逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ôi, lòng dạ tôi, lòng dạ tôi—tôi quằn quại trong cơn đau! Lòng tôi dày xé như cắt! Tôi không thể chịu nổi. Vì tôi đã nghe tiếng kèn thúc trận của quân thù và tiếng la hò xung trận của chúng.
- 新标点和合本 - 我的肺腑啊,我的肺腑啊,我心疼痛! 我心在我里面烦躁不安。 我不能静默不言, 因为我已经听见角声和打仗的喊声。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我的肺腑啊,我的肺腑啊,我心疼痛! 我的心在我里面烦躁不安。 我不能静默不言, 因我已听见角声和打仗的喊声。
- 和合本2010(神版-简体) - 我的肺腑啊,我的肺腑啊,我心疼痛! 我的心在我里面烦躁不安。 我不能静默不言, 因我已听见角声和打仗的喊声。
- 当代译本 - 我的心啊,我的心啊! 我伤心欲绝,烦躁不安。 我无法保持缄默, 因为我听见了号角声和战争的呐喊。
- 圣经新译本 - 我的肺腑,我的肺腑啊!我绞痛欲绝。 我的心哪!我的心在我里面颤抖, 我不能缄默不语。 我的灵啊!我听见了号角的声音, 也听见了战争的吶喊。
- 现代标点和合本 - 我的肺腑啊,我的肺腑啊,我心疼痛! 我心在我里面烦躁不安, 我不能静默不言, 因为我已经听见角声和打仗的喊声。
- 和合本(拼音版) - 我的肺腑啊,我的肺腑啊,我心疼痛! 我心在我里面烦躁不安, 我不能静默不言, 因为我已经听见角声和打仗的喊声。
- New International Version - Oh, my anguish, my anguish! I writhe in pain. Oh, the agony of my heart! My heart pounds within me, I cannot keep silent. For I have heard the sound of the trumpet; I have heard the battle cry.
- New International Reader's Version - I’m suffering! I’m really suffering! I’m hurting badly. My heart is suffering so much! It’s pounding inside me. I can’t keep silent. I’ve heard the sound of trumpets. I’ve heard the battle cry.
- English Standard Version - My anguish, my anguish! I writhe in pain! Oh the walls of my heart! My heart is beating wildly; I cannot keep silent, for I hear the sound of the trumpet, the alarm of war.
- New Living Translation - My heart, my heart—I writhe in pain! My heart pounds within me! I cannot be still. For I have heard the blast of enemy trumpets and the roar of their battle cries.
- The Message - I’m doubled up with cramps in my belly— a poker burns in my gut. My insides are tearing me up, never a moment’s peace. The ram’s horn trumpet blast rings in my ears, the signal for all-out war. Disaster hard on the heels of disaster, the whole country in ruins! In one stroke my home is destroyed, the walls flattened in the blink of an eye. How long do I have to look at the warning flares, listen to the siren of danger?
- Christian Standard Bible - My anguish, my anguish! I writhe in agony! Oh, the pain in my heart! My heart pounds; I cannot be silent. For you, my soul, have heard the sound of the ram’s horn — the shout of battle.
- New American Standard Bible - My soul, my soul! I am in anguish! Oh, my heart! My heart is pounding in me; I cannot keep silent, Because, my soul, you have heard The sound of the trumpet, The alarm of war.
- New King James Version - O my soul, my soul! I am pained in my very heart! My heart makes a noise in me; I cannot hold my peace, Because you have heard, O my soul, The sound of the trumpet, The alarm of war.
- Amplified Bible - My soul, my soul! I writhe in anguish and pain! Oh, the walls of my heart! My heart is pounding and throbbing within me; I cannot be silent, For you have heard, O my soul, The sound of the trumpet, The alarm of war.
- American Standard Version - My anguish, my anguish! I am pained at my very heart; my heart is disquieted in me; I cannot hold my peace; because thou hast heard, O my soul, the sound of the trumpet, the alarm of war.
- King James Version - My bowels, my bowels! I am pained at my very heart; my heart maketh a noise in me; I cannot hold my peace, because thou hast heard, O my soul, the sound of the trumpet, the alarm of war.
- New English Translation - I said, “Oh, the feeling in the pit of my stomach! I writhe in anguish. Oh, the pain in my heart! My heart pounds within me. I cannot keep silent. For I hear the sound of the trumpet; the sound of the battle cry pierces my soul!
- World English Bible - My anguish, my anguish! I am pained at my very heart! My heart trembles within me. I can’t hold my peace, because you have heard, O my soul, the sound of the trumpet, the alarm of war.
- 新標點和合本 - 我的肺腑啊,我的肺腑啊,我心疼痛! 我心在我裏面煩躁不安。 我不能靜默不言, 因為我已經聽見角聲和打仗的喊聲。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我的肺腑啊,我的肺腑啊,我心疼痛! 我的心在我裏面煩躁不安。 我不能靜默不言, 因我已聽見角聲和打仗的喊聲。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我的肺腑啊,我的肺腑啊,我心疼痛! 我的心在我裏面煩躁不安。 我不能靜默不言, 因我已聽見角聲和打仗的喊聲。
- 當代譯本 - 我的心啊,我的心啊! 我傷心欲絕,煩躁不安。 我無法保持緘默, 因為我聽見了號角聲和戰爭的吶喊。
- 聖經新譯本 - 我的肺腑,我的肺腑啊!我絞痛欲絕。 我的心哪!我的心在我裡面顫抖, 我不能緘默不語。 我的靈啊!我聽見了號角的聲音, 也聽見了戰爭的吶喊。
- 呂振中譯本 - 我的肺腑啊,我的肺腑啊, 我翻騰難過; 我心房的牆 直跳動着 ; 我的心向我自己在悲歎哀鳴; 我不能緘默不作聲; 因為我聽見了號角聲, 戰爭的吶喊。
- 現代標點和合本 - 我的肺腑啊,我的肺腑啊,我心疼痛! 我心在我裡面煩躁不安, 我不能靜默不言, 因為我已經聽見角聲和打仗的喊聲。
- 文理和合譯本 - 我魂歟、我聞角聲、戰鬥之警、我心痛哉、我心痛哉、中懷不安、不能緘默、
- 文理委辦譯本 - 耶利米曰、我聞吹角戰鬥之聲、我心戚戚、中懷不安、不禁哀鳴。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶利米 曰、 我之腑臟、我之腑臟、我心甚痛、心腸哀鳴、不能緘默、蓋我已聞角聲、戰爭喧呼、
- Nueva Versión Internacional - ¡Qué angustia, qué angustia! ¡Me retuerzo de dolor! Mi corazón se agita. ¡Ay, corazón mío! ¡No puedo callarme! Puedo escuchar el toque de trompeta y el grito de guerra.
- 현대인의 성경 - 아 괴롭구나! 괴롭구나! 내 마음이 괴롭구나! 내가 나팔 소리와 전쟁 소리를 들었으니 심장이 두근거려 견딜 수 없구나.
- Новый Русский Перевод - – Горе! Горе! Я корчусь от боли. Смута в сердце. Сердце колотится, я не могу молчать, потому что слышу звук рога, слышу боевой клич.
- Восточный перевод - Горе! Горе! Я корчусь от боли. Смута в сердце. Сердце колотится; я не могу молчать, потому что слышу звук рога, слышу боевой клич.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Горе! Горе! Я корчусь от боли. Смута в сердце. Сердце колотится; я не могу молчать, потому что слышу звук рога, слышу боевой клич.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Горе! Горе! Я корчусь от боли. Смута в сердце. Сердце колотится; я не могу молчать, потому что слышу звук рога, слышу боевой клич.
- La Bible du Semeur 2015 - Je suis bouleversé, je me tords de douleur, ╵et mon cœur bat très fort ! C’est le tumulte en moi, ╵je ne peux pas me taire car j’ai bien entendu ╵le son du cor, le cri de guerre.
- リビングバイブル - 私は苦痛のため身もだえします。 心臓は激しく波打っています。 とても黙ってはいられません。 敵のラッパの音と雄たけびを聞いたからです。
- Nova Versão Internacional - Ah, minha angústia, minha angústia! Eu me contorço de dor. Ó paredes do meu coração! O meu coração dispara dentro de mim; não posso ficar calado. Ouvi o som da trombeta, ouvi o grito de guerra.
- Hoffnung für alle - Was sind das für Qualen! Ich winde mich vor Schmerzen, und das Herz klopft mir bis zum Hals. Ich kann nicht schweigen, denn ich höre das Signalhorn und das Kriegsgeschrei!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โอย ทุกข์เหลือเกิน ทรมานเหลือเกิน! ข้าพเจ้าทุรนทุรายด้วยความเจ็บปวด โอย หัวใจของข้าพเจ้าร้าวราน! หัวใจของข้าพเจ้าสะทกสะท้านอยู่ภายใน ข้าพเจ้าไม่อาจสงบนิ่ง เพราะข้าพเจ้าได้ยินเสียงแตร ได้ยินเสียงโห่ร้องคะนองศึก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความปวดร้าวของข้าพเจ้า ความปวดร้าวของข้าพเจ้า ข้าพเจ้าบิดตัวด้วยความเจ็บปวดแสนสาหัส ใจข้าพเจ้าทุกข์ระทมและสะอื้น ข้าพเจ้านิ่งเงียบไม่ได้แล้ว เพราะข้าพเจ้าได้ยินเสียงแตรงอน ซึ่งเป็นเสียงเตือนศึก
交叉引用
- Ga-la-ti 4:19 - Các con thơ bé ơi! Các con làm cho ta đau đớn như người mẹ quặn thắt, đợi chờ đứa con lọt lòng, mong mỏi đến lúc hình dạng Chúa Cứu Thế nổi bật trong các con.
- Dân Số Ký 10:9 - Khi các ngươi vào lãnh thổ mình rồi, mỗi khi xuất quân chống quân thù xâm lăng, phải thổi kèn vang động dồn dập; Chúa Hằng Hữu sẽ nghe và cứu các ngươi khỏi quân thù.
- Sáng Thế Ký 49:6 - Linh hồn ta! Hãy tránh xa chúng nó; tâm linh ta! Chớ tham gia việc bất nhân. Trong căm hờn, gây cảnh thịt rơi máu đổ, và vui chơi bằng cách bắt bò cắt gân.
- Thi Thiên 119:53 - Thấy người ác phế bỏ luật Thánh, lòng con đầy phẫn nộ, bất bình.
- Giê-rê-mi 23:9 - Lòng tôi tan nát vì các tiên tri giả, xương cốt tôi rã rời. Tôi loạng choạng như người say, như người mất tự chủ vì rượu, vì lời thánh của Chúa Hằng Hữu đã phán nghịch cùng họ.
- Thi Thiên 119:136 - Mắt con tuôn lệ như dòng thác vì người đời bất chấp luật lệ Ngài. 18
- Thi Thiên 116:7 - Hồn ta hỡi, hãy về nơi an nghỉ, vì Chúa Hằng Hữu hậu đãi tôi.
- Thi Thiên 16:2 - Con từng thưa với Chúa Hằng Hữu: “Ngài là Chủ của con! Bên ngoài Ngài con chẳng tìm được phước nơi nào khác.”
- Đa-ni-ên 7:15 - Tôi hoang mang bối rối về các khải tượng ấy.
- Giê-rê-mi 48:31 - Vì thế, Ta than van cho Mô-áp; phải, Ta thương tiếc vì Mô-áp. Lòng Ta tan nát vì người Kiệt Ha-rê-sết.
- Giê-rê-mi 48:32 - Hỡi cây nho ở Síp-ma, Ta sẽ khóc cho ngươi nhiều hơn Ta đã khóc cho Gia-ê-xe. Các cành ngươi vươn xa đến Biển Chết, nhưng kẻ hủy diệt đến lột trần ngươi! Nó đến hái sạch nho và trái mùa hạ của ngươi.
- A-mốt 3:6 - Khi kèn đã thổi vang trong thành mà dân chẳng sợ sao? Tai vạ nào xảy ra trong thành nếu Chúa Hằng Hữu không gây ra?
- Đa-ni-ên 8:27 - Bấy giờ, tôi ngất xỉu và đau ốm lâu ngày. Khi đã bình phục, tôi tiếp tục lo việc nước. Tôi ngạc nhiên vì khải tượng đó nhưng không hiểu rõ ý nghĩa.
- Đa-ni-ên 7:28 - “Khải tượng ấy đến đây là hết. Càng suy nghiệm, tôi càng bối rối, sợ hãi đến tái mặt. Nhưng tôi không nói cho ai biết khải tượng này.”
- Thi Thiên 103:1 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; hết lòng hết sức tôn vinh Thánh Danh Ngài.
- Giê-rê-mi 4:21 - Tôi còn phải thấy cảnh chiến tranh tàn phá và nghe kèn trận xung phong cho đến bao giờ?
- Lu-ca 19:41 - Khi gần đến Giê-ru-sa-lem, vừa trông thấy thành phía trước, Chúa bắt đầu khóc:
- Lu-ca 19:42 - “Ngày nay Giê-ru-sa-lem đã biết cơ hội hưởng thái bình đang ở trong tầm tay mà không chịu nắm lấy!
- Ai Ca 2:11 - Tôi đã khóc đến khô hết nước mắt; lòng tôi tan nát. Linh hồn tôi bấn loạn khi tôi thấy nỗi điêu linh của dân tộc mình. Cả đến trẻ em và trẻ sơ sinh cũng kiệt sức ngã chết trong đường phố.
- Giê-rê-mi 14:17 - Bây giờ, Giê-rê-mi, hãy nói điều này với chúng: Đêm và ngày mắt tôi tuôn trào giọt lệ. Tôi không ngớt tiếc thương, vì trinh nữ của dân tộc tôi đã bị đánh ngã và thương tích trầm trọng.
- Giê-rê-mi 14:18 - Nếu tôi đi vào trong cánh đồng, thì thấy thi thể của người bị kẻ thù tàn sát. Nếu tôi đi trên các đường phố, tôi lại thấy những người chết vì đói. Cả tiên tri lẫn thầy tế lễ tiếp tục công việc mình, nhưng họ không biết họ đang làm gì.”
- Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
- Thi Thiên 42:6 - Khi hồn con thất vọng, con nhớ Chúa, dù ở Giô-đan, Núi Hẹt-môn, hay Núi Mi-sa, con vẫn nhớ Ngài.
- Sô-phô-ni 1:15 - Đó là ngày thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu, ngày hoạn nạn và khốn cùng, ngày hủy phá và điêu tàn, ngày tối tăm và buồn thảm, ngày mây mù và bóng tối âm u,
- Sô-phô-ni 1:16 - đó là ngày tiếng kèn và tiếng hô tấn công. Đổ sập các thành kiên cố và tháp canh cao vút!
- Thẩm Phán 5:21 - Sông Ki-sôn cuốn trôi quân thù, tức dòng thác Ki-sôn ngày xưa. Hỡi linh hồn ta, hãy bước đi can đảm!
- Rô-ma 10:1 - Thưa anh chị em, lòng tôi hằng ao ước và tôi luôn cầu xin Đức Chúa Trời cứu người Ít-ra-ên.
- Giê-rê-mi 20:9 - Nhưng nếu con nói con sẽ không đề cập đến Chúa Hằng Hữu nữa hay con sẽ không nhân danh Ngài mà nói nữa, thì lời Chúa liền đốt cháy lòng con. Lửa hừng bọc kín xương cốt con! Con mệt mỏi vì câm nín! Không sao chịu nổi.
- Thi Thiên 146:1 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Linh hồn con ca tụng Chúa Hằng Hữu.
- Giê-rê-mi 4:5 - Hãy tuyên cáo trong xứ Giu-đa và Giê-ru-sa-lem! Thổi kèn vang khắp đất nước và la to: ‘Hãy trốn chạy vì sự sống của các ngươi! Hãy trốn vào các thành được phòng thủ kiên cố!’
- Ai Ca 1:16 - Vì tất cả điều này nên tôi khóc lóc; nước mắt đầm đìa trên má tôi. Không một ai ở đây an ủi tôi; người làm tươi tỉnh tâm linh tôi đã đi xa. Con cái tôi không có tương lai vì quân thù chiến thắng.”
- Rô-ma 9:2 - Lòng tôi buồn rầu quá đỗi, lòng tôi đau xót đêm ngày
- Rô-ma 9:3 - vì dân tộc tôi, anh chị em của tôi. Tôi sẵn lòng chịu Chúa Cứu Thế khai trừ và bị rủa sả mãi mãi miễn là cứu vớt được anh chị em của tôi.
- Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
- Ai Ca 3:48 - Mắt tôi tuôn trào dòng lệ vì cảnh tàn phá của dân tôi!
- Ai Ca 3:49 - Mắt tôi trào lệ không ngừng; cứ tuôn chảy không nghỉ
- Ai Ca 3:50 - cho đến khi Chúa Hằng Hữu nhìn xuống từ trời cao và đoái xem.
- Ai Ca 3:51 - Lòng tôi đau như xé ruột trước số phận của các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem.
- Y-sai 15:5 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp. Người có thế lực trốn về Xoa và Ê-lát-sê-li-sia. Vừa khóc vừa lên Lu-hít. Tiếng thở than vang thấu Hô-rô-na-im.
- Y-sai 21:3 - Sự việc này làm tôi đau thắt như đàn bà sinh nở. Tôi ngã quỵ khi nghe chương trình của Đức Chúa Trời; tôi kinh hãi khi thấy cảnh ấy.
- Giê-rê-mi 9:1 - Than ôi! Ước gì đầu tôi là suối nước và mắt tôi là nguồn lệ, tôi sẽ khóc suốt ngày đêm không dứt vì dân tôi bị tàn sát.
- Ha-ba-cúc 3:16 - Nghe những điều này toàn thân con run rẩy; môi con run cầm cập. Xương cốt con như mục nát ra, lòng run sợ kinh hoàng. Con phải yên lặng chờ ngày hoạn nạn, là ngày bọn xâm lăng tấn công vào đất nước.
- Giê-rê-mi 9:10 - Tôi khóc lóc vì núi đồi trơ trọi và than vãn vì đồng cỏ hoang vu. Vì chúng bị tàn phá và không còn sự sống; Tiếng của gia súc cũng không còn nghe nữa; chim trời và thú rừng cũng trốn đi nơi khác.
- Y-sai 22:4 - Vậy nên tôi nói: “Hãy để một mình tôi khóc lóc; đừng cố an ủi tôi. Hãy để tôi khóc về sự hủy diệt của dân tôi.”
- Y-sai 16:11 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp như tiếng rên của đàn hạc. Ta sẽ đau thương, thảm sầu vì Kiệt Ha-rê-sết.