逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Chúa Hằng Hữu, nguyện mọi kẻ thù của Ngài bị diệt như Si-sê-ra! Còn những người yêu kính Ngài sẽ giống như mặt trời mọc lên rực rỡ!” Sau đó, xứ sở được bình an trong bốn mươi năm.
- 新标点和合本 - 耶和华啊, 愿你的仇敌都这样灭亡! 愿爱你的人如日头出现,光辉烈烈!” 这样,国中太平四十年。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “耶和华啊,愿你的仇敌都这样灭亡! 愿爱你的人如太阳上升,大发光辉!” 于是这地太平四十年。
- 和合本2010(神版-简体) - “耶和华啊,愿你的仇敌都这样灭亡! 愿爱你的人如太阳上升,大发光辉!” 于是这地太平四十年。
- 当代译本 - 耶和华啊, 愿你的敌人都像西西拉一样灭亡! 愿爱你的人都如升起的太阳, 光辉熠熠!” 此后,以色列安享太平四十年。
- 圣经新译本 - 耶和华啊,愿你所有的仇敌都这样灭亡; 愿爱他的人像太阳出现,大有能力。” 于是国中太平了四十年。
- 中文标准译本 - “耶和华啊, 愿你的一切仇敌都这样灭亡; 愿爱你的人如太阳升起, 光辉灿烂!” 于是国中太平了四十年。
- 现代标点和合本 - 耶和华啊, 愿你的仇敌都这样灭亡! 愿爱你的人如日头出现,光辉烈烈!” 这样,国中太平四十年。
- 和合本(拼音版) - 耶和华啊, 愿你的仇敌都这样灭亡! 愿爱你的人如日头出现,光辉烈烈!” 这样,国中太平四十年。
- New International Version - “So may all your enemies perish, Lord! But may all who love you be like the sun when it rises in its strength.” Then the land had peace forty years.
- New International Reader's Version - “Lord, may all your enemies be destroyed. But may all who love you be like the morning sun. May they be like the sun when it shines the brightest.” So the land was at peace for 40 years.
- English Standard Version - “So may all your enemies perish, O Lord! But your friends be like the sun as he rises in his might.” And the land had rest for forty years.
- New Living Translation - “Lord, may all your enemies die like Sisera! But may those who love you rise like the sun in all its power!” Then there was peace in the land for forty years.
- The Message - Thus may all God’s enemies perish, while his lovers be like the unclouded sun. The land was quiet for forty years.
- Christian Standard Bible - Lord, may all your enemies perish as Sisera did. But may those who love him be like the rising of the sun in its strength. And the land had peace for forty years.
- New American Standard Bible - May all Your enemies perish in this way, Lord; But may those who love Him be like the rising of the sun in its might.” And the land was at rest for forty years.
- New King James Version - “Thus let all Your enemies perish, O Lord! But let those who love Him be like the sun When it comes out in full strength.” So the land had rest for forty years.
- Amplified Bible - So let all Your enemies perish, O Lord; But let those who love Him be like the rising of the sun in its might.” And the land was at rest for forty years.
- American Standard Version - So let all thine enemies perish, O Jehovah: But let them that love him be as the sun when he goeth forth in his might. And the land had rest forty years.
- King James Version - So let all thine enemies perish, O Lord: but let them that love him be as the sun when he goeth forth in his might. And the land had rest forty years.
- New English Translation - May all your enemies perish like this, O Lord! But may those who love you shine like the rising sun at its brightest!” And the land had rest for forty years.
- World English Bible - “So let all your enemies perish, Yahweh, but let those who love him be as the sun when it rises in its strength.” Then the land had rest forty years.
- 新標點和合本 - 耶和華啊, 願你的仇敵都這樣滅亡! 願愛你的人如日頭出現,光輝烈烈! 這樣,國中太平四十年。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「耶和華啊,願你的仇敵都這樣滅亡! 願愛你的人如太陽上升,大發光輝!」 於是這地太平四十年。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「耶和華啊,願你的仇敵都這樣滅亡! 願愛你的人如太陽上升,大發光輝!」 於是這地太平四十年。
- 當代譯本 - 耶和華啊, 願你的敵人都像西西拉一樣滅亡! 願愛你的人都如升起的太陽, 光輝熠熠!」 此後,以色列安享太平四十年。
- 聖經新譯本 - 耶和華啊,願你所有的仇敵都這樣滅亡; 願愛他的人像太陽出現,大有能力。” 於是國中太平了四十年。
- 呂振中譯本 - 『永恆主啊,願你的仇敵都這樣滅亡; 願愛永恆主 的人就像日頭昇現, 在發光輝。』 這樣,地方就太平四十年。
- 中文標準譯本 - 「耶和華啊, 願你的一切仇敵都這樣滅亡; 願愛你的人如太陽升起, 光輝燦爛!」 於是國中太平了四十年。
- 現代標點和合本 - 耶和華啊, 願你的仇敵都這樣滅亡! 願愛你的人如日頭出現,光輝烈烈!」 這樣,國中太平四十年。
- 文理和合譯本 - 耶和華歟、願爾諸敵如是滅亡、願愛爾者、如日皎然而出、○其地綏安、歷四十年、
- 文理委辦譯本 - 願耶和華諸敵如此危亡、願愛爾者愈顯其榮、如日方升。○嗣是以後其地悉平、歷四十年。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 願主之諸敵、如是滅亡、願愛主者如日方昇、光輝烈烈、此後斯地太平、歷四十年、
- Nueva Versión Internacional - »¡Así perezcan todos tus enemigos, oh Señor! Pero los que te aman sean como el sol cuando sale en todo su esplendor». Entonces el país tuvo paz durante cuarenta años.
- 현대인의 성경 - “여호와여, 주의 원수들을 이와 같이 망하게 하시고 주를 사랑하는 자는 떠오르는 태양처럼 찬란하게 하소서!” 그 후 그 땅에는 40년 동안 평화가 있었다.
- Новый Русский Перевод - Так да погибнут все враги Твои, Господи! А те, кто любит Тебя, да будут как солнце, когда оно поднимается во всей своей силе». И земля покоилась в мире сорок лет.
- Восточный перевод - Да погибнут все враги Твои, Вечный! А те, кто любит Тебя, да будут как солнце, когда оно поднимается во всей своей силе». И земля покоилась в мире сорок лет.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Да погибнут все враги Твои, Вечный! А те, кто любит Тебя, да будут как солнце, когда оно поднимается во всей своей силе». И земля покоилась в мире сорок лет.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Да погибнут все враги Твои, Вечный! А те, кто любит Тебя, да будут как солнце, когда оно поднимается во всей своей силе». И земля покоилась в мире сорок лет.
- La Bible du Semeur 2015 - O Eternel, ╵que tous tes ennemis ╵périssent de la sorte ! Et que tous ceux qui t’aiment ╵soient comme le soleil quand, tout éclatant, il se lève ! Après cela, le pays fut en paix pendant quarante ans.
- リビングバイブル - 主よ、敵をみなシセラのように滅ぼしてください。 主を愛する者を太陽のように輝かせてください。」 そののち、イスラエルには四十年間、平和が続きました。
- Nova Versão Internacional - “Assim pereçam todos os teus inimigos, ó Senhor! Mas os que te amam sejam como o sol quando se levanta na sua força”. E a terra teve paz durante quarenta anos.
- Hoffnung für alle - Herr, mögen all deine Feinde sterben wie Sisera! Doch wer dich liebt, gleicht der Sonne, die aufgeht und mit aller Kraft strahlt! Nach Baraks Sieg über die Kanaaniter herrschte vierzig Jahre lang Frieden im Land.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า! ขอให้ศัตรูทั้งปวงของพระองค์พินาศไปเช่นนั้น แต่ขอให้บรรดาผู้ที่รักพระองค์เป็นเช่นดวงอาทิตย์ ที่โผล่ขึ้นด้วยพลัง” แล้วแผ่นดินก็สงบสุขอยู่ตลอดสี่สิบปี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระผู้เป็นเจ้า ขอให้พวกศัตรูของพระองค์พินาศ ส่วนบรรดาผู้ที่รักพระองค์ ก็ขอให้เป็นดั่งดวงตะวันขึ้นอย่างสุดพลัง” และแผ่นดินจึงได้อยู่ในความสันติเป็นเวลา 40 ปี
交叉引用
- Khải Huyền 18:20 - Hãy vui mừng về nó, hỡi bầu trời, cùng các thánh đồ, các sứ đồ, và các tiên tri! Vì Đức Chúa Trời đã xét xử nó theo cách nó đã xét xử các ngươi.
- Ê-phê-sô 6:24 - Cầu xin ân sủng ở với tất cả những người yêu mến Chúa Cứu Thế Giê-xu với tình yêu bất diệt.
- 1 Giăng 5:2 - Yêu thương con cái Đức Chúa Trời chứng tỏ lòng yêu thương và vâng phục điều luật của Đức Chúa Trời.
- 1 Giăng 5:3 - Yêu thương Đức Chúa Trời là tuân lệnh Ngài; việc ấy chẳng có gì khó khăn,
- Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
- Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
- Khải Huyền 6:10 - Họ kêu lớn: “Lạy Chúa Chí Cao, là Đấng Thánh và chân thật, đến bao giờ Chúa mới xét xử và báo ứng những người trên mặt đất đã sát hại chúng con?”
- 1 Giăng 4:19 - Như thế, chúng ta yêu Chúa vì Ngài yêu chúng ta trước.
- 1 Giăng 4:20 - Nếu có ai bảo: “Tôi yêu Đức Chúa Trời,” mà vẫn thù ghét anh chị em là nói dối, vì nếu không thương anh chị em trước mặt, làm sao yêu Đức Chúa Trời mình chưa trông thấy?
- 1 Giăng 4:21 - Chính Đức Chúa Trời cũng đã truyền dạy: Ai yêu Đức Chúa Trời cũng phải yêu anh chị em mình.
- Thi Thiên 58:10 - Người công chính vui mừng khi được báo thù. Họ sẽ chùi chân trong máu người ác.
- Thi Thiên 58:11 - Khi ấy người ta sẽ nói: “Thật có phần thưởng cho người công chính sống vì Đức Chúa Trời; thật có Đức Chúa Trời là quan tòa công bằng trên đất.”
- Thi Thiên 97:8 - Si-ôn đã nghe và hân hoan, các làng của Giu-đa mừng rỡ, vì công minh Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu!
- Xuất Ai Cập 20:6 - Nhưng người nào yêu kính Ta và tuân giữ điều răn Ta, Ta sẽ thương yêu săn sóc người ấy và con cháu họ cho đến nghìn đời.
- Thẩm Phán 3:30 - Và hôm ấy, Ít-ra-ên khắc phục Mô-áp. Đất nước thái bình trong tám mươi năm.
- Thi Thiên 92:9 - Chúng con biết kẻ thù Ngài, Chúa Hằng Hữu, sẽ hư vong; và tất cả người gian ác sẽ thất bại.
- Thi Thiên 68:1 - Xin Đức Chúa Trời vùng dậy, đánh tan thù nghịch. Để bọn người ghét Đức Chúa Trời phải tán loạn.
- Thi Thiên 68:2 - Xin thổi họ lan như làn khói. Khiến họ tan như sáp chảy trong lửa. Để bọn gian ác tàn lụi khi Đức Chúa Trời hiện diện.
- Thi Thiên 68:3 - Nhưng xin cho người công chính vui mừng. Xin cho họ hân hoan trước mặt Đức Chúa Trời. Xin cho họ trào dâng niềm hoan lạc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:5 - Phải hết lòng, hết linh hồn, hết sức yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
- Thi Thiên 48:4 - Kìa, các vua liên minh họp lại, cùng kéo quân tiến đánh.
- Thi Thiên 48:5 - Nhưng họ sửng sốt, đứng nhìn, rồi khiếp sợ bỏ chạy,
- Thẩm Phán 3:11 - Đất nước được thái bình bốn mươi năm. Rồi Ốt-ni-ên, con Kê-na, qua đời.
- Châm Ngôn 4:18 - Nhưng đường người công chính càng thêm sáng sủa, rực rỡ như mặt trời lúc giữa trưa.
- Thi Thiên 83:9 - Xin Chúa phạt họ như dân tộc Ma-đi-an, Si-sê-ra, và Gia-bin bên Sông Ki-sôn.
- Thi Thiên 83:10 - Là đoàn quân bị tiêu diệt tại Ên-đô-rơ, và trở thành như phân trên đất.
- Thi Thiên 83:11 - Xin đối xử với các quý tộc của họ như Ô-rép và Xê-ép. Xin cho vua quan họ chết như Xê-ba và Xanh-mu-na,
- Thi Thiên 83:12 - vì họ nói: “Chúng ta hãy chiếm đất cỏ xanh của Đức Chúa Trời làm tài sản của chúng ta.”
- Thi Thiên 83:13 - Lạy Đức Chúa Trời, xin làm họ như cỏ rác, như trấu bị gió cuốn tung bay!
- Thi Thiên 83:14 - Như lửa đốt trụi rừng và đốt cháy núi thể nào,
- Thi Thiên 83:15 - thì xin phóng bão tố đánh đuổi họ, cho giông tố làm họ kinh hoàng thể ấy.
- Thi Thiên 83:16 - Xin Chúa cho mặt họ bị sỉ nhục, cho đến khi họ biết tìm đến Danh Chúa.
- Thi Thiên 83:17 - Nguyện họ bị hổ thẹn và kinh hoàng mãi mãi. Xin cho họ chết giữa cảnh nhục nhằn.
- Thi Thiên 83:18 - Xin cho họ học biết chỉ có Ngài là Chúa Hằng Hữu, chỉ có Ngài là Đấng Tối Cao, cai trị trên khắp đất.
- Thi Thiên 97:10 - Ai kính yêu Chúa Hằng Hữu, ghét gian tà! Chúa bảo toàn sinh mạng người thánh của Ngài, và giải thoát họ khỏi tay bọn hung bạo.
- Ô-sê 6:3 - Ôi, chúng ta hãy nhận biết Chúa Hằng Hữu! Chúng ta hãy cố nhận biết Ngài. Chắc chắn Ngài sẽ đáp ứng chúng ta như hừng đông sẽ đến sau đêm tối, như mưa móc sẽ rơi xuống đầu mùa xuân.”
- Thi Thiên 89:36 - Dòng dõi người còn đến đời đời; ngôi người tồn tại như mặt trời.
- Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
- Ma-thi-ơ 13:43 - Còn những người công chính sẽ chiếu sáng như mặt trời trong Nước Cha. Ai có tai để nghe, nên lắng nghe!”
- Rô-ma 8:28 - Chúng ta biết mọi việc đều hợp lại làm ích cho người yêu mến Chúa, tức là những người được lựa chọn theo ý định của Ngài.
- Thi Thiên 91:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ giải cứu những ai yêu kính Ta Ta sẽ bảo vệ những ai tôn trọng Danh Ta.
- Đa-ni-ên 12:3 - Những người khôn sáng tức là những người biết Chúa sẽ chiếu sáng như bầu trời giữa trưa và những ai dìu dắt nhiều người về cùng Chúa sẽ rực rỡ như các ngôi sao cho đến đời đời mãi mãi.
- 1 Phi-e-rơ 1:8 - Anh chị em yêu thương Chúa mặc dù chưa hề thấy Ngài. Hiện nay tuy chưa thấy Chúa, nhưng anh chị em tin cậy Ngài nên lòng hân hoan một niềm vui rạng ngời khó tả.
- Gia-cơ 1:12 - Người nào bị cám dỗ mà biết giữ mình, không phạm tội, là người có phước. Đức Chúa Trời sẽ đặt trên đầu họ mão miện sự sống, vì Ngài đã hứa ban phần thưởng ấy cho những người yêu mến Ngài.
- 1 Cô-rinh-tô 8:3 - Nhưng ai yêu thương Đức Chúa Trời, Ngài biết người đó.
- Thi Thiên 19:4 - Thế nhưng ý tưởng của vạn vật được loan đi mọi miền, loan xa đến cuối khung trời. Trên từng cao Đức Chúa Trời đã căn lều cho mặt trời.
- Thi Thiên 19:5 - Mặt trời trông như tân lang ra khỏi loan phòng. Như chàng lực sĩ hân hoan trong ngày tranh tài.
- Thi Thiên 37:6 - Ngài sẽ khiến sự công chính ngươi tỏa sáng như rạng đông, và công lý ngươi chiếu sáng như ban trưa.
- 2 Sa-mu-ên 23:4 - người sẽ như ánh sáng bình minh, vào một ngày trời quang mây tạnh, như ánh dương sau cơn mưa lạnh, làm cỏ non mọc lên xanh mởn.