Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:18 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cả lời hứa, lời thề đều bất di bất dịch vì Đức Chúa Trời chẳng bao giờ bội ước. Vậy, những người tìm đến Ngài để tiếp nhận ân cứu rỗi đều được niềm an ủi lớn lao và hy vọng chắc chắn trong Ngài.
  • 新标点和合本 - 藉这两件不更改的事, 神决不能说谎,好叫我们这逃往避难所、持定摆在我们前头指望的人可以大得勉励。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 藉这两件不可更改的事—在这些事上,上帝绝不会说谎—我们这些逃往避难所的人能得到强有力的鼓励,去抓住那摆在我们前头的指望。
  • 和合本2010(神版-简体) - 藉这两件不可更改的事—在这些事上, 神绝不会说谎—我们这些逃往避难所的人能得到强有力的鼓励,去抓住那摆在我们前头的指望。
  • 当代译本 - 上帝绝不说谎,祂赐下永不改变的应许和誓言,使我们这些寻找避难所的人大得鼓励,持定摆在前面的盼望。
  • 圣经新译本 - 这两件事是不能更改的,因为 神是决不说谎的。因此,我们这些逃进避难所的人,就大得安慰,抓紧那摆在我们面前的盼望。
  • 中文标准译本 - 藉着这两件不能更改的事——在这些事上,神不可能说谎——使我们这些逃往避难所、抓住那摆在前面盼望的人,可以得到极大的鼓励。
  • 现代标点和合本 - 藉这两件不更改的事——神决不能说谎——好叫我们这逃往避难所、持定摆在我们前头指望的人可以大得勉励。
  • 和合本(拼音版) - 藉这两件不更改的事,上帝决不能说谎,好叫我们这逃往避难所、持定摆在我们前头指望的人可以大得勉励。
  • New International Version - God did this so that, by two unchangeable things in which it is impossible for God to lie, we who have fled to take hold of the hope set before us may be greatly encouraged.
  • New International Reader's Version - When God made his promise, he gave his word. He did this so we would have good reason not to give up. Instead, we have run to take hold of the hope set before us. This hope is set before us in God’s promise. So God made his promise and gave his word. These two things can’t change. He couldn’t lie about them.
  • English Standard Version - so that by two unchangeable things, in which it is impossible for God to lie, we who have fled for refuge might have strong encouragement to hold fast to the hope set before us.
  • New Living Translation - So God has given both his promise and his oath. These two things are unchangeable because it is impossible for God to lie. Therefore, we who have fled to him for refuge can have great confidence as we hold to the hope that lies before us.
  • The Message - We who have run for our very lives to God have every reason to grab the promised hope with both hands and never let go. It’s an unbreakable spiritual lifeline, reaching past all appearances right to the very presence of God where Jesus, running on ahead of us, has taken up his permanent post as high priest for us, in the order of Melchizedek.
  • Christian Standard Bible - so that through two unchangeable things, in which it is impossible for God to lie, we who have fled for refuge might have strong encouragement to seize the hope set before us.
  • New American Standard Bible - so that by two unchangeable things in which it is impossible for God to lie, we who have taken refuge would have strong encouragement to hold firmly to the hope set before us.
  • New King James Version - that by two immutable things, in which it is impossible for God to lie, we might have strong consolation, who have fled for refuge to lay hold of the hope set before us.
  • Amplified Bible - so that by two unchangeable things [His promise and His oath] in which it is impossible for God to lie, we who have fled [to Him] for refuge would have strong encouragement and indwelling strength to hold tightly to the hope set before us.
  • American Standard Version - that by two immutable things, in which it is impossible for God to lie, we may have a strong encouragement, who have fled for refuge to lay hold of the hope set before us:
  • King James Version - That by two immutable things, in which it was impossible for God to lie, we might have a strong consolation, who have fled for refuge to lay hold upon the hope set before us:
  • New English Translation - so that we who have found refuge in him may find strong encouragement to hold fast to the hope set before us through two unchangeable things, since it is impossible for God to lie.
  • World English Bible - that by two immutable things, in which it is impossible for God to lie, we may have a strong encouragement, who have fled for refuge to take hold of the hope set before us.
  • 新標點和合本 - 藉這兩件不更改的事,神決不能說謊,好叫我們這逃往避難所、持定擺在我們前頭指望的人可以大得勉勵。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 藉這兩件不可更改的事-在這些事上,上帝絕不會說謊-我們這些逃往避難所的人能得到強有力的鼓勵,去抓住那擺在我們前頭的指望。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 藉這兩件不可更改的事—在這些事上, 神絕不會說謊—我們這些逃往避難所的人能得到強有力的鼓勵,去抓住那擺在我們前頭的指望。
  • 當代譯本 - 上帝絕不說謊,祂賜下永不改變的應許和誓言,使我們這些尋找避難所的人大得鼓勵,持定擺在前面的盼望。
  • 聖經新譯本 - 這兩件事是不能更改的,因為 神是決不說謊的。因此,我們這些逃進避難所的人,就大得安慰,抓緊那擺在我們面前的盼望。
  • 呂振中譯本 - 好讓我們這些逃難的人、藉這兩件不可更改的事、就是上帝所不能撒謊的、得強有力的鼓勵,去抓住那擺在我們前頭的指望。
  • 中文標準譯本 - 藉著這兩件不能更改的事——在這些事上,神不可能說謊——使我們這些逃往避難所、抓住那擺在前面盼望的人,可以得到極大的鼓勵。
  • 現代標點和合本 - 藉這兩件不更改的事——神決不能說謊——好叫我們這逃往避難所、持定擺在我們前頭指望的人可以大得勉勵。
  • 文理和合譯本 - 既有二不易之事、上帝固不能誑我儕、既已逃避、持守所置吾前之望、大得慰藉、
  • 文理委辦譯本 - 上帝真實無妄、既許之而復誓之、皆不可易、吾素避難、冀得所許之福、大可慰藉、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕避難堅心希望所許之福、既有此永不可易之二事、天主於此事、不能誑言、我儕即大有勉勵、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 天主至誠無妄、又重之以一成不變之誓、與一成不變之諾、其所以慰藉吾人、安定吾人之心者、亦云備矣。
  • Nueva Versión Internacional - Lo hizo así para que, mediante la promesa y el juramento, que son dos realidades inmutables en las cuales es imposible que Dios mienta, tengamos un estímulo poderoso los que, buscando refugio, nos aferramos a la esperanza que está delante de nosotros.
  • 현대인의 성경 - 하나님은 거짓말을 하실 수 없기 때문에 그분이 하신 약속과 맹세는 절대로 변할 수 없습니다. 그러므로 우리 앞에 있는 희망을 붙들려고 피난처를 향해 가는 우리는 큰 용기를 얻습니다.
  • Новый Русский Перевод - И в этих двух неизменных вещах – в обещании и в клятве, которые у Бога не могут быть ложными, – мы, нашедшие у Него убежище и ухватившиеся за предстоящую нам надежду, получаем сильное ободрение.
  • Восточный перевод - И в этих двух неизменных вещах – в обещании и в клятве, которые у Всевышнего не могут быть ложными, – мы, нашедшие у Него убежище и ухватившиеся за предстоящую нам надежду, получаем сильное ободрение.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И в этих двух неизменных вещах – в обещании и в клятве, которые у Аллаха не могут быть ложными, – мы, нашедшие у Него убежище и ухватившиеся за предстоящую нам надежду, получаем сильное ободрение.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И в этих двух неизменных вещах – в обещании и в клятве, которые у Всевышнего не могут быть ложными, – мы, нашедшие у Него убежище и ухватившиеся за предстоящую нам надежду, получаем сильное ободрение.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ainsi, il nous a mis en présence de deux actes irrévocables, dans lesquels il est impossible que Dieu mente. Ces actes constituent un puissant encouragement pour nous qui avons cherché refuge en saisissant fermement l’espérance qui nous est proposée.
  • リビングバイブル - 神は、約束と誓いの両方を与えてくださいました。神は偽りを言われることがありません。そのため、救いを求めて神のもとに逃れて来る人たちは、確かな保証をいただいて、新たな勇気を奮い起こすことができます。そして、神の救いの約束を、少しの疑いもなく確信できるのです。
  • Nestle Aland 28 - ἵνα διὰ δύο πραγμάτων ἀμεταθέτων, ἐν οἷς ἀδύνατον ψεύσασθαι [τὸν] θεόν, ἰσχυρὰν παράκλησιν ἔχωμεν οἱ καταφυγόντες κρατῆσαι τῆς προκειμένης ἐλπίδος·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἵνα διὰ δύο πραγμάτων ἀμεταθέτων, ἐν οἷς ἀδύνατον ψεύσασθαι τὸν Θεόν, ἰσχυρὰν παράκλησιν ἔχωμεν, οἱ καταφυγόντες κρατῆσαι τῆς προκειμένης ἐλπίδος;
  • Nova Versão Internacional - para que, por meio de duas coisas imutáveis nas quais é impossível que Deus minta, sejamos firmemente encorajados, nós, que nos refugiamos nele para tomar posse da esperança a nós proposta.
  • Hoffnung für alle - Und weil Gott niemals lügt, haben wir jetzt zwei Tatsachen, auf die wir uns felsenfest verlassen können. Gottes Zusage und sein Eid ermutigen und stärken alle, die an der von Gott versprochenen Hoffnung festhalten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าทรงกระทำเช่นนี้เพื่อว่าเราผู้ได้หนีมายึดความหวังซึ่งทรงหยิบยื่นให้ จะได้รับกำลังใจอย่างใหญ่หลวงโดยสองสิ่งนี้ที่ไม่อาจเปลี่ยนแปลง เพราะเป็นไปไม่ได้ที่พระเจ้าจะตรัสมุสา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น​มี 2 สิ่ง​นี้​ที่​ไม่​อาจ​แปร​เปลี่ยน​ได้ และ​เป็น​ไป​ไม่​ได้​ที่​พระ​เจ้า​จะ​พูด​ปด พวก​เรา​ที่​ได้​ไป​หา​พระ​องค์​เพื่อ​จะ​ได้​รับ​ความ​ปลอดภัย จึง​มี​กำลังใจ​ยิ่ง​นัก​ที่​จะ​ยึด​ความ​หวัง​ที่​อยู่​ตรง​หน้า​ไว้​ให้​มั่น
交叉引用
  • Hê-bơ-rơ 3:6 - Còn Chúa Cứu Thế là Con Đức Chúa Trời, lãnh đạo mọi việc trong Nhà Chúa. Ta thuộc về Nhà Chúa—vì Chúa sống trong chúng ta—nếu chúng ta giữ vững lòng can đảm và niềm hy vọng trong Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 7:21 - nhưng Chúa Giê-xu đã được lập lên bằng lời thề. Vì Đức Chúa Trời đã phán với Ngài: “Chúa Hằng Hữu đã thề và sẽ không bao giờ thay đổi: ‘Con làm Thầy Tế Lễ đời đời.’” Suốt cả lịch sử, không một thầy tế lễ nào được Đức Chúa Trời thề hứa như thế.
  • Y-sai 27:5 - ngoại trừ chúng trở lại xin Ta giúp đỡ. Hãy để chúng làm hòa với Ta; phải, hãy làm hòa với Ta.”
  • Cô-lô-se 1:23 - Muốn được thế, đức tin anh chị em phải tiếp tục đứng vững trong đức tin. Không chuyển dịch khỏi niềm hy vọng của Phúc Âm mà anh chị em đã nghe. Phúc Âm ấy đang được truyền bá khắp các dân tộc trên thế giới. Chính tôi, Phao-lô, được vinh dự góp phần trong công tác ấy.
  • Y-sai 66:10 - “Hãy hân hoan với Giê-ru-sa-lem! Hãy vui với nó, hỡi những ai yêu thương nó, hỡi những ai từng than khóc nó.
  • Y-sai 66:11 - Hãy tận hưởng vinh quang nó như đứa con vui thích và thưởng thức sữa mẹ.”
  • Y-sai 66:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ cho Giê-ru-sa-lem an bình và thịnh vượng như dòng sông tuôn tràn. Của cải châu báu của các dân tộc nước ngoài sẽ đổ về đây. Đàn con nó sẽ được bú mớm nâng niu, được ẵm trên tay, được ngồi chơi trong lòng mẹ.
  • Y-sai 66:13 - Ta sẽ an ủi các con tại Giê-ru-sa-lem như mẹ an ủi con của mình.”
  • Thi Thiên 62:8 - Hỡi chúng dân, hãy tin cậy Chúa mãi mãi. Hãy dốc đổ lòng ra với Ngài, vì Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn của chúng ta.
  • Cô-lô-se 1:5 - Ấy là nhờ anh chị em đã đặt hy vọng vững chắc vào nơi thiên thượng từ khi nghe lời chân lý của Phúc Âm.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:18 - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
  • Phi-líp 2:1 - Trong Chúa Cứu Thế có niềm khích lệ không? Anh chị em có thương nhau đến độ sẵn sàng giúp đỡ nhau không? Tình anh em trong Chúa và mối tương giao trong Chúa Thánh Linh có thực hữu không? Lòng anh chị em có mềm mại cảm thương nhau không?
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:10 - và kiên tâm đợi chờ Con Ngài từ trời trở lại; vì Chúa Giê-xu đã phục sinh và cứu chúng ta khỏi cơn đoán phạt tương lai.
  • Ma-thi-ơ 24:35 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng lời Ta vẫn còn mãi mãi.
  • Sáng Thế Ký 19:22 - Phải nhanh lên, vì ta không hành động được cho đến khi ông vào thành đó.” (Từ ngày ấy, người ta gọi thành này là Xoa, nghĩa là “thành nhỏ.”)
  • Lu-ca 2:25 - Lúc đó, tại Giê-ru-sa-lem có một người tên là Si-mê-ôn. Ông là người công chính, mộ đạo, và ngày đêm trông đợi Đấng Mết-si-a đến để giải cứu Ít-ra-ên. Chúa Thánh Linh ngự trong lòng ông,
  • Rô-ma 15:5 - Cầu xin Đức Chúa Trời, Đấng ban kiên nhẫn và an ủi, cho anh chị em sống trong tinh thần hợp nhất theo gương Chúa Cứu Thế Giê-xu,
  • Châm Ngôn 3:18 - Nó là cây vĩnh sinh cho người nắm lấy; và hạnh phúc cho ai giữ chặt.
  • Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Cầu xin Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, và Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, Đấng yêu thương chúng ta và ban ơn cho chúng ta được niềm an ủi vĩnh cửu và hy vọng tốt lành,
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:17 - an ủi lòng anh chị em và giúp anh chị em mạnh mẽ thực thi mọi việc thiện lành.
  • Ma-thi-ơ 3:7 - Nhưng khi thấy nhiều thầy Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến xem ông làm báp-tem, Giăng từ khước và quở rằng: “Con cái loài rắn! Làm sao các ông có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
  • 1 Giăng 5:10 - Ai tin Con Đức Chúa Trời đều biết lời chứng của Đức Chúa Trời là chân thật. Không tin Con Đức Chúa Trời cũng như bảo Đức Chúa Trời nói dối, vì cho lời Đức Chúa Trời phán về Con Ngài không đúng sự thật.
  • Hê-bơ-rơ 3:11 - Trong cơn giận, Ta đã thề: ‘Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.’”
  • Hê-bơ-rơ 12:1 - Như thế, vì chung quanh ta có những rừng người chứng kiến, chúng ta hãy kiên nhẫn chạy xong cuộc đua đang tham dự, sau khi cất bỏ các chướng ngại và tội lỗi dễ vướng chân.
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • 1 Ti-mô-thê 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, sứ đồ của Chúa Cứu Thế, theo lệnh Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu chúng ta, và Chúa Cứu Thế Giê-xu, niềm hy vọng của chúng ta.
  • Hê-bơ-rơ 11:7 - Bởi đức tin, Nô-ê vâng lời Chúa, đóng một chiếc tàu để cứu gia đình khi nghe Ngài báo trước những việc tương lai. Bởi đức tin đó, ông kết tội thế gian và hưởng mọi hạnh phúc, đặc quyền của người tin cậy Chúa.
  • Thi Thiên 110:4 - Chúa Hằng Hữu đã thề hứa và sẽ không đổi ý rằng: “Con làm thầy tế lễ đời đời theo phẩm trật Mên-chi-xê-đéc.”
  • Châm Ngôn 4:13 - Hãy nắm chặt lời khuyên dạy; đừng bỏ qua điều ta dạy. Phải nắm giữ, vì là chìa khóa của đời sống con.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:5 - Chúng ta càng chịu khổ đau vì Chúa Cứu Thế bao nhiêu, Ngài càng an ủi, giúp chúng ta phấn khởi bấy nhiêu.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:6 - Chúng tôi chịu gian khổ để anh chị em được an ủi và cứu rỗi. Còn khi chúng tôi được an ủi, anh chị em lại thêm phấn khởi để nhẫn nại chịu đựng gian khổ như chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:7 - Chúng tôi hy vọng vững vàng, vì biết anh chị em đã dự phần gian khổ, tất nhiên cũng dự phần an ủi.
  • Rô-ma 3:25 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu như sinh tế chuộc tội chúng ta, những người tin cậy máu Ngài. Việc cứu chuộc này chứng tỏ đức công chính của Đức Chúa Trời đối với tội lỗi loài người trong quá khứ và hiện tại. Trong quá khứ, Ngài nhẫn nhục bỏ qua tội lỗi.
  • Y-sai 56:4 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ban phước cho người hoạn, những người giữ ngày Sa-bát thánh, chọn những điều hài lòng Ta, và giữ giao ước với Ta.
  • Xa-cha-ri 9:12 - Các tù nhân kia, chạy về đồn đi vì còn hy vọng! Như Ta công bố hôm nay, các ngươi sẽ được gấp đôi.
  • Y-sai 64:7 - Thế mà chẳng ai kêu cầu Danh Ngài hay nài nỉ Ngài thương xót. Vì thế, Chúa đã ngoảnh mặt khước từ chúng con, bỏ mặc chúng con tiêu tan trong tội ác mình.
  • Dân Số Ký 35:11 - các ngươi sẽ chọn những thành làm nơi trú ẩn cho những người ngộ sát.
  • Dân Số Ký 35:12 - Những thành này là nơi họ ẩn náu tránh người báo thù, vì họ phải được sống còn đến ngày ra tòa.
  • Dân Số Ký 35:13 - Trong sáu thành trú ẩn,
  • Dân Số Ký 35:14 - phải có ba thành bên này Sông Giô-đan và ba thành trong đất Ca-na-an.
  • Dân Số Ký 35:15 - Các thành này không những chỉ là nơi trú ẩn cho người Ít-ra-ên, mà cũng cho ngoại kiều và khách tạm trú khi họ lỡ tay giết người.
  • 1 Ti-mô-thê 6:12 - Con hãy chiến đấu vì đức tin, giữ vững sự sống vĩnh cửu Chúa ban khi con công khai xác nhận niềm tin trước mặt nhiều nhân chứng.
  • 1 Các Vua 2:28 - Khi Giô-áp nghe những tin này, Giô-áp là người ủng hộ A-đô-ni-gia dù không theo Áp-sa-lôm, ông liền chạy đến lều tạm của Chúa Hằng Hữu, nắm lấy sừng bàn thờ.
  • Y-sai 51:12 - “Ta, phải chính Ta, là Đấng an ủi con. Vậy tại sao con phải sợ loài người, là loài tàn úa như hoa cỏ, sớm còn tối mất?
  • Rô-ma 3:4 - Tuyệt đối không! Vì chỉ có loài người mới lật lừa dối trá, còn Đức Chúa Trời luôn luôn chân thật, như Thánh Kinh chép về Ngài: “Lời Chúa luôn công bằng trong lời Ngài phán, và Ngài đắc thắng khi bị xét đoán.”
  • Y-sai 32:1 - Kìa, một vị vua công chính đang đến! Và các vương hầu trung thực sẽ cai trị dưới Ngài.
  • Y-sai 32:2 - Mỗi người sẽ như lều núp gió và trại che bão tố, như những suối nước giữa sa mạc và bóng mát của vầng đá lớn giữa vùng đất khô hạn.
  • Giô-suê 20:3 - Người ngộ sát có thể chạy đến một trong các thành này để tránh khỏi tay người báo thù.
  • Thi Thiên 46:1 - Chúa là nơi ẩn náu, và năng lực tôi, Ngài sẵn sàng phù hộ lúc gian nan.
  • 1 Sa-mu-ên 15:29 - Chúa là Đấng Vinh Quang của Ít-ra-ên không bao giờ nói dối, hay đổi ý, vì Ngài không phải là loài người có thể đổi ý!”
  • 2 Ti-mô-thê 2:13 - Dù chúng ta thất tín, Chúa vẫn thành tín, vì Ngài không thể từ chối chính mình.
  • Dân Số Ký 23:19 - Đức Chúa Trời đâu phải loài người để nói dối, hay để đổi thay ý kiến? Có bao giờ Ngài nói điều gì rồi không làm không?
  • Tích 1:2 - Cốt để họ được sống vĩnh cửu, bởi Đức Chúa Trời—Đấng không hề nói dối—đã hứa ban sự sống ấy cho họ trước khi sáng tạo trời đất.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cả lời hứa, lời thề đều bất di bất dịch vì Đức Chúa Trời chẳng bao giờ bội ước. Vậy, những người tìm đến Ngài để tiếp nhận ân cứu rỗi đều được niềm an ủi lớn lao và hy vọng chắc chắn trong Ngài.
  • 新标点和合本 - 藉这两件不更改的事, 神决不能说谎,好叫我们这逃往避难所、持定摆在我们前头指望的人可以大得勉励。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 藉这两件不可更改的事—在这些事上,上帝绝不会说谎—我们这些逃往避难所的人能得到强有力的鼓励,去抓住那摆在我们前头的指望。
  • 和合本2010(神版-简体) - 藉这两件不可更改的事—在这些事上, 神绝不会说谎—我们这些逃往避难所的人能得到强有力的鼓励,去抓住那摆在我们前头的指望。
  • 当代译本 - 上帝绝不说谎,祂赐下永不改变的应许和誓言,使我们这些寻找避难所的人大得鼓励,持定摆在前面的盼望。
  • 圣经新译本 - 这两件事是不能更改的,因为 神是决不说谎的。因此,我们这些逃进避难所的人,就大得安慰,抓紧那摆在我们面前的盼望。
  • 中文标准译本 - 藉着这两件不能更改的事——在这些事上,神不可能说谎——使我们这些逃往避难所、抓住那摆在前面盼望的人,可以得到极大的鼓励。
  • 现代标点和合本 - 藉这两件不更改的事——神决不能说谎——好叫我们这逃往避难所、持定摆在我们前头指望的人可以大得勉励。
  • 和合本(拼音版) - 藉这两件不更改的事,上帝决不能说谎,好叫我们这逃往避难所、持定摆在我们前头指望的人可以大得勉励。
  • New International Version - God did this so that, by two unchangeable things in which it is impossible for God to lie, we who have fled to take hold of the hope set before us may be greatly encouraged.
  • New International Reader's Version - When God made his promise, he gave his word. He did this so we would have good reason not to give up. Instead, we have run to take hold of the hope set before us. This hope is set before us in God’s promise. So God made his promise and gave his word. These two things can’t change. He couldn’t lie about them.
  • English Standard Version - so that by two unchangeable things, in which it is impossible for God to lie, we who have fled for refuge might have strong encouragement to hold fast to the hope set before us.
  • New Living Translation - So God has given both his promise and his oath. These two things are unchangeable because it is impossible for God to lie. Therefore, we who have fled to him for refuge can have great confidence as we hold to the hope that lies before us.
  • The Message - We who have run for our very lives to God have every reason to grab the promised hope with both hands and never let go. It’s an unbreakable spiritual lifeline, reaching past all appearances right to the very presence of God where Jesus, running on ahead of us, has taken up his permanent post as high priest for us, in the order of Melchizedek.
  • Christian Standard Bible - so that through two unchangeable things, in which it is impossible for God to lie, we who have fled for refuge might have strong encouragement to seize the hope set before us.
  • New American Standard Bible - so that by two unchangeable things in which it is impossible for God to lie, we who have taken refuge would have strong encouragement to hold firmly to the hope set before us.
  • New King James Version - that by two immutable things, in which it is impossible for God to lie, we might have strong consolation, who have fled for refuge to lay hold of the hope set before us.
  • Amplified Bible - so that by two unchangeable things [His promise and His oath] in which it is impossible for God to lie, we who have fled [to Him] for refuge would have strong encouragement and indwelling strength to hold tightly to the hope set before us.
  • American Standard Version - that by two immutable things, in which it is impossible for God to lie, we may have a strong encouragement, who have fled for refuge to lay hold of the hope set before us:
  • King James Version - That by two immutable things, in which it was impossible for God to lie, we might have a strong consolation, who have fled for refuge to lay hold upon the hope set before us:
  • New English Translation - so that we who have found refuge in him may find strong encouragement to hold fast to the hope set before us through two unchangeable things, since it is impossible for God to lie.
  • World English Bible - that by two immutable things, in which it is impossible for God to lie, we may have a strong encouragement, who have fled for refuge to take hold of the hope set before us.
  • 新標點和合本 - 藉這兩件不更改的事,神決不能說謊,好叫我們這逃往避難所、持定擺在我們前頭指望的人可以大得勉勵。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 藉這兩件不可更改的事-在這些事上,上帝絕不會說謊-我們這些逃往避難所的人能得到強有力的鼓勵,去抓住那擺在我們前頭的指望。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 藉這兩件不可更改的事—在這些事上, 神絕不會說謊—我們這些逃往避難所的人能得到強有力的鼓勵,去抓住那擺在我們前頭的指望。
  • 當代譯本 - 上帝絕不說謊,祂賜下永不改變的應許和誓言,使我們這些尋找避難所的人大得鼓勵,持定擺在前面的盼望。
  • 聖經新譯本 - 這兩件事是不能更改的,因為 神是決不說謊的。因此,我們這些逃進避難所的人,就大得安慰,抓緊那擺在我們面前的盼望。
  • 呂振中譯本 - 好讓我們這些逃難的人、藉這兩件不可更改的事、就是上帝所不能撒謊的、得強有力的鼓勵,去抓住那擺在我們前頭的指望。
  • 中文標準譯本 - 藉著這兩件不能更改的事——在這些事上,神不可能說謊——使我們這些逃往避難所、抓住那擺在前面盼望的人,可以得到極大的鼓勵。
  • 現代標點和合本 - 藉這兩件不更改的事——神決不能說謊——好叫我們這逃往避難所、持定擺在我們前頭指望的人可以大得勉勵。
  • 文理和合譯本 - 既有二不易之事、上帝固不能誑我儕、既已逃避、持守所置吾前之望、大得慰藉、
  • 文理委辦譯本 - 上帝真實無妄、既許之而復誓之、皆不可易、吾素避難、冀得所許之福、大可慰藉、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕避難堅心希望所許之福、既有此永不可易之二事、天主於此事、不能誑言、我儕即大有勉勵、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 天主至誠無妄、又重之以一成不變之誓、與一成不變之諾、其所以慰藉吾人、安定吾人之心者、亦云備矣。
  • Nueva Versión Internacional - Lo hizo así para que, mediante la promesa y el juramento, que son dos realidades inmutables en las cuales es imposible que Dios mienta, tengamos un estímulo poderoso los que, buscando refugio, nos aferramos a la esperanza que está delante de nosotros.
  • 현대인의 성경 - 하나님은 거짓말을 하실 수 없기 때문에 그분이 하신 약속과 맹세는 절대로 변할 수 없습니다. 그러므로 우리 앞에 있는 희망을 붙들려고 피난처를 향해 가는 우리는 큰 용기를 얻습니다.
  • Новый Русский Перевод - И в этих двух неизменных вещах – в обещании и в клятве, которые у Бога не могут быть ложными, – мы, нашедшие у Него убежище и ухватившиеся за предстоящую нам надежду, получаем сильное ободрение.
  • Восточный перевод - И в этих двух неизменных вещах – в обещании и в клятве, которые у Всевышнего не могут быть ложными, – мы, нашедшие у Него убежище и ухватившиеся за предстоящую нам надежду, получаем сильное ободрение.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И в этих двух неизменных вещах – в обещании и в клятве, которые у Аллаха не могут быть ложными, – мы, нашедшие у Него убежище и ухватившиеся за предстоящую нам надежду, получаем сильное ободрение.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И в этих двух неизменных вещах – в обещании и в клятве, которые у Всевышнего не могут быть ложными, – мы, нашедшие у Него убежище и ухватившиеся за предстоящую нам надежду, получаем сильное ободрение.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ainsi, il nous a mis en présence de deux actes irrévocables, dans lesquels il est impossible que Dieu mente. Ces actes constituent un puissant encouragement pour nous qui avons cherché refuge en saisissant fermement l’espérance qui nous est proposée.
  • リビングバイブル - 神は、約束と誓いの両方を与えてくださいました。神は偽りを言われることがありません。そのため、救いを求めて神のもとに逃れて来る人たちは、確かな保証をいただいて、新たな勇気を奮い起こすことができます。そして、神の救いの約束を、少しの疑いもなく確信できるのです。
  • Nestle Aland 28 - ἵνα διὰ δύο πραγμάτων ἀμεταθέτων, ἐν οἷς ἀδύνατον ψεύσασθαι [τὸν] θεόν, ἰσχυρὰν παράκλησιν ἔχωμεν οἱ καταφυγόντες κρατῆσαι τῆς προκειμένης ἐλπίδος·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἵνα διὰ δύο πραγμάτων ἀμεταθέτων, ἐν οἷς ἀδύνατον ψεύσασθαι τὸν Θεόν, ἰσχυρὰν παράκλησιν ἔχωμεν, οἱ καταφυγόντες κρατῆσαι τῆς προκειμένης ἐλπίδος;
  • Nova Versão Internacional - para que, por meio de duas coisas imutáveis nas quais é impossível que Deus minta, sejamos firmemente encorajados, nós, que nos refugiamos nele para tomar posse da esperança a nós proposta.
  • Hoffnung für alle - Und weil Gott niemals lügt, haben wir jetzt zwei Tatsachen, auf die wir uns felsenfest verlassen können. Gottes Zusage und sein Eid ermutigen und stärken alle, die an der von Gott versprochenen Hoffnung festhalten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าทรงกระทำเช่นนี้เพื่อว่าเราผู้ได้หนีมายึดความหวังซึ่งทรงหยิบยื่นให้ จะได้รับกำลังใจอย่างใหญ่หลวงโดยสองสิ่งนี้ที่ไม่อาจเปลี่ยนแปลง เพราะเป็นไปไม่ได้ที่พระเจ้าจะตรัสมุสา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น​มี 2 สิ่ง​นี้​ที่​ไม่​อาจ​แปร​เปลี่ยน​ได้ และ​เป็น​ไป​ไม่​ได้​ที่​พระ​เจ้า​จะ​พูด​ปด พวก​เรา​ที่​ได้​ไป​หา​พระ​องค์​เพื่อ​จะ​ได้​รับ​ความ​ปลอดภัย จึง​มี​กำลังใจ​ยิ่ง​นัก​ที่​จะ​ยึด​ความ​หวัง​ที่​อยู่​ตรง​หน้า​ไว้​ให้​มั่น
  • Hê-bơ-rơ 3:6 - Còn Chúa Cứu Thế là Con Đức Chúa Trời, lãnh đạo mọi việc trong Nhà Chúa. Ta thuộc về Nhà Chúa—vì Chúa sống trong chúng ta—nếu chúng ta giữ vững lòng can đảm và niềm hy vọng trong Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 7:21 - nhưng Chúa Giê-xu đã được lập lên bằng lời thề. Vì Đức Chúa Trời đã phán với Ngài: “Chúa Hằng Hữu đã thề và sẽ không bao giờ thay đổi: ‘Con làm Thầy Tế Lễ đời đời.’” Suốt cả lịch sử, không một thầy tế lễ nào được Đức Chúa Trời thề hứa như thế.
  • Y-sai 27:5 - ngoại trừ chúng trở lại xin Ta giúp đỡ. Hãy để chúng làm hòa với Ta; phải, hãy làm hòa với Ta.”
  • Cô-lô-se 1:23 - Muốn được thế, đức tin anh chị em phải tiếp tục đứng vững trong đức tin. Không chuyển dịch khỏi niềm hy vọng của Phúc Âm mà anh chị em đã nghe. Phúc Âm ấy đang được truyền bá khắp các dân tộc trên thế giới. Chính tôi, Phao-lô, được vinh dự góp phần trong công tác ấy.
  • Y-sai 66:10 - “Hãy hân hoan với Giê-ru-sa-lem! Hãy vui với nó, hỡi những ai yêu thương nó, hỡi những ai từng than khóc nó.
  • Y-sai 66:11 - Hãy tận hưởng vinh quang nó như đứa con vui thích và thưởng thức sữa mẹ.”
  • Y-sai 66:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ cho Giê-ru-sa-lem an bình và thịnh vượng như dòng sông tuôn tràn. Của cải châu báu của các dân tộc nước ngoài sẽ đổ về đây. Đàn con nó sẽ được bú mớm nâng niu, được ẵm trên tay, được ngồi chơi trong lòng mẹ.
  • Y-sai 66:13 - Ta sẽ an ủi các con tại Giê-ru-sa-lem như mẹ an ủi con của mình.”
  • Thi Thiên 62:8 - Hỡi chúng dân, hãy tin cậy Chúa mãi mãi. Hãy dốc đổ lòng ra với Ngài, vì Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn của chúng ta.
  • Cô-lô-se 1:5 - Ấy là nhờ anh chị em đã đặt hy vọng vững chắc vào nơi thiên thượng từ khi nghe lời chân lý của Phúc Âm.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:18 - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
  • Phi-líp 2:1 - Trong Chúa Cứu Thế có niềm khích lệ không? Anh chị em có thương nhau đến độ sẵn sàng giúp đỡ nhau không? Tình anh em trong Chúa và mối tương giao trong Chúa Thánh Linh có thực hữu không? Lòng anh chị em có mềm mại cảm thương nhau không?
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:10 - và kiên tâm đợi chờ Con Ngài từ trời trở lại; vì Chúa Giê-xu đã phục sinh và cứu chúng ta khỏi cơn đoán phạt tương lai.
  • Ma-thi-ơ 24:35 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng lời Ta vẫn còn mãi mãi.
  • Sáng Thế Ký 19:22 - Phải nhanh lên, vì ta không hành động được cho đến khi ông vào thành đó.” (Từ ngày ấy, người ta gọi thành này là Xoa, nghĩa là “thành nhỏ.”)
  • Lu-ca 2:25 - Lúc đó, tại Giê-ru-sa-lem có một người tên là Si-mê-ôn. Ông là người công chính, mộ đạo, và ngày đêm trông đợi Đấng Mết-si-a đến để giải cứu Ít-ra-ên. Chúa Thánh Linh ngự trong lòng ông,
  • Rô-ma 15:5 - Cầu xin Đức Chúa Trời, Đấng ban kiên nhẫn và an ủi, cho anh chị em sống trong tinh thần hợp nhất theo gương Chúa Cứu Thế Giê-xu,
  • Châm Ngôn 3:18 - Nó là cây vĩnh sinh cho người nắm lấy; và hạnh phúc cho ai giữ chặt.
  • Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Cầu xin Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, và Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, Đấng yêu thương chúng ta và ban ơn cho chúng ta được niềm an ủi vĩnh cửu và hy vọng tốt lành,
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:17 - an ủi lòng anh chị em và giúp anh chị em mạnh mẽ thực thi mọi việc thiện lành.
  • Ma-thi-ơ 3:7 - Nhưng khi thấy nhiều thầy Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến xem ông làm báp-tem, Giăng từ khước và quở rằng: “Con cái loài rắn! Làm sao các ông có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
  • 1 Giăng 5:10 - Ai tin Con Đức Chúa Trời đều biết lời chứng của Đức Chúa Trời là chân thật. Không tin Con Đức Chúa Trời cũng như bảo Đức Chúa Trời nói dối, vì cho lời Đức Chúa Trời phán về Con Ngài không đúng sự thật.
  • Hê-bơ-rơ 3:11 - Trong cơn giận, Ta đã thề: ‘Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.’”
  • Hê-bơ-rơ 12:1 - Như thế, vì chung quanh ta có những rừng người chứng kiến, chúng ta hãy kiên nhẫn chạy xong cuộc đua đang tham dự, sau khi cất bỏ các chướng ngại và tội lỗi dễ vướng chân.
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • 1 Ti-mô-thê 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, sứ đồ của Chúa Cứu Thế, theo lệnh Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu chúng ta, và Chúa Cứu Thế Giê-xu, niềm hy vọng của chúng ta.
  • Hê-bơ-rơ 11:7 - Bởi đức tin, Nô-ê vâng lời Chúa, đóng một chiếc tàu để cứu gia đình khi nghe Ngài báo trước những việc tương lai. Bởi đức tin đó, ông kết tội thế gian và hưởng mọi hạnh phúc, đặc quyền của người tin cậy Chúa.
  • Thi Thiên 110:4 - Chúa Hằng Hữu đã thề hứa và sẽ không đổi ý rằng: “Con làm thầy tế lễ đời đời theo phẩm trật Mên-chi-xê-đéc.”
  • Châm Ngôn 4:13 - Hãy nắm chặt lời khuyên dạy; đừng bỏ qua điều ta dạy. Phải nắm giữ, vì là chìa khóa của đời sống con.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:5 - Chúng ta càng chịu khổ đau vì Chúa Cứu Thế bao nhiêu, Ngài càng an ủi, giúp chúng ta phấn khởi bấy nhiêu.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:6 - Chúng tôi chịu gian khổ để anh chị em được an ủi và cứu rỗi. Còn khi chúng tôi được an ủi, anh chị em lại thêm phấn khởi để nhẫn nại chịu đựng gian khổ như chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:7 - Chúng tôi hy vọng vững vàng, vì biết anh chị em đã dự phần gian khổ, tất nhiên cũng dự phần an ủi.
  • Rô-ma 3:25 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu như sinh tế chuộc tội chúng ta, những người tin cậy máu Ngài. Việc cứu chuộc này chứng tỏ đức công chính của Đức Chúa Trời đối với tội lỗi loài người trong quá khứ và hiện tại. Trong quá khứ, Ngài nhẫn nhục bỏ qua tội lỗi.
  • Y-sai 56:4 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ban phước cho người hoạn, những người giữ ngày Sa-bát thánh, chọn những điều hài lòng Ta, và giữ giao ước với Ta.
  • Xa-cha-ri 9:12 - Các tù nhân kia, chạy về đồn đi vì còn hy vọng! Như Ta công bố hôm nay, các ngươi sẽ được gấp đôi.
  • Y-sai 64:7 - Thế mà chẳng ai kêu cầu Danh Ngài hay nài nỉ Ngài thương xót. Vì thế, Chúa đã ngoảnh mặt khước từ chúng con, bỏ mặc chúng con tiêu tan trong tội ác mình.
  • Dân Số Ký 35:11 - các ngươi sẽ chọn những thành làm nơi trú ẩn cho những người ngộ sát.
  • Dân Số Ký 35:12 - Những thành này là nơi họ ẩn náu tránh người báo thù, vì họ phải được sống còn đến ngày ra tòa.
  • Dân Số Ký 35:13 - Trong sáu thành trú ẩn,
  • Dân Số Ký 35:14 - phải có ba thành bên này Sông Giô-đan và ba thành trong đất Ca-na-an.
  • Dân Số Ký 35:15 - Các thành này không những chỉ là nơi trú ẩn cho người Ít-ra-ên, mà cũng cho ngoại kiều và khách tạm trú khi họ lỡ tay giết người.
  • 1 Ti-mô-thê 6:12 - Con hãy chiến đấu vì đức tin, giữ vững sự sống vĩnh cửu Chúa ban khi con công khai xác nhận niềm tin trước mặt nhiều nhân chứng.
  • 1 Các Vua 2:28 - Khi Giô-áp nghe những tin này, Giô-áp là người ủng hộ A-đô-ni-gia dù không theo Áp-sa-lôm, ông liền chạy đến lều tạm của Chúa Hằng Hữu, nắm lấy sừng bàn thờ.
  • Y-sai 51:12 - “Ta, phải chính Ta, là Đấng an ủi con. Vậy tại sao con phải sợ loài người, là loài tàn úa như hoa cỏ, sớm còn tối mất?
  • Rô-ma 3:4 - Tuyệt đối không! Vì chỉ có loài người mới lật lừa dối trá, còn Đức Chúa Trời luôn luôn chân thật, như Thánh Kinh chép về Ngài: “Lời Chúa luôn công bằng trong lời Ngài phán, và Ngài đắc thắng khi bị xét đoán.”
  • Y-sai 32:1 - Kìa, một vị vua công chính đang đến! Và các vương hầu trung thực sẽ cai trị dưới Ngài.
  • Y-sai 32:2 - Mỗi người sẽ như lều núp gió và trại che bão tố, như những suối nước giữa sa mạc và bóng mát của vầng đá lớn giữa vùng đất khô hạn.
  • Giô-suê 20:3 - Người ngộ sát có thể chạy đến một trong các thành này để tránh khỏi tay người báo thù.
  • Thi Thiên 46:1 - Chúa là nơi ẩn náu, và năng lực tôi, Ngài sẵn sàng phù hộ lúc gian nan.
  • 1 Sa-mu-ên 15:29 - Chúa là Đấng Vinh Quang của Ít-ra-ên không bao giờ nói dối, hay đổi ý, vì Ngài không phải là loài người có thể đổi ý!”
  • 2 Ti-mô-thê 2:13 - Dù chúng ta thất tín, Chúa vẫn thành tín, vì Ngài không thể từ chối chính mình.
  • Dân Số Ký 23:19 - Đức Chúa Trời đâu phải loài người để nói dối, hay để đổi thay ý kiến? Có bao giờ Ngài nói điều gì rồi không làm không?
  • Tích 1:2 - Cốt để họ được sống vĩnh cửu, bởi Đức Chúa Trời—Đấng không hề nói dối—đã hứa ban sự sống ấy cho họ trước khi sáng tạo trời đất.
圣经
资源
计划
奉献