.
  • Hê-bơ-rơ 9:13 - Máu của dê đực, bò đực và tro bò cái tơ rảy trên những người ô uế còn có thể thánh hóa, tẩy sạch thân thể họ,
  • Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 53:10 - Tuy nhiên, chương trình tốt đẹp của Chúa Hằng Hữu là để Người chịu sỉ nhục và đau thương. Sau khi hy sinh tính mạng làm tế lễ chuộc tội, Người sẽ thấy dòng dõi mình. Ngày của Người sẽ trường tồn, bởi tay Người, ý Chúa sẽ được thành đạt.
  • Lu-ca 23:46 - Chúa Giê-xu kêu lớn: “Thưa Cha, Con xin giao thác linh hồn Con trong tay Cha!” Nói xong, Ngài tắt thở.
  • Mác 15:37 - Chúa Giê-xu kêu lên một tiếng lớn, rồi tắt thở.
  • Đa-ni-ên 9:24 - Chúa đã ấn định một thời gian bốn trăm chín mươi năm để hoàn tất sự đoán phạt tội lỗi của người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy, họ mới biết ăn năn tội lỗi, và được tha thứ. Lúc ấy, Chúa sẽ thiết lập sự công chính đời đời, và đền thờ của Đấng Chí Thánh mới được khánh thành, đúng như các nhà tiên tri đã loan báo.
  • Cô-lô-se 2:14 - Đức Chúa Trời đã hủy bỏ tờ cáo trạng cùng các luật lệ ràng buộc chúng ta, đem đóng đinh vào cây thập tự.
  • Cô-lô-se 2:15 - Như thế, Đức Chúa Trời đã tước hết uy quyền thống trị của Sa-tan, công khai phô bày cho mọi người biết Chúa Cứu Thế đã chiến thắng nó tại cây thập tự.
  • Cô-lô-se 2:16 - Vậy đừng cho ai xét đoán anh chị em về món ăn thức uống, về lễ nghi, ngày trăng mới hay ngày Sa-bát.
  • Cô-lô-se 2:17 - Đó là những luật lệ tạm thời, hình bóng của một thực tại sẽ đến sau, là Chúa Cứu Thế.
  • Phi-líp 2:8 - hạ mình xuống, vâng phục Đức Chúa Trời, và chịu chết như một tội nhân trên thập tự giá.
  • Giăng 17:4 - Con đã làm rạng rỡ vinh quang Cha trên đất, hoàn tất mọi việc Cha ủy thác.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Chúa Giê-xu nếm giấm rồi, Ngài phán: “Mọi việc đã hoàn thành!” Rồi Ngài gục đầu, trút linh hồn.
  • 新标点和合本 - 耶稣尝(原文作“受”)了那醋,就说:“成了!”便低下头,将灵魂交付 神了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣尝了那醋,说:“成了!”就低下头,断了气 。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶稣尝了那醋,说:“成了!”就低下头,断了气 。
  • 当代译本 - 耶稣喝了那酸酒,然后说:“成了!”就垂下头来,将灵魂交给了上帝。
  • 圣经新译本 - 耶稣尝了那酸酒,说:“成了!”就低下头,断了气。
  • 中文标准译本 - 耶稣尝了酸酒后,就说:“成了!”然后垂下头,交出了灵魂。
  • 现代标点和合本 - 耶稣尝 了那醋,就说:“成了!”便低下头,将灵魂交付神了。
  • 和合本(拼音版) - 耶稣尝 了那醋,就说:“成了!”便低下头,将灵魂交付上帝了。
  • New International Version - When he had received the drink, Jesus said, “It is finished.” With that, he bowed his head and gave up his spirit.
  • New International Reader's Version - After Jesus drank he said, “It is finished.” Then he bowed his head and died.
  • English Standard Version - When Jesus had received the sour wine, he said, “It is finished,” and he bowed his head and gave up his spirit.
  • New Living Translation - When Jesus had tasted it, he said, “It is finished!” Then he bowed his head and gave up his spirit.
  • Christian Standard Bible - When Jesus had received the sour wine, he said, “It is finished.” Then bowing his head, he gave up his spirit.
  • New American Standard Bible - Therefore when Jesus had received the sour wine, He said, “It is finished!” And He bowed His head and gave up His spirit.
  • New King James Version - So when Jesus had received the sour wine, He said, “It is finished!” And bowing His head, He gave up His spirit.
  • Amplified Bible - When Jesus had received the sour wine, He said, “It is finished!” And He bowed His head and [voluntarily] gave up His spirit.
  • American Standard Version - When Jesus therefore had received the vinegar, he said, It is finished: and he bowed his head, and gave up his spirit.
  • King James Version - When Jesus therefore had received the vinegar, he said, It is finished: and he bowed his head, and gave up the ghost.
  • New English Translation - When he had received the sour wine, Jesus said, “It is completed!” Then he bowed his head and gave up his spirit.
  • World English Bible - When Jesus therefore had received the vinegar, he said, “It is finished.” He bowed his head, and gave up his spirit.
  • 新標點和合本 - 耶穌嘗(原文是受)了那醋,就說:「成了!」便低下頭,將靈魂交付神了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌嘗了那醋,說:「成了!」就低下頭,斷了氣 。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌嘗了那醋,說:「成了!」就低下頭,斷了氣 。
  • 當代譯本 - 耶穌喝了那酸酒,然後說:「成了!」就垂下頭來,將靈魂交給了上帝。
  • 聖經新譯本 - 耶穌嘗了那酸酒,說:“成了!”就低下頭,斷了氣。
  • 呂振中譯本 - 耶穌受了酸酒,就說:『完成了!』便低下頭,把靈交付了。
  • 中文標準譯本 - 耶穌嘗了酸酒後,就說:「成了!」然後垂下頭,交出了靈魂。
  • 現代標點和合本 - 耶穌嘗 了那醋,就說:「成了!」便低下頭,將靈魂交付神了。
  • 文理和合譯本 - 耶穌受醯、曰、成矣、遂俯首歸其靈焉、○
  • 文理委辦譯本 - 耶穌受醯曰、事畢矣、俯首氣絕、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌受醯、曰、成矣、遂俯首、其靈歸焉、 或作以靈交於天主
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌既嘗醯、乃曰:『成矣!』遂俯首而逝
  • Nueva Versión Internacional - Al probar Jesús el vinagre, dijo: —Todo se ha cumplido. Luego inclinó la cabeza y entregó el espíritu.
  • 현대인의 성경 - 예수님은 신 포도주를 받으신 다음 “다 이루었다” 하시고 머리를 숙이시며 숨을 거두셨다.
  • Новый Русский Перевод - Иисус попробовал вино и сказал: – Совершилось! Сказав это, Он уронил голову на грудь и предал дух.
  • Восточный перевод - Иса попробовал вино и сказал: – Совершилось! Сказав это, Он уронил голову на грудь и предал дух.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иса попробовал вино и сказал: – Совершилось! Сказав это, Он уронил голову на грудь и предал дух.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исо попробовал вино и сказал: – Совершилось! Сказав это, Он уронил голову на грудь и предал дух.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand il eut goûté le vinaigre, Jésus dit : Tout est accompli. Il pencha la tête et rendit l’esprit.
  • リビングバイブル - それをお受けになると、最後に、「すべて成し遂げた」とひとこと叫び、頭を垂れて息を引きとられたのです。
  • Nestle Aland 28 - ὅτε οὖν ἔλαβεν τὸ ὄξος [ὁ] Ἰησοῦς εἶπεν· τετέλεσται, καὶ κλίνας τὴν κεφαλὴν παρέδωκεν τὸ πνεῦμα.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὅτε οὖν ἔλαβεν τὸ ὄξος Ἰησοῦς, εἶπεν, τετέλεσται! καὶ κλίνας τὴν κεφαλὴν, παρέδωκεν τὸ πνεῦμα.
  • Nova Versão Internacional - Tendo-o provado, Jesus disse: “Está consumado!” Com isso, curvou a cabeça e entregou o espírito.
  • Hoffnung für alle - Nachdem Jesus ein wenig davon probiert hatte, rief er: »Es ist vollbracht!« Dann ließ er den Kopf sinken und starb .
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อทรงรับน้ำนั้นแล้วพระเยซูก็ตรัสว่า “สำเร็จแล้ว” จากนั้นพระองค์ก้มพระเศียรลงและสิ้นพระชนม์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​พระ​เยซู​รับ​เหล้า​องุ่น​เปรี้ยว​แล้ว พระ​องค์​กล่าว​ว่า “เสร็จ​สิ้น​แล้ว” จาก​นั้น​พระ​องค์​ก็​ก้ม​ศีรษะ​ลง​สิ้น​ชีวิต
  • 1 Cô-rinh-tô 5:7 - Hãy loại bỏ người tội lỗi đó—chẳng khác gì tẩy sạch men cũ—để anh chị em được tinh sạch như bánh không men. Vì Chúa Cứu Thế là Chiên Con của Đức Chúa Trời đã bị giết thay chúng ta rồi.
  • Đa-ni-ên 9:26 - Sau bốn trăm ba mươi bốn năm đó, Đấng Chịu Xức Dầu sẽ bị sát hại, sẽ không còn gì cả. Một vua sẽ đem quân đánh phá Giê-ru-sa-lem và Đền Thánh, tràn ngập khắp nơi như nước lụt và chiến tranh, tàn phá sẽ tiếp diễn cho đến cuối cùng.
  • Xa-cha-ri 13:7 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Lưỡi gươm ơi, hãy nổi dậy đánh người chăn của Ta, đánh người bạn Ta. Đánh hạ người chăn, cho bầy chiên chạy tán loạn, Ta sẽ trở tay đánh những chiên con.
  • Sáng Thế Ký 3:15 - Ta sẽ đặt hận thù giữa mày và người nữ, giữa hậu tự mày và hậu tự người nữ. Người sẽ chà đạp đầu mày; còn mày sẽ cắn gót chân người.”
  • Ma-thi-ơ 3:15 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Cứ làm đi, vì chúng ta nên chu toàn mọi ý muốn của Đức Chúa Trời.” Vậy Giăng vâng lời Ngài.
  • Rô-ma 3:25 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu như sinh tế chuộc tội chúng ta, những người tin cậy máu Ngài. Việc cứu chuộc này chứng tỏ đức công chính của Đức Chúa Trời đối với tội lỗi loài người trong quá khứ và hiện tại. Trong quá khứ, Ngài nhẫn nhục bỏ qua tội lỗi.
  • Hê-bơ-rơ 2:14 - Vì con cái Đức Chúa Trời là người bằng xương thịt và máu, nên Chúa Giê-xu cũng đã nhập thể làm người. Ngài chịu chết để chiến thắng ma quỷ, vua sự chết.
  • Hê-bơ-rơ 2:15 - Ngài cũng giải cứu những người vì sợ chết, buộc lòng làm nô lệ suốt đời.
  • Giăng 4:34 - Chúa Giê-xu giải thích: “Thức ăn của Ta là làm theo ý muốn của Đấng sai Ta và làm trọn công việc Ngài.
  • Thi Thiên 22:15 - Năng lực con cằn cỗi như mảnh sành. Lưỡi dán chặt, khô trong cổ họng. Chúa đặt con trong cát bụi tử vong.
  • Y-sai 53:12 - Do đó, Ta sẽ cho Người sự cao trọng như một chiến sĩ thắng trận, vì Ngài đã trút đổ linh hồn mình cho đến chết. Người bị liệt vào hàng tội nhân. Ngài đã mang gánh tội lỗi của nhiều người và cầu thay cho người phạm tội.
  • Giăng 10:18 - Không ai có quyền giết Ta. Ta tình nguyện hy sinh. Ta có quyền hy sinh tính mạng và có quyền lấy lại. Vì Cha đã bảo Ta thi hành lệnh ấy.”
  • Ma-thi-ơ 20:28 - Các con nên bắt chước Con Người, vì Ta đến trần gian không phải để cho người phục vụ, nhưng để phục vụ người, và hy sinh tính mạng cứu chuộc nhiều người.”
  • Rô-ma 10:4 - Vì Chúa Cứu Thế đã xuống đời để chấm dứt thời kỳ luật pháp, từ đây ai tin nhận Ngài, đều được kể là công chính với Đức Chúa Trời.
  • Giăng 19:28 - Chúa Giê-xu biết sứ mệnh đã xong, và muốn làm đúng lời Thánh Kinh, Chúa nói: “Ta khát.”
  • Ma-thi-ơ 27:50 - Chúa Giê-xu kêu lên một tiếng lớn nữa, rồi tắt hơi.
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Giăng 10:11 - Ta là người chăn từ ái. Người chăn từ ái sẵn sàng hy sinh tính mạng vì đàn chiên.
  • Hê-bơ-rơ 9:11 - Chúa Cứu Thế đã đến, giữ chức Thầy Thượng Tế của thời kỳ tốt đẹp hiện nay. Chúa đã vào Đền Thờ vĩ đại và toàn hảo trên trời, không do tay người xây cất vì không thuộc trần gian.
  • Hê-bơ-rơ 9:12 - Ngài không mang máu của dê đực, bò con, nhưng dâng chính máu Ngài trong Nơi Chí Thánh, để đem lại sự cứu rỗi đời đời cho chúng ta.
  • Hê-bơ-rơ 9:13 - Máu của dê đực, bò đực và tro bò cái tơ rảy trên những người ô uế còn có thể thánh hóa, tẩy sạch thân thể họ,
  • Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 53:10 - Tuy nhiên, chương trình tốt đẹp của Chúa Hằng Hữu là để Người chịu sỉ nhục và đau thương. Sau khi hy sinh tính mạng làm tế lễ chuộc tội, Người sẽ thấy dòng dõi mình. Ngày của Người sẽ trường tồn, bởi tay Người, ý Chúa sẽ được thành đạt.
  • Lu-ca 23:46 - Chúa Giê-xu kêu lớn: “Thưa Cha, Con xin giao thác linh hồn Con trong tay Cha!” Nói xong, Ngài tắt thở.
  • Mác 15:37 - Chúa Giê-xu kêu lên một tiếng lớn, rồi tắt thở.
  • Đa-ni-ên 9:24 - Chúa đã ấn định một thời gian bốn trăm chín mươi năm để hoàn tất sự đoán phạt tội lỗi của người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy, họ mới biết ăn năn tội lỗi, và được tha thứ. Lúc ấy, Chúa sẽ thiết lập sự công chính đời đời, và đền thờ của Đấng Chí Thánh mới được khánh thành, đúng như các nhà tiên tri đã loan báo.
  • Cô-lô-se 2:14 - Đức Chúa Trời đã hủy bỏ tờ cáo trạng cùng các luật lệ ràng buộc chúng ta, đem đóng đinh vào cây thập tự.
  • Cô-lô-se 2:15 - Như thế, Đức Chúa Trời đã tước hết uy quyền thống trị của Sa-tan, công khai phô bày cho mọi người biết Chúa Cứu Thế đã chiến thắng nó tại cây thập tự.
  • Cô-lô-se 2:16 - Vậy đừng cho ai xét đoán anh chị em về món ăn thức uống, về lễ nghi, ngày trăng mới hay ngày Sa-bát.
  • Cô-lô-se 2:17 - Đó là những luật lệ tạm thời, hình bóng của một thực tại sẽ đến sau, là Chúa Cứu Thế.
  • Phi-líp 2:8 - hạ mình xuống, vâng phục Đức Chúa Trời, và chịu chết như một tội nhân trên thập tự giá.
  • Giăng 17:4 - Con đã làm rạng rỡ vinh quang Cha trên đất, hoàn tất mọi việc Cha ủy thác.
圣经
资源
计划
奉献