Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
61:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Với những người buồn rầu ở Si-ôn, Ngài sẽ ban mão triều xinh đẹp thay tro bụi, ban dầu vui mừng thay cho tang chế, ban áo ca ngợi thay vì lòng sầu não. Trong sự công chính, họ sẽ như cây sồi vĩ đại được Chúa Hằng Hữu trồng vì vinh quang của Ngài.
  • 新标点和合本 - 赐华冠与锡安悲哀的人,代替灰尘; 喜乐油代替悲哀; 赞美衣代替忧伤之灵; 使他们称为“公义树”, 是耶和华所栽的,叫他得荣耀。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 为锡安悲哀的人,赐华冠代替灰烬, 喜乐的油代替悲哀, 赞美为衣代替忧伤的灵; 称他们为“公义树”, 是耶和华所栽植的,为要彰显他的荣耀。
  • 和合本2010(神版-简体) - 为锡安悲哀的人,赐华冠代替灰烬, 喜乐的油代替悲哀, 赞美为衣代替忧伤的灵; 称他们为“公义树”, 是耶和华所栽植的,为要彰显他的荣耀。
  • 当代译本 - 以华冠取代锡安哀伤者头上的灰尘, 以喜乐的膏油取代他们的哀伤, 以颂赞的外袍取代他们的灰心。 他们将被称为耶和华所栽种的公义橡树, 以彰显祂的荣耀。
  • 圣经新译本 - 为锡安悲哀的人穿上装饰, 赐给他们华冠代替灰尘, 喜乐油代替悲哀, 赞美衣代替沮丧的灵, 他们必称为公义的橡树, 是耶和华栽种的,好使他自己得着荣耀。
  • 中文标准译本 - 去供给锡安悲哀的人—— 赐给他们头饰代替灰烬, 喜乐的膏油代替哀恸, 赞美的衣服代替沮丧的灵。 这样,他们就被称为“公义的橡树”, 是耶和华所栽种的, 为要显出他的荣耀。
  • 现代标点和合本 - 赐华冠于锡安悲哀的人代替灰尘, 喜乐油代替悲哀, 赞美衣代替忧伤之灵, 使他们称为公义树, 是耶和华所栽的,叫他得荣耀。”
  • 和合本(拼音版) - 赐华冠与锡安悲哀的人,代替灰尘, 喜乐油代替悲哀, 赞美衣代替忧伤之灵。 使他们称为公义树, 是耶和华所栽的,叫他得荣耀。
  • New International Version - and provide for those who grieve in Zion— to bestow on them a crown of beauty instead of ashes, the oil of joy instead of mourning, and a garment of praise instead of a spirit of despair. They will be called oaks of righteousness, a planting of the Lord for the display of his splendor.
  • New International Reader's Version - He wants me to help those in Zion who are filled with sorrow. I will put beautiful crowns on their heads in place of ashes. I will anoint them with olive oil to give them joy instead of sorrow. I will give them a spirit of praise in place of a spirit of sadness. They will be like oak trees that are strong and straight. The Lord himself will plant them in the land. That will show how glorious he is.
  • English Standard Version - to grant to those who mourn in Zion— to give them a beautiful headdress instead of ashes, the oil of gladness instead of mourning, the garment of praise instead of a faint spirit; that they may be called oaks of righteousness, the planting of the Lord, that he may be glorified.
  • New Living Translation - To all who mourn in Israel, he will give a crown of beauty for ashes, a joyous blessing instead of mourning, festive praise instead of despair. In their righteousness, they will be like great oaks that the Lord has planted for his own glory.
  • Christian Standard Bible - to provide for those who mourn in Zion; to give them a crown of beauty instead of ashes, festive oil instead of mourning, and splendid clothes instead of despair. And they will be called righteous trees, planted by the Lord to glorify him.
  • New American Standard Bible - To grant those who mourn in Zion, Giving them a garland instead of ashes, The oil of gladness instead of mourning, The cloak of praise instead of a disheartened spirit. So they will be called oaks of righteousness, The planting of the Lord, that He may be glorified.
  • New King James Version - To console those who mourn in Zion, To give them beauty for ashes, The oil of joy for mourning, The garment of praise for the spirit of heaviness; That they may be called trees of righteousness, The planting of the Lord, that He may be glorified.”
  • Amplified Bible - To grant to those who mourn in Zion the following: To give them a turban instead of dust [on their heads, a sign of mourning], The oil of joy instead of mourning, The garment [expressive] of praise instead of a disheartened spirit. So they will be called the trees of righteousness [strong and magnificent, distinguished for integrity, justice, and right standing with God], The planting of the Lord, that He may be glorified.
  • American Standard Version - to appoint unto them that mourn in Zion, to give unto them a garland for ashes, the oil of joy for mourning, the garment of praise for the spirit of heaviness; that they may be called trees of righteousness, the planting of Jehovah, that he may be glorified.
  • King James Version - To appoint unto them that mourn in Zion, to give unto them beauty for ashes, the oil of joy for mourning, the garment of praise for the spirit of heaviness; that they might be called trees of righteousness, the planting of the Lord, that he might be glorified.
  • New English Translation - to strengthen those who mourn in Zion, by giving them a turban, instead of ashes, oil symbolizing joy, instead of mourning, a garment symbolizing praise, instead of discouragement. They will be called oaks of righteousness, trees planted by the Lord to reveal his splendor.
  • World English Bible - to provide for those who mourn in Zion, to give to them a garland for ashes, the oil of joy for mourning, the garment of praise for the spirit of heaviness, that they may be called trees of righteousness, the planting of Yahweh, that he may be glorified.
  • 新標點和合本 - 賜華冠與錫安悲哀的人,代替灰塵; 喜樂油代替悲哀; 讚美衣代替憂傷之靈; 使他們稱為「公義樹」, 是耶和華所栽的,叫他得榮耀。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 為錫安悲哀的人,賜華冠代替灰燼, 喜樂的油代替悲哀, 讚美為衣代替憂傷的靈; 稱他們為「公義樹」, 是耶和華所栽植的,為要彰顯他的榮耀。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 為錫安悲哀的人,賜華冠代替灰燼, 喜樂的油代替悲哀, 讚美為衣代替憂傷的靈; 稱他們為「公義樹」, 是耶和華所栽植的,為要彰顯他的榮耀。
  • 當代譯本 - 以華冠取代錫安哀傷者頭上的灰塵, 以喜樂的膏油取代他們的哀傷, 以頌讚的外袍取代他們的灰心。 他們將被稱為耶和華所栽種的公義橡樹, 以彰顯祂的榮耀。
  • 聖經新譯本 - 為錫安悲哀的人穿上裝飾, 賜給他們華冠代替灰塵, 喜樂油代替悲哀, 讚美衣代替沮喪的靈, 他們必稱為公義的橡樹, 是耶和華栽種的,好使他自己得著榮耀。
  • 呂振中譯本 - 分派給 錫安 悲哀的人, 賜給他們華帽以代替爐灰, 喜樂油以代替悲哀, 頌讚之披風以代替暗淡沮喪之靈, 使他們稱為義氣之篤耨香, 是永恆主所栽種, 以使自己得榮美的。
  • 中文標準譯本 - 去供給錫安悲哀的人—— 賜給他們頭飾代替灰燼, 喜樂的膏油代替哀慟, 讚美的衣服代替沮喪的靈。 這樣,他們就被稱為「公義的橡樹」, 是耶和華所栽種的, 為要顯出他的榮耀。
  • 現代標點和合本 - 賜華冠於錫安悲哀的人代替灰塵, 喜樂油代替悲哀, 讚美衣代替憂傷之靈, 使他們稱為公義樹, 是耶和華所栽的,叫他得榮耀。」
  • 文理和合譯本 - 凡在錫安哀悼者、賜以花冠、代其灰塵、沃以喜樂之膏、代其悲傷、被以頌美之服、代其憂戚、俾稱為義樹、乃耶和華所植、以彰其榮、
  • 文理委辦譯本 - 凡在郇邑、哀哭者使不蒙塵、而冠花冠、不喪膽、不殷憂、懽然頌美、若沐以膏油、若被以麗服、譬彼茂林、耶和華所植、以彰其榮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 賜華冠於 郇 邑悲哀之民、以代灰塵、賜喜樂之膏、以代悲哀、賜華服、以代煩惱、俾得稱為蒙福者、 蒙福者或作有義者 發旺若橡樹、被主栽培、彰顯主之榮、
  • Nueva Versión Internacional - y a confortar a los dolientes de Sión. Me ha enviado a darles una corona en vez de cenizas, aceite de alegría en vez de luto, traje de fiesta en vez de espíritu de desaliento. Serán llamados robles de justicia, plantío del Señor, para mostrar su gloria.
  • 현대인의 성경 - 시온에서 슬퍼하는 사람들에게 슬픔 대신 기쁨과 즐거움을 주고 근심 대신 찬송을 주어 그들이 여호와께서 심은 의의 나무와 같아서 그의 영광을 나타낼 수 있도록 하기 위해서이다.
  • Новый Русский Перевод - и позаботиться о горюющих на Сионе – дать им венок красоты вместо пепла, масло радости вместо скорби и одежду славы вместо духа отчаяния. И назовут их дубами праведности, насажденными Господом, чтобы явить Его славу.
  • Восточный перевод - и позаботиться о горюющих на Сионе – дать им венок красоты вместо пепла, масло радости вместо скорби и одежду славы вместо духа отчаяния. И назовут их Дубами Праведности, насаждёнными Вечным, чтобы явить Его славу .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и позаботиться о горюющих на Сионе – дать им венок красоты вместо пепла, масло радости вместо скорби и одежду славы вместо духа отчаяния. И назовут их Дубами Праведности, насаждёнными Вечным, чтобы явить Его славу .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и позаботиться о горюющих на Сионе – дать им венок красоты вместо пепла, масло радости вместо скорби и одежду славы вместо духа отчаяния. И назовут их Дубами Праведности, насаждёнными Вечным, чтобы явить Его славу .
  • La Bible du Semeur 2015 - et d’apporter à ceux ╵qui, dans Sion, sont endeuillés, la splendeur au lieu de la cendre, pour mettre sur leur tête ╵l’huile de l’allégresse ╵au lieu du deuil, et pour les vêtir d’habits de louange ╵au lieu d’un esprit abattu, afin qu’on les appelle ╵« Les chênes de justice, la plantation de l’Eternel qui manifestent sa splendeur ».
  • リビングバイブル - 嘆き悲しむすべてのイスラエル人に、 神は与えます。 灰の代わりに美しさを。悲しみの代わりに喜びを。 重い心の代わりに賛美を。 神はご自分の栄光のために、 優雅で強い樫の木のように彼らを植えたのです。
  • Nova Versão Internacional - e dar a todos os que choram em Sião uma bela coroa em vez de cinzas, o óleo da alegria em vez de pranto e um manto de louvor em vez de espírito deprimido. Eles serão chamados carvalhos de justiça, plantio do Senhor, para manifestação da sua glória.
  • Hoffnung für alle - Vorbei ist die Leidenszeit der Einwohner Zions! Sie streuen sich nicht mehr voller Verzweiflung Asche auf den Kopf, sondern schmücken sich mit einem Turban. Statt der Trauergewänder gebe ich ihnen duftendes Öl, das sie erfreut. Ihre Mutlosigkeit will ich in Jubel verwandeln, der sie schmückt wie ein Festkleid. Wer sie dann sieht, vergleicht sie mit Bäumen, die Gott selbst gepflanzt hat . Man wird sie »Garten des Herrn« nennen, an dem er seine Größe und Macht zeigt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และมอบมงกุฎแห่งความงามแทนขี้เถ้า แก่ผู้ที่ทุกข์โศกในศิโยน มอบน้ำมันแห่งความยินดี แทนการคร่ำครวญ และเครื่องนุ่งห่มแห่งคำสรรเสริญ แทนดวงใจที่ท้อแท้สิ้นหวัง พวกเขาจะได้ชื่อว่าต้นโอ๊กแห่งความชอบธรรม เป็นต้นไม้ที่องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงปลูกไว้ เพื่อสำแดงความรุ่งโรจน์ของพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพื่อ​จัด​เตรียม​ให้​กับ​บรรดา​ผู้​ที่​เศร้า​โศก​ใน​ศิโยน เพื่อ​มอบ​มงกุฎ​ที่​สวย​งาม​แทน​ขี้เถ้า​ให้​แก่​พวก​เขา และ​ให้​น้ำมัน​แห่ง​ความ​ยินดี​แทน​ความ​เศร้า​โศก เครื่อง​ประดับ​แห่ง​การ​สรรเสริญ​แทน​จิต​วิญญาณ​ที่​สิ้น​หวัง เพื่อ​พวก​เขา​จะ​ได้​รับ​เรียก​ว่า ต้น​โอ๊ก​แห่ง​ความ​ชอบธรรม ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ปลูก เพื่อ​พระ​บารมี​ของ​พระ​องค์​จะ​เป็น​ที่​ประจักษ์”
交叉引用
  • Ê-xơ-tê 4:1 - Khi tin này đến tai Mạc-đô-chê, ông liền xé áo, mặc bao gai và phủ tro lên đầu, ra giữa thành phố, lớn tiếng than khóc đắng cay.
  • Ê-xơ-tê 4:2 - Ông đến đứng bên ngoài cổng hoàng cung, vì người mặc bao gai không được phép vào cổng.
  • Ê-xơ-tê 4:3 - Tại các tỉnh, khi tiếp nhận sắc lệnh của vua, người Do Thái đều thảm sầu, bỏ ăn, khóc lóc, than thở; nhiều người mặc bao gai và phủ tro lên đầu.
  • Ê-xơ-tê 9:22 - ăn mừng vui vẻ, gửi quà cho nhau và cho người nghèo khổ, vì đó là những ngày người Do Thái được giải thoát khỏi kẻ thù, đổi buồn ra vui, khổ đau thành sung sướng.
  • Ê-xơ-tê 8:15 - Mạc-đô-chê, mặc triều phục xanh và trắng, đầu đội mão miện bằng vàng với chiếc áo dài màu tím, từ hoàng cung bước ra đường phố, được dân thành Su-sa hoan hô nhiệt liệt.
  • Giăng 15:8 - Các con kết nhiều quả, tỏ ra xứng đáng làm môn đệ Ta, là các con đem vinh quang về cho Cha Ta.
  • Y-sai 12:1 - Trong ngày ấy, ngươi sẽ nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con ngợi tôn Chúa, Chúa đã giận con, nhưng nay Ngài đã hết giận. Vì Ngài an ủi con.
  • Thi Thiên 104:15 - ban rượu làm phấn chấn tâm hồn, dầu ô-liu làm mặt mày rạng rỡ và bánh làm cho con người mạnh mẽ.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:10 - Ngày ấy, Chúa sẽ xuất hiện để các tín hữu thánh thiện của Ngài tung hô, ca tụng. Trong số ấy có cả anh chị em là người đã tin Chúa nhờ lời chứng của chúng tôi.
  • Lu-ca 15:22 - Nhưng người cha ngắt lời, bảo đầy tớ: ‘Mau lên! Lấy áo tốt nhất mặc cho cậu, đeo nhẫn vào tay, mang giày vào chân.
  • 1 Phi-e-rơ 4:9 - Hãy hoan hỉ tiếp đãi nhau, đừng phàn nàn.
  • 1 Phi-e-rơ 4:10 - Đức Chúa Trời đã ban cho mỗi người chúng ta một khả năng riêng, hãy dùng để giúp đỡ nhau, như người quản nhiệm biết sử dụng ơn phước muôn màu muôn vẻ của Đức Chúa Trời.
  • 1 Phi-e-rơ 4:11 - Nếu anh chị em truyền bá Phúc Âm, hãy giảng đúng lời Đức Chúa Trời. Nếu anh chị em phục vụ Hội Thánh, hãy sử dụng tất cả năng lực Đức Chúa Trời ban cho mình. Trong bất cứ việc gì, hãy làm sao cho Đức Chúa Trời được tôn vinh qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng đáng được vinh quang, quyền năng đời đời vô cùng! A-men.
  • Xa-cha-ri 3:5 - Lúc ấy, tôi lên tiếng: “Xin Chúa bảo họ đội cho người một vành khăn sạch nữa.” Vậy, họ đội khăn sạch, mặc áo mới cho người.
  • Ê-xê-chi-ên 16:8 - Khi Ta đi qua một lần nữa, Ta thấy ngươi đã đến tuổi yêu đương. Vậy, Ta lấy áo Ta khoác cho ngươi để che sự trần truồng của ngươi và Ta đã công bố lời thề kết ước của Ta. Ta đã kết giao ước với ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, và ngươi thuộc về Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 16:9 - Ta tắm ngươi sạch sẽ, rửa sạch máu, và xức dầu cho da ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:10 - Ta ban cho ngươi áo lụa, áo gấm thêu đẹp đẽ, và giày làm bằng da dê.
  • Ê-xê-chi-ên 16:11 - Ta đeo cho ngươi đủ thứ đồ trang sức, vòng ngọc, kiềng vàng,
  • Ê-xê-chi-ên 16:12 - khoen đeo mũi, bông tai, và đội mão miện tuyệt đẹp trên đầu ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:13 - Ngươi được trang sức bằng vàng và bạc. Quần áo ngươi bằng vải lụa được thêu thùa đẹp đẽ. Ngươi ăn toàn những thứ cao lương mỹ vị—bột chọn lọc, mật ong, và dầu ô-liu—và trở nên xinh đẹp bội phần. Trông ngươi như một hoàng hậu, và ngươi đã chiếm được ngôi hoàng hậu!
  • Thi Thiên 92:12 - Người công chính sẽ mọc lên như cây chà là, xanh tốt như cây bá hương Li-ban.
  • Thi Thiên 92:13 - Vì người được trồng trong nhà Chúa Hằng Hữu. Sẽ trổ hoa trong hành lang của Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Thi Thiên 92:14 - Ngay cả khi đến tuổi già vẫn luôn sai trái; đầy nhựa sống và mãi mãi tươi xanh.
  • Thi Thiên 92:15 - Người sẽ công bố: “Chúa Hằng Hữu là công chính! Ngài là Vầng Đá của con! Trong Ngài không có điều gian ác!”
  • 1 Cô-rinh-tô 6:20 - Anh chị em đã được Đức Chúa Trời chuộc với giá rất cao nên hãy dùng thân thể tôn vinh Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 4:14 - Khi bị chửi rủa nhục mạ vì Danh Chúa Cứu Thế, anh chị em được phước lành bởi Chúa Thánh Linh vinh quang của Đức Chúa Trời đang ngự trên anh chị em.
  • Phi-líp 1:11 - Cầu chúc anh chị em luôn kết quả tươi đẹp trong nếp sống công chính do Chúa Cứu Thế Giê-xu để đem vinh quang về cho Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 60:20 - Mặt trời ngươi sẽ không lặn nữa; mặt trăng ngươi sẽ không còn khuyết. Vì Chúa Hằng Hữu sẽ là ánh sáng đời đời cho ngươi. Những ngày than khóc sầu thảm của ngươi sẽ chấm dứt.
  • Y-sai 60:21 - Tất cả dân ngươi sẽ là người công chính. Họ sẽ thừa hưởng đất đai mãi mãi, vì họ là người do Ta sinh thành, là tác phẩm của bàn tay Ta, họ sẽ làm vẻ vang cho Ta.
  • Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
  • Khải Huyền 7:10 - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
  • Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 7:12 - Họ ca tụng: “A-men! Sự chúc tụng, vinh quang, và khôn ngoan, cảm tạ và vinh dự, uy quyền và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô tận! A-men.”
  • Khải Huyền 7:13 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão hỏi tôi: “Những người mặc áo dài trắng đó là ai? Họ từ đâu đến?”
  • Khải Huyền 7:14 - Tôi thưa: “Thưa ông, ông là người biết điều đó.” Rồi trưởng lão nói với tôi: “Đó là những người đã qua khỏi cơn đại nạn, đã giặt và phiếu trắng áo mình trong máu Chiên Con.
  • Ma-thi-ơ 7:17 - Vì cây lành sinh quả lành; cây độc sinh quả độc.
  • Ma-thi-ơ 7:18 - Loại cây lành trong vườn chẳng bao giờ sinh quả độc; còn loại cây độc cũng chẳng sinh quả lành.
  • Ma-thi-ơ 7:19 - Cây nào không sinh quả lành đều bị chủ đốn bỏ.
  • Thi Thiên 23:5 - Chúa dọn tiệc đãi con trước mặt những người thù nghịch con. Ngài xức dầu cho đầu con. Cho ly con tràn đầy.
  • Ma-thi-ơ 5:16 - Cũng thế, các con phải soi sáng cho mọi người, để họ thấy việc làm tốt đẹp của các con và ca ngợi Cha các con trên trời.”
  • 1 Phi-e-rơ 2:9 - Nhưng anh chị em không vấp ngã vì đã được chính Đức Chúa Trời tuyển chọn. Anh chị em là thầy tế lễ của Vua Thiên Đàng. Anh chị em là một dân tộc thánh thiện, thuộc về Đức Chúa Trời. Anh chị em được chọn để làm chứng cho mọi người biết Chúa đã đem anh chị em ra khỏi cảnh tối tăm tuyệt vọng đưa vào trong ánh sáng phước hạnh kỳ diệu của Ngài.
  • Thi Thiên 45:7 - Vua yêu chuộng công bằng, ghét gian ác. Vì thế Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của vua đã cất nhắc vua, xức dầu hân hoan cho vua nhiều hơn các vua khác.
  • Giăng 16:20 - Ta cho các con biết, các con sẽ than khóc về những việc sắp xảy đến cho Ta nhưng người đời sẽ mừng rỡ. Các con sẽ đau buồn, nhưng nỗi buồn ấy sẽ biến thành niềm vui, vì các con lại gặp Ta.
  • Truyền Đạo 9:8 - Lúc nào cũng ăn mặc tử tế, và đừng quên xức tí nước hoa.
  • Y-sai 61:10 - Ta sẽ vô cùng mừng rỡ trong Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta! Vì Ngài đã mặc áo cứu rỗi cho ta, và phủ trên ta áo dài công chính. Ta như chú rể y phục chỉnh tề trong ngày cưới, như cô dâu trang sức ngọc ngà châu báu.
  • Thi Thiên 30:11 - Từ sầu muộn, Chúa cho con nhảy nhót. Cởi áo tang, mặc áo hân hoan,
  • Giê-rê-mi 17:7 - Nhưng phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu và chọn Chúa Hằng Hữu là nơi đặt hy vọng và sự tin cậy.
  • Giê-rê-mi 17:8 - Người ấy giống như cây trồng gần dòng sông, đâm rễ sâu trong dòng nước. Gặp mùa nóng không lo sợ hay lo lắng vì những tháng dài hạn hán. Lá vẫn cứ xanh tươi, và không ngừng ra trái.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Với những người buồn rầu ở Si-ôn, Ngài sẽ ban mão triều xinh đẹp thay tro bụi, ban dầu vui mừng thay cho tang chế, ban áo ca ngợi thay vì lòng sầu não. Trong sự công chính, họ sẽ như cây sồi vĩ đại được Chúa Hằng Hữu trồng vì vinh quang của Ngài.
  • 新标点和合本 - 赐华冠与锡安悲哀的人,代替灰尘; 喜乐油代替悲哀; 赞美衣代替忧伤之灵; 使他们称为“公义树”, 是耶和华所栽的,叫他得荣耀。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 为锡安悲哀的人,赐华冠代替灰烬, 喜乐的油代替悲哀, 赞美为衣代替忧伤的灵; 称他们为“公义树”, 是耶和华所栽植的,为要彰显他的荣耀。
  • 和合本2010(神版-简体) - 为锡安悲哀的人,赐华冠代替灰烬, 喜乐的油代替悲哀, 赞美为衣代替忧伤的灵; 称他们为“公义树”, 是耶和华所栽植的,为要彰显他的荣耀。
  • 当代译本 - 以华冠取代锡安哀伤者头上的灰尘, 以喜乐的膏油取代他们的哀伤, 以颂赞的外袍取代他们的灰心。 他们将被称为耶和华所栽种的公义橡树, 以彰显祂的荣耀。
  • 圣经新译本 - 为锡安悲哀的人穿上装饰, 赐给他们华冠代替灰尘, 喜乐油代替悲哀, 赞美衣代替沮丧的灵, 他们必称为公义的橡树, 是耶和华栽种的,好使他自己得着荣耀。
  • 中文标准译本 - 去供给锡安悲哀的人—— 赐给他们头饰代替灰烬, 喜乐的膏油代替哀恸, 赞美的衣服代替沮丧的灵。 这样,他们就被称为“公义的橡树”, 是耶和华所栽种的, 为要显出他的荣耀。
  • 现代标点和合本 - 赐华冠于锡安悲哀的人代替灰尘, 喜乐油代替悲哀, 赞美衣代替忧伤之灵, 使他们称为公义树, 是耶和华所栽的,叫他得荣耀。”
  • 和合本(拼音版) - 赐华冠与锡安悲哀的人,代替灰尘, 喜乐油代替悲哀, 赞美衣代替忧伤之灵。 使他们称为公义树, 是耶和华所栽的,叫他得荣耀。
  • New International Version - and provide for those who grieve in Zion— to bestow on them a crown of beauty instead of ashes, the oil of joy instead of mourning, and a garment of praise instead of a spirit of despair. They will be called oaks of righteousness, a planting of the Lord for the display of his splendor.
  • New International Reader's Version - He wants me to help those in Zion who are filled with sorrow. I will put beautiful crowns on their heads in place of ashes. I will anoint them with olive oil to give them joy instead of sorrow. I will give them a spirit of praise in place of a spirit of sadness. They will be like oak trees that are strong and straight. The Lord himself will plant them in the land. That will show how glorious he is.
  • English Standard Version - to grant to those who mourn in Zion— to give them a beautiful headdress instead of ashes, the oil of gladness instead of mourning, the garment of praise instead of a faint spirit; that they may be called oaks of righteousness, the planting of the Lord, that he may be glorified.
  • New Living Translation - To all who mourn in Israel, he will give a crown of beauty for ashes, a joyous blessing instead of mourning, festive praise instead of despair. In their righteousness, they will be like great oaks that the Lord has planted for his own glory.
  • Christian Standard Bible - to provide for those who mourn in Zion; to give them a crown of beauty instead of ashes, festive oil instead of mourning, and splendid clothes instead of despair. And they will be called righteous trees, planted by the Lord to glorify him.
  • New American Standard Bible - To grant those who mourn in Zion, Giving them a garland instead of ashes, The oil of gladness instead of mourning, The cloak of praise instead of a disheartened spirit. So they will be called oaks of righteousness, The planting of the Lord, that He may be glorified.
  • New King James Version - To console those who mourn in Zion, To give them beauty for ashes, The oil of joy for mourning, The garment of praise for the spirit of heaviness; That they may be called trees of righteousness, The planting of the Lord, that He may be glorified.”
  • Amplified Bible - To grant to those who mourn in Zion the following: To give them a turban instead of dust [on their heads, a sign of mourning], The oil of joy instead of mourning, The garment [expressive] of praise instead of a disheartened spirit. So they will be called the trees of righteousness [strong and magnificent, distinguished for integrity, justice, and right standing with God], The planting of the Lord, that He may be glorified.
  • American Standard Version - to appoint unto them that mourn in Zion, to give unto them a garland for ashes, the oil of joy for mourning, the garment of praise for the spirit of heaviness; that they may be called trees of righteousness, the planting of Jehovah, that he may be glorified.
  • King James Version - To appoint unto them that mourn in Zion, to give unto them beauty for ashes, the oil of joy for mourning, the garment of praise for the spirit of heaviness; that they might be called trees of righteousness, the planting of the Lord, that he might be glorified.
  • New English Translation - to strengthen those who mourn in Zion, by giving them a turban, instead of ashes, oil symbolizing joy, instead of mourning, a garment symbolizing praise, instead of discouragement. They will be called oaks of righteousness, trees planted by the Lord to reveal his splendor.
  • World English Bible - to provide for those who mourn in Zion, to give to them a garland for ashes, the oil of joy for mourning, the garment of praise for the spirit of heaviness, that they may be called trees of righteousness, the planting of Yahweh, that he may be glorified.
  • 新標點和合本 - 賜華冠與錫安悲哀的人,代替灰塵; 喜樂油代替悲哀; 讚美衣代替憂傷之靈; 使他們稱為「公義樹」, 是耶和華所栽的,叫他得榮耀。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 為錫安悲哀的人,賜華冠代替灰燼, 喜樂的油代替悲哀, 讚美為衣代替憂傷的靈; 稱他們為「公義樹」, 是耶和華所栽植的,為要彰顯他的榮耀。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 為錫安悲哀的人,賜華冠代替灰燼, 喜樂的油代替悲哀, 讚美為衣代替憂傷的靈; 稱他們為「公義樹」, 是耶和華所栽植的,為要彰顯他的榮耀。
  • 當代譯本 - 以華冠取代錫安哀傷者頭上的灰塵, 以喜樂的膏油取代他們的哀傷, 以頌讚的外袍取代他們的灰心。 他們將被稱為耶和華所栽種的公義橡樹, 以彰顯祂的榮耀。
  • 聖經新譯本 - 為錫安悲哀的人穿上裝飾, 賜給他們華冠代替灰塵, 喜樂油代替悲哀, 讚美衣代替沮喪的靈, 他們必稱為公義的橡樹, 是耶和華栽種的,好使他自己得著榮耀。
  • 呂振中譯本 - 分派給 錫安 悲哀的人, 賜給他們華帽以代替爐灰, 喜樂油以代替悲哀, 頌讚之披風以代替暗淡沮喪之靈, 使他們稱為義氣之篤耨香, 是永恆主所栽種, 以使自己得榮美的。
  • 中文標準譯本 - 去供給錫安悲哀的人—— 賜給他們頭飾代替灰燼, 喜樂的膏油代替哀慟, 讚美的衣服代替沮喪的靈。 這樣,他們就被稱為「公義的橡樹」, 是耶和華所栽種的, 為要顯出他的榮耀。
  • 現代標點和合本 - 賜華冠於錫安悲哀的人代替灰塵, 喜樂油代替悲哀, 讚美衣代替憂傷之靈, 使他們稱為公義樹, 是耶和華所栽的,叫他得榮耀。」
  • 文理和合譯本 - 凡在錫安哀悼者、賜以花冠、代其灰塵、沃以喜樂之膏、代其悲傷、被以頌美之服、代其憂戚、俾稱為義樹、乃耶和華所植、以彰其榮、
  • 文理委辦譯本 - 凡在郇邑、哀哭者使不蒙塵、而冠花冠、不喪膽、不殷憂、懽然頌美、若沐以膏油、若被以麗服、譬彼茂林、耶和華所植、以彰其榮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 賜華冠於 郇 邑悲哀之民、以代灰塵、賜喜樂之膏、以代悲哀、賜華服、以代煩惱、俾得稱為蒙福者、 蒙福者或作有義者 發旺若橡樹、被主栽培、彰顯主之榮、
  • Nueva Versión Internacional - y a confortar a los dolientes de Sión. Me ha enviado a darles una corona en vez de cenizas, aceite de alegría en vez de luto, traje de fiesta en vez de espíritu de desaliento. Serán llamados robles de justicia, plantío del Señor, para mostrar su gloria.
  • 현대인의 성경 - 시온에서 슬퍼하는 사람들에게 슬픔 대신 기쁨과 즐거움을 주고 근심 대신 찬송을 주어 그들이 여호와께서 심은 의의 나무와 같아서 그의 영광을 나타낼 수 있도록 하기 위해서이다.
  • Новый Русский Перевод - и позаботиться о горюющих на Сионе – дать им венок красоты вместо пепла, масло радости вместо скорби и одежду славы вместо духа отчаяния. И назовут их дубами праведности, насажденными Господом, чтобы явить Его славу.
  • Восточный перевод - и позаботиться о горюющих на Сионе – дать им венок красоты вместо пепла, масло радости вместо скорби и одежду славы вместо духа отчаяния. И назовут их Дубами Праведности, насаждёнными Вечным, чтобы явить Его славу .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и позаботиться о горюющих на Сионе – дать им венок красоты вместо пепла, масло радости вместо скорби и одежду славы вместо духа отчаяния. И назовут их Дубами Праведности, насаждёнными Вечным, чтобы явить Его славу .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и позаботиться о горюющих на Сионе – дать им венок красоты вместо пепла, масло радости вместо скорби и одежду славы вместо духа отчаяния. И назовут их Дубами Праведности, насаждёнными Вечным, чтобы явить Его славу .
  • La Bible du Semeur 2015 - et d’apporter à ceux ╵qui, dans Sion, sont endeuillés, la splendeur au lieu de la cendre, pour mettre sur leur tête ╵l’huile de l’allégresse ╵au lieu du deuil, et pour les vêtir d’habits de louange ╵au lieu d’un esprit abattu, afin qu’on les appelle ╵« Les chênes de justice, la plantation de l’Eternel qui manifestent sa splendeur ».
  • リビングバイブル - 嘆き悲しむすべてのイスラエル人に、 神は与えます。 灰の代わりに美しさを。悲しみの代わりに喜びを。 重い心の代わりに賛美を。 神はご自分の栄光のために、 優雅で強い樫の木のように彼らを植えたのです。
  • Nova Versão Internacional - e dar a todos os que choram em Sião uma bela coroa em vez de cinzas, o óleo da alegria em vez de pranto e um manto de louvor em vez de espírito deprimido. Eles serão chamados carvalhos de justiça, plantio do Senhor, para manifestação da sua glória.
  • Hoffnung für alle - Vorbei ist die Leidenszeit der Einwohner Zions! Sie streuen sich nicht mehr voller Verzweiflung Asche auf den Kopf, sondern schmücken sich mit einem Turban. Statt der Trauergewänder gebe ich ihnen duftendes Öl, das sie erfreut. Ihre Mutlosigkeit will ich in Jubel verwandeln, der sie schmückt wie ein Festkleid. Wer sie dann sieht, vergleicht sie mit Bäumen, die Gott selbst gepflanzt hat . Man wird sie »Garten des Herrn« nennen, an dem er seine Größe und Macht zeigt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และมอบมงกุฎแห่งความงามแทนขี้เถ้า แก่ผู้ที่ทุกข์โศกในศิโยน มอบน้ำมันแห่งความยินดี แทนการคร่ำครวญ และเครื่องนุ่งห่มแห่งคำสรรเสริญ แทนดวงใจที่ท้อแท้สิ้นหวัง พวกเขาจะได้ชื่อว่าต้นโอ๊กแห่งความชอบธรรม เป็นต้นไม้ที่องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงปลูกไว้ เพื่อสำแดงความรุ่งโรจน์ของพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพื่อ​จัด​เตรียม​ให้​กับ​บรรดา​ผู้​ที่​เศร้า​โศก​ใน​ศิโยน เพื่อ​มอบ​มงกุฎ​ที่​สวย​งาม​แทน​ขี้เถ้า​ให้​แก่​พวก​เขา และ​ให้​น้ำมัน​แห่ง​ความ​ยินดี​แทน​ความ​เศร้า​โศก เครื่อง​ประดับ​แห่ง​การ​สรรเสริญ​แทน​จิต​วิญญาณ​ที่​สิ้น​หวัง เพื่อ​พวก​เขา​จะ​ได้​รับ​เรียก​ว่า ต้น​โอ๊ก​แห่ง​ความ​ชอบธรรม ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ปลูก เพื่อ​พระ​บารมี​ของ​พระ​องค์​จะ​เป็น​ที่​ประจักษ์”
  • Ê-xơ-tê 4:1 - Khi tin này đến tai Mạc-đô-chê, ông liền xé áo, mặc bao gai và phủ tro lên đầu, ra giữa thành phố, lớn tiếng than khóc đắng cay.
  • Ê-xơ-tê 4:2 - Ông đến đứng bên ngoài cổng hoàng cung, vì người mặc bao gai không được phép vào cổng.
  • Ê-xơ-tê 4:3 - Tại các tỉnh, khi tiếp nhận sắc lệnh của vua, người Do Thái đều thảm sầu, bỏ ăn, khóc lóc, than thở; nhiều người mặc bao gai và phủ tro lên đầu.
  • Ê-xơ-tê 9:22 - ăn mừng vui vẻ, gửi quà cho nhau và cho người nghèo khổ, vì đó là những ngày người Do Thái được giải thoát khỏi kẻ thù, đổi buồn ra vui, khổ đau thành sung sướng.
  • Ê-xơ-tê 8:15 - Mạc-đô-chê, mặc triều phục xanh và trắng, đầu đội mão miện bằng vàng với chiếc áo dài màu tím, từ hoàng cung bước ra đường phố, được dân thành Su-sa hoan hô nhiệt liệt.
  • Giăng 15:8 - Các con kết nhiều quả, tỏ ra xứng đáng làm môn đệ Ta, là các con đem vinh quang về cho Cha Ta.
  • Y-sai 12:1 - Trong ngày ấy, ngươi sẽ nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con ngợi tôn Chúa, Chúa đã giận con, nhưng nay Ngài đã hết giận. Vì Ngài an ủi con.
  • Thi Thiên 104:15 - ban rượu làm phấn chấn tâm hồn, dầu ô-liu làm mặt mày rạng rỡ và bánh làm cho con người mạnh mẽ.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:10 - Ngày ấy, Chúa sẽ xuất hiện để các tín hữu thánh thiện của Ngài tung hô, ca tụng. Trong số ấy có cả anh chị em là người đã tin Chúa nhờ lời chứng của chúng tôi.
  • Lu-ca 15:22 - Nhưng người cha ngắt lời, bảo đầy tớ: ‘Mau lên! Lấy áo tốt nhất mặc cho cậu, đeo nhẫn vào tay, mang giày vào chân.
  • 1 Phi-e-rơ 4:9 - Hãy hoan hỉ tiếp đãi nhau, đừng phàn nàn.
  • 1 Phi-e-rơ 4:10 - Đức Chúa Trời đã ban cho mỗi người chúng ta một khả năng riêng, hãy dùng để giúp đỡ nhau, như người quản nhiệm biết sử dụng ơn phước muôn màu muôn vẻ của Đức Chúa Trời.
  • 1 Phi-e-rơ 4:11 - Nếu anh chị em truyền bá Phúc Âm, hãy giảng đúng lời Đức Chúa Trời. Nếu anh chị em phục vụ Hội Thánh, hãy sử dụng tất cả năng lực Đức Chúa Trời ban cho mình. Trong bất cứ việc gì, hãy làm sao cho Đức Chúa Trời được tôn vinh qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng đáng được vinh quang, quyền năng đời đời vô cùng! A-men.
  • Xa-cha-ri 3:5 - Lúc ấy, tôi lên tiếng: “Xin Chúa bảo họ đội cho người một vành khăn sạch nữa.” Vậy, họ đội khăn sạch, mặc áo mới cho người.
  • Ê-xê-chi-ên 16:8 - Khi Ta đi qua một lần nữa, Ta thấy ngươi đã đến tuổi yêu đương. Vậy, Ta lấy áo Ta khoác cho ngươi để che sự trần truồng của ngươi và Ta đã công bố lời thề kết ước của Ta. Ta đã kết giao ước với ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, và ngươi thuộc về Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 16:9 - Ta tắm ngươi sạch sẽ, rửa sạch máu, và xức dầu cho da ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:10 - Ta ban cho ngươi áo lụa, áo gấm thêu đẹp đẽ, và giày làm bằng da dê.
  • Ê-xê-chi-ên 16:11 - Ta đeo cho ngươi đủ thứ đồ trang sức, vòng ngọc, kiềng vàng,
  • Ê-xê-chi-ên 16:12 - khoen đeo mũi, bông tai, và đội mão miện tuyệt đẹp trên đầu ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:13 - Ngươi được trang sức bằng vàng và bạc. Quần áo ngươi bằng vải lụa được thêu thùa đẹp đẽ. Ngươi ăn toàn những thứ cao lương mỹ vị—bột chọn lọc, mật ong, và dầu ô-liu—và trở nên xinh đẹp bội phần. Trông ngươi như một hoàng hậu, và ngươi đã chiếm được ngôi hoàng hậu!
  • Thi Thiên 92:12 - Người công chính sẽ mọc lên như cây chà là, xanh tốt như cây bá hương Li-ban.
  • Thi Thiên 92:13 - Vì người được trồng trong nhà Chúa Hằng Hữu. Sẽ trổ hoa trong hành lang của Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Thi Thiên 92:14 - Ngay cả khi đến tuổi già vẫn luôn sai trái; đầy nhựa sống và mãi mãi tươi xanh.
  • Thi Thiên 92:15 - Người sẽ công bố: “Chúa Hằng Hữu là công chính! Ngài là Vầng Đá của con! Trong Ngài không có điều gian ác!”
  • 1 Cô-rinh-tô 6:20 - Anh chị em đã được Đức Chúa Trời chuộc với giá rất cao nên hãy dùng thân thể tôn vinh Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 4:14 - Khi bị chửi rủa nhục mạ vì Danh Chúa Cứu Thế, anh chị em được phước lành bởi Chúa Thánh Linh vinh quang của Đức Chúa Trời đang ngự trên anh chị em.
  • Phi-líp 1:11 - Cầu chúc anh chị em luôn kết quả tươi đẹp trong nếp sống công chính do Chúa Cứu Thế Giê-xu để đem vinh quang về cho Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 60:20 - Mặt trời ngươi sẽ không lặn nữa; mặt trăng ngươi sẽ không còn khuyết. Vì Chúa Hằng Hữu sẽ là ánh sáng đời đời cho ngươi. Những ngày than khóc sầu thảm của ngươi sẽ chấm dứt.
  • Y-sai 60:21 - Tất cả dân ngươi sẽ là người công chính. Họ sẽ thừa hưởng đất đai mãi mãi, vì họ là người do Ta sinh thành, là tác phẩm của bàn tay Ta, họ sẽ làm vẻ vang cho Ta.
  • Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
  • Khải Huyền 7:10 - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
  • Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 7:12 - Họ ca tụng: “A-men! Sự chúc tụng, vinh quang, và khôn ngoan, cảm tạ và vinh dự, uy quyền và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô tận! A-men.”
  • Khải Huyền 7:13 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão hỏi tôi: “Những người mặc áo dài trắng đó là ai? Họ từ đâu đến?”
  • Khải Huyền 7:14 - Tôi thưa: “Thưa ông, ông là người biết điều đó.” Rồi trưởng lão nói với tôi: “Đó là những người đã qua khỏi cơn đại nạn, đã giặt và phiếu trắng áo mình trong máu Chiên Con.
  • Ma-thi-ơ 7:17 - Vì cây lành sinh quả lành; cây độc sinh quả độc.
  • Ma-thi-ơ 7:18 - Loại cây lành trong vườn chẳng bao giờ sinh quả độc; còn loại cây độc cũng chẳng sinh quả lành.
  • Ma-thi-ơ 7:19 - Cây nào không sinh quả lành đều bị chủ đốn bỏ.
  • Thi Thiên 23:5 - Chúa dọn tiệc đãi con trước mặt những người thù nghịch con. Ngài xức dầu cho đầu con. Cho ly con tràn đầy.
  • Ma-thi-ơ 5:16 - Cũng thế, các con phải soi sáng cho mọi người, để họ thấy việc làm tốt đẹp của các con và ca ngợi Cha các con trên trời.”
  • 1 Phi-e-rơ 2:9 - Nhưng anh chị em không vấp ngã vì đã được chính Đức Chúa Trời tuyển chọn. Anh chị em là thầy tế lễ của Vua Thiên Đàng. Anh chị em là một dân tộc thánh thiện, thuộc về Đức Chúa Trời. Anh chị em được chọn để làm chứng cho mọi người biết Chúa đã đem anh chị em ra khỏi cảnh tối tăm tuyệt vọng đưa vào trong ánh sáng phước hạnh kỳ diệu của Ngài.
  • Thi Thiên 45:7 - Vua yêu chuộng công bằng, ghét gian ác. Vì thế Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của vua đã cất nhắc vua, xức dầu hân hoan cho vua nhiều hơn các vua khác.
  • Giăng 16:20 - Ta cho các con biết, các con sẽ than khóc về những việc sắp xảy đến cho Ta nhưng người đời sẽ mừng rỡ. Các con sẽ đau buồn, nhưng nỗi buồn ấy sẽ biến thành niềm vui, vì các con lại gặp Ta.
  • Truyền Đạo 9:8 - Lúc nào cũng ăn mặc tử tế, và đừng quên xức tí nước hoa.
  • Y-sai 61:10 - Ta sẽ vô cùng mừng rỡ trong Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta! Vì Ngài đã mặc áo cứu rỗi cho ta, và phủ trên ta áo dài công chính. Ta như chú rể y phục chỉnh tề trong ngày cưới, như cô dâu trang sức ngọc ngà châu báu.
  • Thi Thiên 30:11 - Từ sầu muộn, Chúa cho con nhảy nhót. Cởi áo tang, mặc áo hân hoan,
  • Giê-rê-mi 17:7 - Nhưng phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu và chọn Chúa Hằng Hữu là nơi đặt hy vọng và sự tin cậy.
  • Giê-rê-mi 17:8 - Người ấy giống như cây trồng gần dòng sông, đâm rễ sâu trong dòng nước. Gặp mùa nóng không lo sợ hay lo lắng vì những tháng dài hạn hán. Lá vẫn cứ xanh tươi, và không ngừng ra trái.
圣经
资源
计划
奉献