逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bởi đức tin, kỵ nữ Ra-háp khỏi chết chung với người vô tín, vì cô niềm nở đón tiếp các thám tử Ít-ra-ên.
- 新标点和合本 - 妓女喇合因着信,曾和和平平地接待探子,就不与那些不顺从的人一同灭亡。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因着信,妓女喇合曾友善地接待探子,就没有跟那些不顺从的人一同灭亡。
- 和合本2010(神版-简体) - 因着信,妓女喇合曾友善地接待探子,就没有跟那些不顺从的人一同灭亡。
- 当代译本 - 因为信心,妓女喇合善待以色列的探子,所以没有与那些不顺服的人一同灭亡。
- 圣经新译本 - 因着信,妓女喇合和和平平接待了侦察的人,就没有和那些不顺从的人一起灭亡。
- 中文标准译本 - 因着信,妓女瑞荷在平安中接纳了侦察的人,没有和那些不肯信从的人一同灭亡。
- 现代标点和合本 - 妓女喇合因着信,曾和和平平地接待探子,就不与那些不顺从的人一同灭亡。
- 和合本(拼音版) - 妓女喇合因着信,曾和和平平地接待探子,就不与那些不顺从的人一同灭亡。
- New International Version - By faith the prostitute Rahab, because she welcomed the spies, was not killed with those who were disobedient.
- New International Reader's Version - Rahab, the prostitute, had faith. So she welcomed the spies. That’s why she wasn’t killed with those who didn’t obey God.
- English Standard Version - By faith Rahab the prostitute did not perish with those who were disobedient, because she had given a friendly welcome to the spies.
- New Living Translation - It was by faith that Rahab the prostitute was not destroyed with the people in her city who refused to obey God. For she had given a friendly welcome to the spies.
- The Message - By an act of faith, Rahab, the Jericho harlot, welcomed the spies and escaped the destruction that came on those who refused to trust God. * * *
- Christian Standard Bible - By faith Rahab the prostitute welcomed the spies in peace and didn’t perish with those who disobeyed.
- New American Standard Bible - By faith the prostitute Rahab did not perish along with those who were disobedient, after she had welcomed the spies in peace.
- New King James Version - By faith the harlot Rahab did not perish with those who did not believe, when she had received the spies with peace.
- Amplified Bible - By faith Rahab the prostitute was not destroyed along with those who were disobedient, because she had welcomed the spies [sent by the sons of Israel] in peace.
- American Standard Version - By faith Rahab the harlot perished not with them that were disobedient, having received the spies with peace.
- King James Version - By faith the harlot Rahab perished not with them that believed not, when she had received the spies with peace.
- New English Translation - By faith Rahab the prostitute escaped the destruction of the disobedient, because she welcomed the spies in peace.
- World English Bible - By faith, Rahab the prostitute didn’t perish with those who were disobedient, having received the spies in peace.
- 新標點和合本 - 妓女喇合因着信,曾和和平平地接待探子,就不與那些不順從的人一同滅亡。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因着信,妓女喇合曾友善地接待探子,就沒有跟那些不順從的人一同滅亡。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因着信,妓女喇合曾友善地接待探子,就沒有跟那些不順從的人一同滅亡。
- 當代譯本 - 因為信心,妓女喇合善待以色列的探子,所以沒有與那些不順服的人一同滅亡。
- 聖經新譯本 - 因著信,妓女喇合和和平平接待了偵察的人,就沒有和那些不順從的人一起滅亡。
- 呂振中譯本 - 因着信、廟妓 喇合 以和平的風度接待探子,就沒有跟硬不信的人一同滅亡。
- 中文標準譯本 - 因著信,妓女瑞荷在平安中接納了偵察的人,沒有和那些不肯信從的人一同滅亡。
- 現代標點和合本 - 妓女喇合因著信,曾和和平平地接待探子,就不與那些不順從的人一同滅亡。
- 文理和合譯本 - 娼妓喇合以信、而和平接納偵者、故不與不順者偕亡、
- 文理委辦譯本 - 妓喇合有信、接偵者以平康、故不與不信者偕亡、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 妓 拉合 有信、以平安接偵者、故不與不信者偕亡、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 憑信德、花娘 拉哈 款待間牒、終得不與悖逆之徒同歸於盡。
- Nueva Versión Internacional - Por la fe la prostituta Rajab no murió junto con los desobedientes, pues había recibido en paz a los espías.
- 현대인의 성경 - 믿음으로 기생 라합은 여리고성을 정탐하러 온 이스라엘 사람들을 친절하게 도와주어 순종치 않던 사람들이 멸망당할 때 구원을 받았습니다.
- Новый Русский Перевод - Верой блудница Раав, с миром приняв израильских лазутчиков, не была убита вместе с неверующими .
- Восточный перевод - Верой блудница Рахав, с миром приняв исраильских лазутчиков, не была убита вместе с неверующими .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Верой блудница Рахав, с миром приняв исраильских лазутчиков, не была убита вместе с неверующими .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Верой блудница Рахав, с миром приняв исроильских лазутчиков, не была убита вместе с неверующими .
- La Bible du Semeur 2015 - Par la foi, Rahab la prostituée n’est pas morte avec ceux qui étaient désobéissants envers Dieu, parce qu’elle avait accueilli avec bienveillance les Israélites envoyés en éclaireurs.
- リビングバイブル - 売春婦ラハブは、神とその力とを信じていたので、イスラエルの偵察隊を自分の家にかくまいました。その信仰によって、彼女は、神への服従を拒んだエリコの住民が滅ぼされた時に救い出されたのです。
- Nestle Aland 28 - Πίστει Ῥαὰβ ἡ πόρνη οὐ συναπώλετο τοῖς ἀπειθήσασιν δεξαμένη τοὺς κατασκόπους μετ’ εἰρήνης.
- unfoldingWord® Greek New Testament - πίστει Ῥαὰβ ἡ πόρνη οὐ συναπώλετο τοῖς ἀπειθήσασιν, δεξαμένη τοὺς κατασκόπους μετ’ εἰρήνης.
- Nova Versão Internacional - Pela fé a prostituta Raabe, por ter acolhido os espiões, não foi morta com os que haviam sido desobedientes .
- Hoffnung für alle - Nur weil die Prostituierte Rahab Gott vertraute und Israels Kundschafter freundlich aufnahm, wurde sie nicht getötet wie alle anderen Bewohner von Jericho, die sich Gottes Willen widersetzt hatten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยความเชื่อราหับหญิงโสเภณีจึงไม่ถูกฆ่าไปพร้อมกับบรรดาผู้ไม่เชื่อฟัง เพราะนางได้ต้อนรับlสายสืบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เป็นเพราะความเชื่อ ราหับหญิงแพศยาจึงไม่ตายไปกับพวกที่ไม่เชื่อฟัง เพราะนางได้ต้อนรับพวกสอดแนมด้วยความเป็นมิตร
交叉引用
- Giô-suê 2:1 - Từ Si-tim, Giô-suê, con trai Nun, bí mật sai hai thám tử, dặn rằng: “Hãy đi do thám xứ, đặc biệt là thành Giê-ri-cô.” Họ ra đi, vào trú đêm tại nhà của một cô gái mãi dâm tên là Ra-háp.
- Giô-suê 2:2 - Có người hay tin, liền báo cho vua Giê-ri-cô: “Đêm nay có mấy người Ít-ra-ên đến do thám thành này.”
- Giô-suê 2:3 - Vua Giê-ri-cô sai người đến nhà Ra-háp, ra lệnh: “Hãy đem nạp cho ta mấy người mới vào nhà ngươi vì họ là những người do thám xứ.”
- Giô-suê 2:4 - Lúc ấy Ra-háp vừa giấu hai thám tử xong, nên thưa: “Có người đến đây thật, nhưng tôi không biết họ từ đâu tới.
- Giô-suê 2:5 - Lúc trời vừa tối, khi cổng thành sắp đóng, họ bỏ đi, tôi không rõ họ đi đâu. Nếu nhanh chân, các ông có thể đuổi kịp họ.”
- Giô-suê 2:6 - (Nhưng thật ra, Ra-háp đã đem họ lên mái nhà, giấu dưới đống cây gai phơi trên ấy).
- Giô-suê 2:7 - Những người ấy tin lời, chạy ra Sông Giô-đan, đến những nơi nước cạn truy tìm. Vừa lúc ấy, người ta đóng cửa thành.
- Giô-suê 2:8 - Trước khi hai thám tử ngủ, Ra-háp lên mái nhà nói với họ:
- Giô-suê 2:9 - “Tôi biết Chúa Hằng Hữu sắp cho các ông đất này, vì ở đây ai nấy đều khiếp sợ, âu lo khi nghe tiếng các ông.
- Giô-suê 2:10 - Chúng tôi có nghe tin khi các ông ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu đã khiến Biển Đỏ bày ra khô trước mặt các ông! Chúng tôi cũng nghe các ông tiêu diệt vua Si-hôn và vua Óc của người A-mô-rít ở bên kia sông Giô-đan.
- Giô-suê 2:11 - Những tin ấy làm lòng chúng tôi tan ra như nước, chẳng ai còn can đảm chống lại các ông vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ông là Đức Chúa Trời của trời cao đất thấp này.
- Giô-suê 2:12 - Vì tôi đã thương giúp các ông, xin các ông cũng thương tình giúp lại. Bây giờ các ông hãy nhân danh Chúa Hằng Hữu thề cùng tôi và cho một dấu hiệu bảo đảm rằng,
- Giô-suê 2:13 - các ông sẽ để cho cha mẹ, anh em tôi, và bà con chúng tôi được sống.”
- Giô-suê 2:14 - Các thám tử đáp: “Chị đã cứu mạng chúng tôi, chúng tôi sẽ cứu mạng gia đình chị. Nếu chị không tiết lộ công tác chúng tôi đang thi hành, chúng tôi sẽ giữ lời và nhân hậu đối với chị khi Chúa Hằng Hữu ban cho chúng tôi đất này.”
- Giô-suê 2:15 - Vì nhà của Ra-háp ở ngay bên tường thành nên chị dùng dây thừng buộc vào cửa sổ cho hai thám tử tụt xuống, ra ngoài thành.
- Giô-suê 2:16 - Trước khi họ đi, Ra-háp bảo: “Các ông chạy về phía núi, ẩn ở đó ba ngày, đợi đến khi những người đuổi bắt các ông trở về thành rồi hãy đi.”
- Giô-suê 2:17 - Họ dặn Ra-háp: “Muốn chúng tôi khỏi vi phạm lời thề,
- Giô-suê 2:18 - khi chúng tôi trở lại, chị nhớ buộc sợi dây màu đỏ này vào cửa sổ chúng tôi dùng làm lối thoát đây. Đồng thời chị cũng phải tập họp cha mẹ, anh em, và tất cả bà con của chị ở trong nhà mình.
- Giô-suê 2:19 - Chúng tôi chỉ bảo đảm an ninh cho những ai ở trong nhà này mà thôi. Ai ra khỏi nhà, chúng tôi không chịu trách nhiệm.
- Giô-suê 2:20 - Ngoài ra, nếu chị tiết lộ công tác của chúng tôi, lời thề kia sẽ không còn hiệu lực nữa.”
- Giô-suê 2:21 - Ra-háp nói: “Tôi xin thuận theo điều kiện các ông đặt ra.” Họ thoát đi. Ra-háp buộc sợi dây đỏ vào cửa sổ.
- Giô-suê 2:22 - Hai người chạy lên núi, trốn tại đó ba ngày. Toán người đi tầm nã lục lọi dọc đường, không tìm thấy các thám tử, nên đành quay về.
- Giô-suê 2:23 - Bấy giờ, hai người xuống núi, sang sông về phúc trình cho Giô-suê, con trai Nun mọi việc xảy ra.
- Giô-suê 2:24 - Họ kết luận: “Chúa Hằng Hữu đã đặt trọn lãnh thổ vào tay chúng ta. Dân địa phương đều khiếp đảm cả rồi.”
- 1 Phi-e-rơ 2:8 - Và: “Ngài là Tảng Đá làm nhiều người vấp chân, Tảng Đá khiến lắm người bị ngã nhào.” Họ vấp ngã vì không chịu vâng lời Đức Chúa Trời. Đó là hậu quả tất nhiên.
- Giô-suê 1:1 - Sau khi Môi-se, đầy tớ của Chúa Hằng Hữu, qua đời, Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê, con của Nun, người phụ tá của Môi-se:
- Ma-thi-ơ 1:1 - Đây là gia phả của Chúa Giê-xu, Đấng Mết-si-a, theo dòng dõi Đa-vít và Áp-ra-ham:
- 1 Phi-e-rơ 3:20 - Dù Đức Chúa Trời nhẫn nại chờ đợi họ ăn năn khi Nô-ê đóng tàu, nhưng họ cứ ngoan cố nên trong cơn nước lụt, chỉ có tám người được cứu.
- Ma-thi-ơ 1:5 - Sanh-môn cưới Ra-háp, sinh Bô-ô. Bô-ô cưới Ru-tơ, sinh Ô-bết. Ô-bết sinh Gie-sê.
- Hê-bơ-rơ 3:18 - Chúa đã quả quyết không cho ai được vào nơi an nghỉ với Ngài? Những người không vâng lời Chúa.
- Giô-suê 6:22 - Giô-suê bảo hai thám tử: “Hãy vào nhà Ra-háp, dẫn chị ấy và mọi người trong nhà ra, các con hãy giữ lời thề.”
- Giô-suê 6:23 - Hai thám tử trai trẻ vâng lời Giô-suê, đem Ra-háp và cha mẹ, anh em cùng tất cả người nhà chị này ra, cho họ trú ngụ tại một nơi bên ngoài trại Ít-ra-ên.
- Giô-suê 6:24 - Sau đó, người Ít-ra-ên phóng hỏa đốt thành, thiêu sạch tất cả, chỉ trừ bạc vàng, dụng cụ bằng đồng, bằng sắt được đem vào kho tàng của nhà Chúa.
- Giô-suê 6:25 - Giô-suê tha chết cho Ra-háp và tất cả những người trong nhà chị, vì đã bảo vệ cho các thám tử được sai đi do thám Giê-ri-cô. Gia đình này tiếp tục sống giữa vòng người Ít-ra-ên cho đến ngày nay.
- Gia-cơ 2:25 - Kỵ nữ Ra-háp cũng được cứu nhờ hành động che chở các thám tử và chỉ cho họ con đường trốn thoát an toàn.