逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đất Ít-ra-ên thở than sầu thảm. Li-ban cúi mặt xấu hổ. Đồng Sa-rôn biến thành hoang mạc. Ba-san và Cát-mên đều điêu tàn.
- 新标点和合本 - 地上悲哀衰残; 黎巴嫩羞愧枯干; 沙仑像旷野; 巴珊和迦密的树林凋残。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大地悲哀衰残, 黎巴嫩羞愧且枯干, 沙仑好像旷野, 巴珊和迦密必凋残。
- 和合本2010(神版-简体) - 大地悲哀衰残, 黎巴嫩羞愧且枯干, 沙仑好像旷野, 巴珊和迦密必凋残。
- 当代译本 - 大地枯竭衰残, 黎巴嫩的树木羞惭枯干, 沙仑好像旷野, 巴珊和迦密的树叶凋零。
- 圣经新译本 - 大地悲哀衰残, 黎巴嫩羞惭枯干; 沙仑好像荒原, 巴珊和迦密的树木凋零。
- 中文标准译本 - 大地悲恸、衰落, 黎巴嫩羞愧、凋萎, 沙仑好像荒漠, 巴珊和迦密振落。
- 现代标点和合本 - 地上悲哀衰残, 黎巴嫩羞愧枯干, 沙仑像旷野, 巴珊和迦密的树林凋残。
- 和合本(拼音版) - 地上悲哀衰残, 黎巴嫩羞愧枯干, 沙仑像旷野, 巴珊和迦密的树林凋残。
- New International Version - The land dries up and wastes away, Lebanon is ashamed and withers; Sharon is like the Arabah, and Bashan and Carmel drop their leaves.
- New International Reader's Version - The land dries up and wastes away. Lebanon is full of shame and dries up. The rich land of Sharon is like the Arabah Desert. The trees of Bashan and Carmel drop their leaves.
- English Standard Version - The land mourns and languishes; Lebanon is confounded and withers away; Sharon is like a desert, and Bashan and Carmel shake off their leaves.
- New Living Translation - The land of Israel wilts in mourning. Lebanon withers with shame. The plain of Sharon is now a wilderness. Bashan and Carmel have been plundered.
- Christian Standard Bible - The land mourns and withers; Lebanon is ashamed and wilted. Sharon is like a desert; Bashan and Carmel shake off their leaves.
- New American Standard Bible - The land mourns and wastes away, Lebanon is shamed and withers; Sharon is like a desert plain, And Bashan and Carmel lose their foliage.
- New King James Version - The earth mourns and languishes, Lebanon is shamed and shriveled; Sharon is like a wilderness, And Bashan and Carmel shake off their fruits.
- Amplified Bible - The land mourns and dries out, Lebanon is shamed and [its lush foliage] withers; Sharon is like a desert plain, And Bashan and [Mount] Carmel shake off their leaves.
- American Standard Version - The land mourneth and languisheth; Lebanon is confounded and withereth away; Sharon is like a desert; and Bashan and Carmel shake off their leaves.
- King James Version - The earth mourneth and languisheth: Lebanon is ashamed and hewn down: Sharon is like a wilderness; and Bashan and Carmel shake off their fruits.
- New English Translation - The land dries up and withers away; the forest of Lebanon shrivels up and decays. Sharon is like the desert; Bashan and Carmel are parched.
- World English Bible - The land mourns and languishes. Lebanon is confounded and withers away. Sharon is like a desert, and Bashan and Carmel are stripped bare.
- 新標點和合本 - 地上悲哀衰殘; 黎巴嫩羞愧枯乾; 沙崙像曠野; 巴珊和迦密的樹林凋殘。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大地悲哀衰殘, 黎巴嫩羞愧且枯乾, 沙崙好像曠野, 巴珊和迦密必凋殘。
- 和合本2010(神版-繁體) - 大地悲哀衰殘, 黎巴嫩羞愧且枯乾, 沙崙好像曠野, 巴珊和迦密必凋殘。
- 當代譯本 - 大地枯竭衰殘, 黎巴嫩的樹木羞慚枯乾, 沙崙好像曠野, 巴珊和迦密的樹葉凋零。
- 聖經新譯本 - 大地悲哀衰殘, 黎巴嫩羞慚枯乾; 沙崙好像荒原, 巴珊和迦密的樹木凋零。
- 呂振中譯本 - 大地悲哀衰殘; 利巴嫩 羞辱枯爛; 沙崙 好像原野; 巴珊 迦密 把樹葉 都抖掉了。
- 中文標準譯本 - 大地悲慟、衰落, 黎巴嫩羞愧、凋萎, 沙崙好像荒漠, 巴珊和迦密振落。
- 現代標點和合本 - 地上悲哀衰殘, 黎巴嫩羞愧枯乾, 沙崙像曠野, 巴珊和迦密的樹林凋殘。
- 文理和合譯本 - 此地愁慘頹敗、利巴嫩慚怍枯槁、沙崙成為荒野、巴珊 迦密、林木凋殘、
- 文理委辦譯本 - 哀號遍於四境、利巴嫩林已被斬伐、無復向榮、沙崙荒蕪、巴山加密、樹木凋殘、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 土地荒蕪淒涼、 荒蕪淒涼原文作悲哀困憊 利巴嫩 愁慘 愁慘原文作愧恥 焦枯、 沙崙 變為曠野、 巴珊 與 迦密 樹林雕殘、
- Nueva Versión Internacional - La tierra está de luto y languidece; el Líbano se avergüenza y se marchita; Sarón es como un desierto; Basán y el Carmelo pierden su follaje.
- 현대인의 성경 - 이스라엘의 모든 땅이 슬퍼하고 쇠잔해 가니 레바논의 숲은 마르고 사론의 비옥하던 골짜기는 사막과 같으며 바산과 갈멜에서는 나뭇잎이 떨어지고 있구나.
- Новый Русский Перевод - Земля скорбит и истощается, Ливан опозорен и сохнет; Шарон уподобился Иорданской пустыне , роняют листья Башан и Кармил .
- Восточный перевод - Земля высыхает и истощается, Ливан опозорен и сохнет; Шарон уподобился пустыне Арава, роняют листья Башан и Кармил .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Земля высыхает и истощается, Ливан опозорен и сохнет; Шарон уподобился пустыне Арава, роняют листья Башан и Кармил .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Земля высыхает и истощается, Ливан опозорен и сохнет; Шарон уподобился пустыне Арава, роняют листья Бошон и Кармил .
- La Bible du Semeur 2015 - Le pays est en deuil, ╵il dépérit. Le Liban est confus, ╵ses arbres sont flétris, la plaine du Saron ╵ressemble à un désert. Le pays du Basan ╵et le mont du Carmel ╵ont perdu leur feuillage.
- リビングバイブル - イスラエル全土が苦難に巻き込まれます。 レバノンは滅ぼされ、シャロンは荒れ地となり、 バシャンとカルメルは略奪されます。
- Nova Versão Internacional - A terra pranteia e fraqueja, o Líbano murcha, envergonhado; Sarom é como a Arabá, e Basã e o Carmelo perdem sua folhagem.
- Hoffnung für alle - Das ganze Land verkümmert und verwelkt: Die Zedern auf dem Libanon verdorren – welch ein trauriger Anblick! Die fruchtbare Scharon-Ebene gleicht einer Wüste, die Bäume im Gebiet von Baschan und auf dem Berg Karmel verlieren ihre Blätter.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดินแดนร่ำไห้ และอ่อนระโหย เลบานอนอดสูและเหี่ยวแห้งไป ชาโรนเป็นดั่งอาราบาห์ บาชานและคารเมลก็สลัดใบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แผ่นดินเศร้าโศกและทรุดโทรม เลบานอนอับอายและเหี่ยวเฉา ชาโรนเป็นเหมือนอาราบาห์ บาชานและคาร์เมลสลัดใบ
交叉引用
- Y-sai 24:4 - Đất phải than van và khô hạn, mùa màng hoang vu và héo tàn. Dù người được trọng nhất trên đất cũng bị hao mòn.
- Y-sai 24:5 - Đất chịu khổ bởi tội lỗi của loài người, vì họ đã uốn cong điều luật Đức Chúa Trời, vi phạm luật pháp Ngài, và hủy bỏ giao ước đời đời của Ngài.
- Y-sai 24:6 - Do đó, đất bị nguyền rủa. Loài người phải trả giá cho tội ác mình. Họ sẽ bị tiêu diệt bởi lửa, chỉ còn lại vài người sống sót.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:4 - Chúng ta chiếm trọn sáu mươi thành trong toàn vùng Ạt-gốp, đất Ba-san.
- Y-sai 3:26 - Các cổng Si-ôn sẽ khóc lóc và kêu than. Thành phố sẽ như người đàn bà tàn héo, bị vứt trên đất.”
- Giê-rê-mi 4:20 - Cơn sóng hủy diệt đang cuồn cuộn trên khắp đất, cho đến khi nó ngã gục trong đổ nát hoàn toàn. Bỗng nhiên lều của tôi bị tàn phá; trong chốc lát nơi cư trú của tôi bị hủy hoại.
- Giê-rê-mi 4:21 - Tôi còn phải thấy cảnh chiến tranh tàn phá và nghe kèn trận xung phong cho đến bao giờ?
- Giê-rê-mi 4:22 - “Dân Ta thật là điên dại, chẳng nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Chúng ngu muội như trẻ con không có trí khôn. Chúng chỉ đủ khôn ngoan để làm ác chứ chẳng biết cách làm lành!”
- Giê-rê-mi 4:23 - Tôi quan sát trên đất, nó trống rỗng và không có hình thể. Tôi ngẩng mặt lên trời, nơi ấy không một tia sáng.
- Giê-rê-mi 4:24 - Tôi nhìn lên các rặng núi cao và đồi, chúng đều rúng động và run rẩy.
- Giê-rê-mi 4:25 - Tôi nhìn quanh, chẳng còn một bóng người. Tất cả loài chim trên trời đều trốn đi xa.
- Giê-rê-mi 4:26 - Tôi nhìn, ruộng tốt biến thành hoang mạc. Các thành sầm uất sụp đổ tan tành bởi cơn thịnh nộ dữ dội của Chúa Hằng Hữu.
- Nhã Ca 2:1 - Em là hoa thủy tiên nở rộ trên Cánh Đồng Sa-rôn, và là hoa huệ ngoài thung lũng.
- Xa-cha-ri 11:1 - Li-ban ơi, mở rộng cửa cho lửa thiêu sạch vườn bá hương.
- Xa-cha-ri 11:2 - Khóc than đi cây trắc bá ơi, vì cây bá hương đã ngã; các cây tốt đẹp bị phá hủy. Than van đi các cây sồi ở Ba-san, vì rừng rậm bị đốn ngã rồi.
- Xa-cha-ri 11:3 - Lắng nghe tiếng khóc của người chăn chiên, vì cảnh huy hoàng đã trở nên tiêu điều. Lắng nghe tiếng gào của sư tử tơ, vì sự rực rỡ của Thung Lũng Giô-đan đã điêu tàn.
- Y-sai 1:7 - Đất nước bị tàn phá, các thành bị thiêu hủy. Quân thù cướp phá những cánh đồng ngay trước mắt các ngươi, và tàn phá những gì chúng thấy.
- Y-sai 1:8 - Giê-ru-sa-lem xinh đẹp bị bỏ lại như chòi canh trong vườn nho, như lều canh vườn dưa sau mùa gặt, như thành bị vây.
- Y-sai 24:1 - Kìa! Chúa Hằng Hữu sẽ đảo lộn thế giới, và tàn phá mặt đất. Ngài sẽ làm đất hoang vu và phân tán dân cư khắp nơi.
- Y-sai 24:19 - Trái đất bị vỡ nát. Nó sụp đổ hoàn toàn; bị rúng động dữ dội.
- Y-sai 24:20 - Đất lảo đảo như người say. Tan tác như túp lều trước cơn bão. Nó ngã quỵ và sẽ không chỗi dậy nữa, vì tội lỗi nó quá nặng nề.
- Y-sai 2:13 - Chúa sẽ hạ các cây bá hương cao lớn trên Li-ban và tất cả cây sồi ở Ba-san.
- Y-sai 37:24 - Ngươi đã dùng các thuộc hạ để phỉ báng Chúa. Ngươi nói rằng: ‘Nhờ vô số chiến xa, ta đã chinh phục các đỉnh núi cao nhất— phải, những mỏm núi hẻo lánh của Li-ban. Ta đã đốn hạ các cây bá hương cao vút và các cây bách tốt nhất. Ta sẽ lên đến tột đỉnh và thám hiểm những khu rừng sâu nhất.
- Y-sai 14:8 - Cả đến các cây cao to nơi rừng xanh— là cây thông và bá hương Li-ban— cũng phải cất tiếng hát reo mừng: ‘Từ khi ngươi ngã xuống, không ai còn lên đốn ta nữa!’
- Giê-rê-mi 50:19 - Ta sẽ đem Ít-ra-ên trở về quê hương, cho chúng hưởng hoa lợi các cánh đồng Cát-mên và Ba-san, cho chúng vui thỏa trên núi Ép-ra-im và núi Ga-la-át.”
- Mi-ca 7:14 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin dùng cây trượng chăn dắt dân của Ngài; là bầy chiên, là cơ nghiệp của Ngài. Họ đang ở lẻ loi trong rừng sâu trên miền Núi Cát-mên, xin cho họ vui hưởng đồng cỏ Ba-san và Ga-la-át như thời xưa cũ.
- Y-sai 65:10 - Đồng bằng Sa-rôn sẽ lại đầy các bầy gia súc cho dân Ta, những người đã tìm kiếm Ta, và thung lũng A-cô cũng sẽ là nơi chăn nuôi bò, chiên.
- Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.
- Y-sai 35:2 - Phải, sẽ có dư dật hoa nở rộ và vui mừng trổi giọng hát ca! Sa mạc sẽ trở nên xanh như núi Li-ban, như vẻ đẹp của Núi Cát-mên hay đồng Sa-rôn. Nơi đó Chúa Hằng Hữu sẽ tỏ vinh quang Ngài, và vẻ huy hoàng của Đức Chúa Trời chúng ta.