逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, Ta nổi giận với họ, và than rằng: ‘Lòng họ luôn lầm lạc, không chịu vâng lời.’
- 新标点和合本 - 所以,我厌烦那世代的人,说: ‘他们心里常常迷糊, 竟不晓得我的作为!’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 有四十年之久。 所以,我厌烦那世代, 说:他们的心常常迷糊, 竟不知道我的道路!
- 和合本2010(神版-简体) - 有四十年之久。 所以,我厌烦那世代, 说:他们的心常常迷糊, 竟不知道我的道路!
- 当代译本 - 所以,我向那世代的人发怒, 说:‘他们心向歧途, 不认识我的道路。’
- 圣经新译本 - 所以,我向那个世代的人发怒, 说:‘他们心里常常迷误, 不认识我的道路。’
- 中文标准译本 - 所以,我向那世代发怒,说: ‘他们的心总是被迷惑, 他们不认识我的道路’,
- 现代标点和合本 - 所以,我厌烦那世代的人,说: ‘他们心里常常迷糊, 竟不晓得我的作为。’
- 和合本(拼音版) - 所以我厌烦那世代的人,说: ‘他们心里常常迷糊, 竟不晓得我的作为!’
- New International Version - That is why I was angry with that generation; I said, ‘Their hearts are always going astray, and they have not known my ways.’
- New International Reader's Version - That is why I was angry with them. I said, ‘Their hearts are always going astray. They have not known my ways.’
- English Standard Version - Therefore I was provoked with that generation, and said, ‘They always go astray in their heart; they have not known my ways.’
- New Living Translation - So I was angry with them, and I said, ‘Their hearts always turn away from me. They refuse to do what I tell them.’
- Christian Standard Bible - for forty years. Therefore I was provoked to anger with that generation and said, “They always go astray in their hearts, and they have not known my ways.”
- New American Standard Bible - Therefore I was angry with this generation, And said, ‘They always go astray in their heart, And they did not know My ways’;
- New King James Version - Therefore I was angry with that generation, And said, ‘They always go astray in their heart, And they have not known My ways.’
- Amplified Bible - Therefore I was angered with this generation, And I said, ‘They always go astray in their heart, And they did not know My ways [nor become progressively better and more intimately acquainted with them]’;
- American Standard Version - Wherefore I was displeased with this generation, And said, They do always err in their heart: But they did not know my ways;
- King James Version - Wherefore I was grieved with that generation, and said, They do alway err in their heart; and they have not known my ways.
- New English Translation - “Therefore, I became provoked at that generation and said, ‘Their hearts are always wandering and they have not known my ways.’
- World English Bible - Therefore I was displeased with that generation, and said, ‘They always err in their heart, but they didn’t know my ways.’
- 新標點和合本 - 所以,我厭煩那世代的人,說: 他們心裏常常迷糊, 竟不曉得我的作為!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 有四十年之久。 所以,我厭煩那世代, 說:他們的心常常迷糊, 竟不知道我的道路!
- 和合本2010(神版-繁體) - 有四十年之久。 所以,我厭煩那世代, 說:他們的心常常迷糊, 竟不知道我的道路!
- 當代譯本 - 所以,我向那世代的人發怒, 說:『他們心向歧途, 不認識我的道路。』
- 聖經新譯本 - 所以,我向那個世代的人發怒, 說:‘他們心裡常常迷誤, 不認識我的道路。’
- 呂振中譯本 - 所以我厭惡那世代說: 「他們永是心裏失迷, 不認識我的道路的;
- 中文標準譯本 - 所以,我向那世代發怒,說: 『他們的心總是被迷惑, 他們不認識我的道路』,
- 現代標點和合本 - 所以,我厭煩那世代的人,說: 『他們心裡常常迷糊, 竟不曉得我的作為。』
- 文理和合譯本 - 故我不悅此代之人曰、其心常迷、不識我路、
- 文理委辦譯本 - 故我憾當時之人、曰、厥心常迷、不識余途、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故我怒斯代之人、曰、其心常迷、不識我道、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 厭惡斯代、疾彼頑民;執迷不反;天理莫明;
- Nueva Versión Internacional - Por eso me enojé con aquella generación, y dije: “Siempre se descarría su corazón, y no han reconocido mis caminos”.
- 현대인의 성경 - 그래서 내가 그들에게 노하여 ‘그들의 마음은 언제나 미혹되어 내 길을 알지 못하였다’ 하였고
- Новый Русский Перевод - Поэтому Я и гневался на это поколение и сказал: „Сердца их всегда заблуждаются, они не знают Моих путей.
- Восточный перевод - Поэтому Я и прогневался на это поколение и сказал: „Сердца их всегда заблуждаются, они не знают Моих путей.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому Я и прогневался на это поколение и сказал: „Сердца их всегда заблуждаются, они не знают Моих путей.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому Я и прогневался на это поколение и сказал: „Сердца их всегда заблуждаются, они не знают Моих путей.
- La Bible du Semeur 2015 - pendant quarante ans. C’est pourquoi ╵j’ai été plein de colère ╵contre cette génération-là. Et j’ai dit : Leur cœur ╵s’égare sans cesse. Oui, ils n’ont fait aucun cas ╵des voies que je leur prescris.
- リビングバイブル - しかし、とうとう神がこう宣言される時が来たのです。「わたしの怒りは極に達した。彼らはわたしに心を向けたことがなく、いつもほかを見ていた。そんな彼らに、わたしの用意した道が見いだせるはずがない。」
- Nestle Aland 28 - τεσσεράκοντα ἔτη· διὸ προσώχθισα τῇ γενεᾷ ταύτῃ καὶ εἶπον· ἀεὶ πλανῶνται τῇ καρδίᾳ, αὐτοὶ δὲ οὐκ ἔγνωσαν τὰς ὁδούς μου,
- unfoldingWord® Greek New Testament - τεσσεράκοντα ἔτη. διὸ προσώχθισα τῇ γενεᾷ ταύτῃ, καὶ εἶπον, ἀεὶ πλανῶνται τῇ καρδίᾳ; αὐτοὶ δὲ οὐκ ἔγνωσαν τὰς ὁδούς μου;
- Nova Versão Internacional - Por isso fiquei irado contra aquela geração e disse: O seu coração está sempre se desviando, e eles não reconheceram os meus caminhos.
- Hoffnung für alle - Voller Zorn über dieses Volk habe ich deshalb gesagt: ›Ihr ganzes Wünschen und Wollen ist verkehrt und leitet sie in die Irre. Die Wege, die ich sie führen will, verstehen sie nicht.‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ด้วยเหตุนี้เราจึงโกรธคนในชั่วอายุนั้น และเรากล่าวว่า ‘ใจของเขาหลงเตลิดอยู่เสมอ และพวกเขาไม่รู้จักวิถีทางของเรา’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้นเราจึงโกรธคนในสมัยนั้น แล้วเราจึงกล่าวว่า ‘จิตใจของเขาเหล่านั้นหลงผิดเสมอ และเขาไม่รู้วิถีทางของเรา’
交叉引用
- Rô-ma 3:7 - Cũng theo lập luận trên, có người thắc mắc: nếu sự lừa dối của tôi làm sáng tỏ đức chân thật của Đức Chúa Trời, sao tôi còn bị Ngài xét xử như người có tội?
- Sáng Thế Ký 6:6 - Chúa Hằng Hữu buồn lòng và tiếc vì đã tạo nên loài người.
- Hê-bơ-rơ 3:12 - Thưa anh chị em, hãy thận trọng để khỏi có ai sinh lòng gian ác, hoài nghi mà xoay lưng khước từ Đức Chúa Trời Hằng Sống.
- Y-sai 28:7 - Bấy giờ, Ít-ra-ên bị dẫn dắt bởi bọn say sưa là những người choáng váng vì rượu, và loạng choạng vì rượu mạnh. Các thầy tế lễ và tiên tri chao đảo vì rượu mạnh, đi dầm mình trong men rượu. Họ bị quay cuồng khi thấy khải tượng, và họ đưa ra những phán đoán lầm lẫn.
- Thi Thiên 67:2 - Nguyện đường lối Chúa được khai mở trên đất, và ơn cứu rỗi nhiều người biết đến.
- Ô-sê 4:12 - Chúng cầu vấn thần tượng bằng gỗ! Chúng nghĩ một cây que có thể nói về tương lai! Thờ lạy thần tượng lâu ngày đã khiến chúng ngu muội. Chúng buông mình hành dâm, thờ lạy các thần khác và lìa bỏ Đức Chúa Trời của chúng.
- Mác 3:5 - Chúa đưa mắt nhìn họ, vừa giận vừa buồn vì họ dửng dưng trước khổ đau của đồng loại. Ngài bảo người teo tay: “Con xòe bàn tay ra!” Anh vâng lời, bàn tay liền được lành!
- Thẩm Phán 10:16 - Họ bắt đầu dẹp bỏ thần của các dân tộc khác và trở lại thờ Chúa Hằng Hữu. Ngài xót xa cho cảnh khốn khổ của Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 147:20 - Chúa không làm như thế cho dân tộc nào khác; Họ không biết các luật lệ của Ngài. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- Thi Thiên 78:40 - Ôi, bao lần họ nổi loạn trong hoang mạc, và làm buồn lòng Ngài giữa đồng hoang.
- Giăng 3:19 - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
- Giăng 3:20 - Ai làm việc gian ác đều ghét ánh sáng, không dám đến gần ánh sáng, vì sợ tội ác mình bị phát hiện.
- Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
- Giăng 8:45 - Vì thế, khi Ta nói thật, các người không tin Ta.
- Thi Thiên 78:8 - Để họ sẽ không như tổ tiên họ— cứng đầu, phản nghịch, và bất trung, không chịu đặt lòng tin cậy Đức Chúa Trời.
- Giê-rê-mi 4:22 - “Dân Ta thật là điên dại, chẳng nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Chúng ngu muội như trẻ con không có trí khôn. Chúng chỉ đủ khôn ngoan để làm ác chứ chẳng biết cách làm lành!”
- Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- Ê-phê-sô 4:30 - Đừng làm buồn Thánh Linh của Đức Chúa Trời, vì cho đến ngày cứu chuộc, Chúa Thánh Linh trong lòng anh chị em là bằng chứng anh chị em thuộc về Chúa.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
- Thi Thiên 95:10 - Suốt bốn mươi năm, Ta kinh tởm họ, và Ta đã phán: ‘Chúng đã xa Ta từ tư tưởng đến tấm lòng. Cố tình gạt bỏ đường lối Ta.’