逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Phần của Ma-na-se nằm về phía nam của Nép-ta-li, và lãnh thổ cũng trải dài từ đông sang tây.
- 新标点和合本 - 挨着拿弗他利的地界,从东到西,是玛拿西的一份。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 靠着拿弗他利的地界,从东到西,是玛拿西的一份。
- 和合本2010(神版-简体) - 靠着拿弗他利的地界,从东到西,是玛拿西的一份。
- 当代译本 - 玛拿西的地业从东到西与拿弗他利的地业接壤。
- 圣经新译本 - 沿着拿弗他利的边界,从东到西,是玛拿西的一份。
- 现代标点和合本 - 挨着拿弗他利的地界,从东到西,是玛拿西的一份。
- 和合本(拼音版) - 挨着拿弗他利的地界,从东到西,是玛拿西的一份;
- New International Version - “Manasseh will have one portion; it will border the territory of Naphtali from east to west.
- New International Reader's Version - Manasseh will receive one share. It will border the territory of Naphtali from east to west.
- English Standard Version - Adjoining the territory of Naphtali, from the east side to the west, Manasseh, one portion.
- New Living Translation - Then comes Manasseh south of Naphtali, and its territory also extends from east to west.
- The Message - “Manasseh: one portion, bordering Naphtali from east to west.
- Christian Standard Bible - Next to the territory of Naphtali, from the east side to the west, will be Manasseh — one portion.
- New American Standard Bible - Beside the border of Naphtali, from the east side to the west side, Manasseh, one portion.
- New King James Version - by the border of Naphtali, from the east side to the west, one section for Manasseh;
- Amplified Bible - Beside the border of Naphtali, from the east side to the west side, Manasseh, one portion.
- American Standard Version - And by the border of Naphtali, from the east side unto the west side, Manasseh, one portion.
- King James Version - And by the border of Naphtali, from the east side unto the west side, a portion for Manasseh.
- New English Translation - Next to the border of Naphtali from the east side to the west, Manasseh will have one portion.
- World English Bible - “By the border of Naphtali, from the east side to the west side, Manasseh, one portion.
- 新標點和合本 - 挨着拿弗他利的地界,從東到西,是瑪拿西的一分。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 靠着拿弗他利的地界,從東到西,是瑪拿西的一份。
- 和合本2010(神版-繁體) - 靠着拿弗他利的地界,從東到西,是瑪拿西的一份。
- 當代譯本 - 瑪拿西的地業從東到西與拿弗他利的地業接壤。
- 聖經新譯本 - 沿著拿弗他利的邊界,從東到西,是瑪拿西的一份。
- 呂振中譯本 - 挨着 拿弗他利 的地界、從東面到西面:是 瑪拿西 的一分。
- 現代標點和合本 - 挨著拿弗他利的地界,從東到西,是瑪拿西的一份。
- 文理和合譯本 - 附拿弗他利之界、自東至西、為瑪拿西所得之區、
- 文理委辦譯本 - 馬拿西所得者、在納大利之南、其界自東至西、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 附 拿弗他利 界、自東至西、為 瑪拿西 所得之一區、
- Nueva Versión Internacional - »Debajo de Neftalí, de este a oeste, está la porción de territorio de Manasés.
- Новый Русский Перевод - Надел Манассии будет граничить с владениями Неффалима с востока на запад.
- Восточный перевод - Надел Манассы будет граничить с владениями Неффалима с востока на запад.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Надел Манассы будет граничить с владениями Неффалима с востока на запад.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Надел Манассы будет граничить с владениями Неффалима с востока на запад.
- La Bible du Semeur 2015 - Sur la frontière de Nephtali, de la limite orientale à la limite occidentale, Manassé aura une part.
- リビングバイブル - マナセの土地は、ナフタリの南で、同じように、東と西はそれぞれ境界線が境となっている。
- Nova Versão Internacional - Manassés terá uma porção; esta margeará o território de Naftali do leste ao oeste.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “มนัสเสห์จะได้รับส่วนหนึ่ง จะมีเขตแดนติดกับดินแดนของนัฟทาลีจากตะวันออกถึงตะวันตก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มนัสเสห์จะได้รับ 1 ส่วน ชายเขตติดกับอาณาเขตของนัฟทาลี จากด้านตะวันออกถึงด้านตะวันตก
交叉引用
- Sáng Thế Ký 48:5 - Bây giờ, Ép-ra-im và Ma-na-se, hai đứa con trai con, đã sinh tại Ai Cập trước khi cha đến, sẽ thuộc về cha, và hưởng cơ nghiệp của cha như Ru-bên và Si-mê-ôn.
- Sáng Thế Ký 48:14 - Ít-ra-ên đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, đứa nhỏ; và tay trái lên đầu Ma-na-se, đứa lớn.
- Sáng Thế Ký 48:15 - Ông chúc phước lành cho Giô-sép: “Cầu xin Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham và Y-sác, mà tổ phụ con đã tôn thờ, là Đức Chúa Trời đã chăn dắt con từ khi ra đời cho đến nay,
- Sáng Thế Ký 48:16 - là thiên sứ đã giải cứu con khỏi mọi tai họa, xin ban phước lành cho hai đứa trẻ này, nguyện chúng nó nối danh con, cũng như danh Áp-ra-ham và Y-sác là các tổ phụ con, nguyện dòng dõi chúng nó gia tăng đông đảo trên mặt đất.”
- Sáng Thế Ký 48:17 - Khi thấy cha đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, Giô-sép không bằng lòng, nên cầm tay ấy đặt qua đầu Ma-na-se.
- Sáng Thế Ký 48:18 - Ông nói: “Thưa cha, cha nhầm rồi. Đứa này là con trưởng, cha nên đặt tay phải lên đầu nó.”
- Sáng Thế Ký 48:19 - Gia-cốp không chịu: “Cha biết chứ, không phải nhầm đâu con. Ma-na-se sẽ thành một dân tộc lớn, nhưng em nó sẽ lớn hơn, dòng dõi sẽ đông đảo vô cùng.”
- Sáng Thế Ký 48:20 - Gia-cốp lại chúc phước cho hai đứa trẻ: “Vì hai cháu mà sau này người Ít-ra-ên sẽ chúc nhau: Cầu Đức Chúa Trời ban cho anh được giống như Ép-ra-im và Ma-na-se.” Vậy, Gia-cốp đặt Ép-ra-im trước Ma-na-se.
- Sáng Thế Ký 41:51 - Giô-sép đặt tên con đầu lòng là Ma-na-se, vì ông nói: “Đức Chúa Trời cho ta quên mọi nỗi gian khổ tha hương.”
- Sáng Thế Ký 30:22 - Đức Chúa Trời nhớ lại Ra-chên, nhậm lời cầu nguyện của nàng, và cho nàng sinh nở.
- Sáng Thế Ký 30:23 - Nàng thụ thai và sinh một con trai, nên nàng ca ngợi Chúa: “Đức Chúa Trời đã dẹp điều sỉ nhục của tôi rồi.”
- Sáng Thế Ký 30:24 - Nàng đặt tên con là Giô-sép và thầm nguyện: “Xin Chúa Hằng Hữu cho con thêm một đứa nữa!”
- Giô-suê 13:29 - Môi-se cũng chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se một phần đất tương xứng với số gia đình của họ.
- Giô-suê 13:30 - Đất của họ chạy từ Ma-ha-na-im qua toàn lãnh vực Ba-san—đất của Óc, vua Ba-san—và Giai-rơ trong vùng Ba-san được sáu mươi thành;
- Giô-suê 13:31 - phân nửa đất Ga-la-át; các thành của Óc, vua Ba-san là Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i. Vậy các con cháu Ma-ki gồm phân nửa đại tộc Ma-na-se chia nhau chiếm hữu phần đất này.
- Giô-suê 17:1 - Phần đất của đại tộc Ma-na-se (con trưởng nam của Giô-sép) được phân chia như sau: Họ Ma-ki, con trưởng nam của Ma-na-se, cha của Ga-la-át và là một chiến sĩ, lãnh đất Ga-la-át và Ba-san.
- Giô-suê 17:2 - Các họ còn lại của đại tộc này gồm có A-bi-ê-xe, Hê-léc, Ách-ri-ên, Si-chem, Hê-phe, và Sê-mi-đa cũng lãnh phần đất mình. Đó là các con trai của Ma-na-se, cháu Giô-sép.
- Giô-suê 17:3 - Riêng trường hợp của Xê-lô-phát, con Hê-phe, cháu Ga-la-át, chắt Ma-ki, chít Ma-na-se, ông này không có con trai, chỉ sinh được năm cô con gái: Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca, và Thiệt-sa.
- Giô-suê 17:4 - Các cô này đến gặp Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê con trai Nun, và các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên, thưa rằng: “Chúa Hằng Hữu có phán dặn Môi-se cho chúng tôi một phần đất đồng đều cũng như các anh em khác.” Và họ lãnh được phần đất mình theo lệnh của Chúa Hằng Hữu.
- Giô-suê 17:5 - Có mười phần đất được chia cho đại tộc Ma-na-se, ngoài Ga-la-át và Ba-san phía đông Sông Giô-đan,
- Giô-suê 17:6 - vì các con gái của đại tộc Ma-na-se cũng được nhận phần đất như các con trai. Xứ Ga-la-át thuộc về các con cháu khác của Ma-na-se.
- Giô-suê 17:7 - Biên giới phía bắc của Ma-na-se chạy từ A-se đến Mít-mê-thát ở phía đông Si-chem, rồi chạy về phía nam cho đến đất của người Tháp-bu-a.
- Giô-suê 17:8 - Đất Tháp-bu-a thuộc đại tộc Ma-na-se, nhưng thành Tháp-bu-a ở biên giới lại thuộc về đại tộc Ép-ra-im.
- Giô-suê 17:9 - Biên giới tiếp tục xuống cho đến Suối Ca-na, (trong số các thành Ma-na-se ở phía nam của suối này, có các thành thuộc về đại tộc Ép-ra-im) chạy lên phía bắc của suối này rồi chấm dứt ở biển.
- Giô-suê 17:10 - Đất phía nam sông thuộc về Ép-ra-im, phía bắc thuộc Ma-na-se. Đất Ma-na-se còn giáp bờ Biển Lớn, đất A-se ở phía bắc và đất Y-sa-ca ở phía đông.
- Giô-suê 17:11 - Ngoài ra, trong đất Y-sa-ca và A-se, người Ma-na-se lại được thêm các thành Bết-sê-an, Íp-lê-am, Na-phát và các thôn ấp phụ cận của các thành này; người Đô-rơ, Ên-đô-rơ, Tha-a-nác, Mê-ghi-đô và các thôn ấp của họ.