逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - và Giu-đa, tất cả biên giới này đều trải dài từ đông sang tây.
- 新标点和合本 - 挨着流便的地界,从东到西,是犹大的一份。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 靠着吕便的地界,从东到西,是犹大的一份。
- 和合本2010(神版-简体) - 靠着吕便的地界,从东到西,是犹大的一份。
- 当代译本 - 犹大的地业从东到西与吕便的地业接壤。
- 圣经新译本 - 沿着流本的边界,从东到西,是犹大的一份。
- 现代标点和合本 - 挨着鲁本的地界,从东到西,是犹大的一份。
- 和合本(拼音版) - 挨着流便的地界,从东到西,是犹大的一份。”
- New International Version - “Judah will have one portion; it will border the territory of Reuben from east to west.
- New International Reader's Version - Judah will receive one share. It will border the territory of Reuben from east to west.
- English Standard Version - Adjoining the territory of Reuben, from the east side to the west, Judah, one portion.
- New Living Translation - and then Judah, all of whose boundaries extend from east to west.
- The Message - “Judah: one portion, bordering Reuben from east to west.
- Christian Standard Bible - Next to the territory of Reuben, from the east side to the west, will be Judah — one portion.
- New American Standard Bible - Beside the border of Reuben, from the east side to the west side, Judah, one portion.
- New King James Version - by the border of Reuben, from the east side to the west, one section for Judah;
- Amplified Bible - Beside the border of Reuben, from the east side to the west side, Judah, one portion.
- American Standard Version - And by the border of Reuben, from the east side unto the west side, Judah, one portion.
- King James Version - And by the border of Reuben, from the east side unto the west side, a portion for Judah.
- New English Translation - Next to the border of Reuben from the east side to the west, Judah will have one portion.
- World English Bible - “By the border of Reuben, from the east side to the west side, Judah, one portion.
- 新標點和合本 - 挨着呂便的地界,從東到西,是猶大的一分。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 靠着呂便的地界,從東到西,是猶大的一份。
- 和合本2010(神版-繁體) - 靠着呂便的地界,從東到西,是猶大的一份。
- 當代譯本 - 猶大的地業從東到西與呂便的地業接壤。
- 聖經新譯本 - 沿著流本的邊界,從東到西,是猶大的一份。
- 呂振中譯本 - 挨着 如便 的地界、從東面到西面:是 猶大 的一分。
- 現代標點和合本 - 挨著魯本的地界,從東到西,是猶大的一份。
- 文理和合譯本 - 附流便之界、自東至西、為猶大所得之區、
- 文理委辦譯本 - 猶大所得者在流便之南、其界自東至西、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 附 流便 界、自東至西、為 猶大 所得之一區、
- Nueva Versión Internacional - »Debajo de Rubén, de este a oeste, está la porción de territorio de Judá.
- Новый Русский Перевод - Надел Иуды будет граничить с владениями Рувима с востока на запад.
- Восточный перевод - Надел Иуды будет граничить с владениями Рувима с востока на запад.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Надел Иуды будет граничить с владениями Рувима с востока на запад.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Надел Иуды будет граничить с владениями Рувима с востока на запад.
- La Bible du Semeur 2015 - Sur la frontière de Ruben, de la limite orientale à la limite occidentale, Juda aura une part.
- Nova Versão Internacional - Judá terá uma porção; esta margeará o território de Rúben do leste ao oeste.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ยูดาห์จะได้รับส่วนหนึ่ง จะมีเขตแดนติดกับดินแดนของรูเบนจากตะวันออกถึงตะวันตก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ยูดาห์จะได้รับ 1 ส่วน ชายเขตติดกับอาณาเขตของรูเบน จากด้านตะวันออกถึงด้านตะวันตก
交叉引用
- Sáng Thế Ký 29:35 - Lần thứ tư, Lê-a thụ thai, sinh con trai, đặt tên là Giu-đa, và giải thích: “Bây giờ, tôi ca ngợi Chúa Hằng Hữu!” Sau đó, nàng thôi sinh nở một thời gian.
- Giô-suê 19:9 - Vậy, đất của đại tộc Si-mê-ôn được trích ra từ trong lô đất của đại tộc Giu-đa, vì đất Giu-đa quá rộng.
- Giô-suê 15:1 - Phần đất của đại tộc Giu-đa chạy dài từ biên giới Ê-đôm, ngang qua hoang mạc Xin đến tận cuối miền nam.
- Giô-suê 15:2 - Biên giới phía nam của Giu-đa chạy từ vịnh phía nam của Biển Chết,
- Giô-suê 15:3 - trải dài về phương nam qua đèo Ạc-ráp-bim, dọc theo hoang mạc Xin, vòng qua Ca-đê Ba-nê-a ở cực nam, qua Hết-rôn, lên Át-đa, vòng qua Cát-ca,
- Giô-suê 15:4 - qua Át-môn, lên đến Suối Ai Cập, ra đến biển. Đó sẽ là ranh giới phía nam của anh em.
- Giô-suê 15:5 - Biên giới phía đông chạy dài từ Biển Chết cho đến cửa Sông Giô-đan. Biên giới phía bắc chạy từ vịnh nơi Sông Giô-đan đổ vào Biển Mặn,
- Giô-suê 15:6 - qua Bết-hốt-la, dọc theo phía bắc Bết-a-ra-ba, lên phía tảng đá Bô-han (con của Ru-bên),
- Giô-suê 15:7 - qua Đê-bia trong thung lũng A-cô, chạy lên phía bắc đến Ghinh-ganh, đối diện dốc A-đu-mim ở phía nam thung lũng này, rồi chạy qua mé nước Ên-sê-mết, đến Ên-rô-ghên.
- Giô-suê 15:8 - Biên giới này tiếp tục chạy qua thung lũng Hi-nôm đến phía nam đất Giê-bu (Giê-ru-sa-lem), lên đến đỉnh núi đối diện phía tây thung lũng Hi-nôn, đến bờ phía bắc thung lũng Rê-pha-im.
- Giô-suê 15:9 - Từ đó, biên giới chạy từ đỉnh núi đến suối Nép-thô-ách, qua các thành trên núi Ép-rôn, vòng quanh Ba-la tức Ki-ri-át Giê-a-rim.
- Giô-suê 15:10 - Rồi biên giới vòng qua phía tây Ba-la, đến núi Sê-i-rơ, qua Kê-sa-long bên triền phía bắc núi Giê-a-rim, xuống Bết-sê-mết, qua Thim-na,
- Giô-suê 15:11 - qua góc phía bắc của Éc-rôn, quanh Siếc-rôn, qua núi Ba-la, đến Giáp-nê-ên và chấm dứt ở biển.
- Giô-suê 15:12 - Biên giới phía tây là bờ Biển Lớn. Đây là biên giới dành cho con cháu của đại tộc Giu-đa.
- Giô-suê 15:13 - Giô-suê tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, cho Ca-lép con Giê-phu-nê một phần đất Giu-đa. Đó là thành Ki-ri-át A-ra-ba (tên của tổ tiên A-nác), nay gọi là Hếp-rôn.
- Giô-suê 15:14 - Có ba người con trai của A-nác (Sê-sai, A-hi-man, và Thanh-mai) đang ở trong thành, nhưng họ đều bị Ca-lép đuổi đi.
- Giô-suê 15:15 - Từ đó Ca-lép tiến đánh Đê-bia (tên cũ là Ki-ri-át Sê-phe).
- Giô-suê 15:16 - Ca-lép nói: “Tôi sẽ gả con gái tôi là Ạc-sa cho người nào có công đánh chiếm Ki-ri-át Sê-phe.”
- Giô-suê 15:17 - Ốt-ni-ên, con của Kê-na, em Ca-lép, lập công đầu, chiếm thành, và được Ca-lép gả con gái là Ạc-sa cho người làm vợ.
- Giô-suê 15:18 - Khi Ạc-sa đã lấy Ốt-ni-ên, nàng có giục chồng xin cha mình một sở ruộng. Lúc sắp lên đường theo chồng, nàng xuống lừa. Thấy thế, Ca-lép hỏi: “Con muốn gì?”
- Giô-suê 15:19 - Nàng thưa: “Con xin cha một ân huệ. Vì cha đã cho con vùng đất Nê-ghép khô cằn, xin cha cho con thêm mấy suối nước nữa.” Ca-lép cho nàng các suối nước thượng và hạ.
- Giô-suê 15:20 - Vậy, sản nghiệp của đại tộc Giu-đa gồm có:
- Giô-suê 15:21 - Các thành miền cực nam Giu-đa, gần biên giới Ê-đôm: Cáp-xê-ên, Ê-đe, Gia-gu-a,
- Giô-suê 15:22 - Ki-na, Đi-mô-na, A-đa-đa,
- Giô-suê 15:23 - Kê-đe, Hát-so, Ích-nan,
- Giô-suê 15:24 - Xíp, Tê-lem, Bê-a-lốt,
- Giô-suê 15:25 - Hát-so Ha-đa-ta, Kê-ri-giốt Hếp-rôn (tức Hát-so),
- Giô-suê 15:26 - A-mam, Sê-ma, Mô-la-đa,
- Giô-suê 15:27 - Hát-sa Ga-đa, Hết-môn, Bết Pha-lết,
- Giô-suê 15:28 - Hát-sa-su-anh, Bê-e-sê-ba, Bi-sốt-gia,
- Giô-suê 15:29 - Ba-la, Y-im, Ê-xem,
- Giô-suê 15:30 - Ê-thô-lát, Kê-sinh, Họt-ma,
- Giô-suê 15:31 - Xiếc-lác, Mát-ma-na, San-sa-na,
- Giô-suê 15:32 - Lê-ba-ốt, Si-lim, A-in, và Rim-môn—tất cả là hai mươi chín thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:33 - Các thành trong đồng bằng: Ết-tha-ôn, Xô-ra, Át-na,
- Giô-suê 15:34 - Xa-nô-a, Ên-ga-nim, Tháp-bu-a, Ê-nam,
- Giô-suê 15:35 - Giạt-mút, A-đu-lam, Sô-cô, A-xê-ca,
- Giô-suê 15:36 - Sa-a-ra-im, A-đi-tha-im, Ghê-đê-ra, và Ghê-đê-rô-tha-im—cộng là mười bốn thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:37 - Xê-nan, Ha-đa-sa, Mích-đanh-gát,
- Giô-suê 15:38 - Đi-lan, Mít-bê, Giốc-thê-ên,
- Giô-suê 15:39 - La-ki, Bốt-cát, Éc-lôn,
- Giô-suê 15:40 - Cáp-bôn, La-mam, Kít-lít,
- Giô-suê 15:41 - Ghê-đê-rốt, Bết-đa-gôn, Na-a-ma, và Ma-kê-đa—cộng là mười sáu thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:42 - Líp-na, Ê-the, A-san,
- Giô-suê 15:43 - Díp-tách, Át-na, Nê-xíp,
- Giô-suê 15:44 - Kê-i-la, Ách-xíp, và Ma-rê-sa—cộng là chín thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:45 - Éc-rôn với các thành và các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:46 - Các thành giữa Éc-rôn và biển gồm cả các thành gần Ách-đốt với các thôn ấp phụ cận,
- Giô-suê 15:47 - Ách-đốt với các thành và thôn ấp phụ cận, Ga-xa với các thành và thôn ấp phụ cận chạy dài cho đến suối Ai Cập và bờ Biển Lớn.
- Giô-suê 15:48 - Các thành trên đồi núi: Sa-mia, Gia-tia, Sô-cô,
- Giô-suê 15:49 - Đa-na, Ki-ri-át Sa-na cũng gọi là Đê-bia,
- Giô-suê 15:50 - A-náp, Ết-tê-mô, A-nim,
- Giô-suê 15:51 - Gô-sen, Hô-lôn, và Ghi-lô—cộng là mười một thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:52 - Cũng bao gồm các thành A-ráp, Đu-ma, Ê-sau,
- Giô-suê 15:53 - Gia-nim, Bết-ta-bu-a, A-phê-ca,
- Giô-suê 15:54 - Hum-ta, Ki-ri-át A-ra-ba cũng gọi là Hếp-rôn, và Si-lô—cộng là chín thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:55 - Ma-ôn, Cát-mên, Xíp, Giu-ta,
- Giô-suê 15:56 - Giê-rê-ên, Giốc-đê-am, Xa-nô-a,
- Giô-suê 15:57 - Ca-in, Ghi-bê-a, và Thim-na—cộng là mười thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:58 - Hanh-hun, Bết-sua, Ghê-đô,
- Giô-suê 15:59 - Ma-a-rát, Bết-a-nốt, và Ên-tê-côn—cộng là sáu thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:60 - Ki-ri-át Ba-anh cũng gọi là Ki-ri-át Giê-a-rim, và Ráp-ba, hai thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:61 - Các thành trong hoang mạc: Bết-A-ra-ba, Mi-đin, Sê-ca-na,
- Giô-suê 15:62 - Níp-san, thành Muối, và Ên-ghê-đi—cộng là sáu thành và các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:63 - Nhưng người Giu-đa không đuổi người Giê-bu ra khỏi thành Giê-ru-sa-lem, nên họ vẫn còn sống chung với người Giu-đa cho đến ngày nay.