逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các ngươi như nước A-sy-ri, từng như giống cây bá hương tại Li-ban, cành lá rậm rạp che bóng mát và ngọn vươn cao lên đến mây xanh.
- 新标点和合本 - 亚述王曾如黎巴嫩中的香柏树, 枝条荣美,影密如林, 极其高大,树尖插入云中。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 看哪,亚述是黎巴嫩的香柏树, 枝条荣美,荫密如林, 极其高大,树顶高耸入云。
- 和合本2010(神版-简体) - 看哪,亚述是黎巴嫩的香柏树, 枝条荣美,荫密如林, 极其高大,树顶高耸入云。
- 当代译本 - 看啊,亚述曾是黎巴嫩的一棵香柏树, 枝繁叶茂,遮天蔽日, 高耸入云。
- 圣经新译本 - 看哪!亚述曾是黎巴嫩的香柏树, 枝条秀美,林影茂密, 树身高大, 树顶在茂密的枝叶之上。
- 现代标点和合本 - 亚述王曾如黎巴嫩中的香柏树, 枝条荣美,影密如林, 极其高大,树尖插入云中。
- 和合本(拼音版) - 亚述王曾如黎巴嫩中的香柏树, 枝条荣美,影密如林, 极其高大,树尖插入云中。
- New International Version - Consider Assyria, once a cedar in Lebanon, with beautiful branches overshadowing the forest; it towered on high, its top above the thick foliage.
- New International Reader's Version - Think about what happened to Assyria. Once it was like a cedar tree in Lebanon. It had beautiful branches that provided shade for the forest. It grew very high. Its top was above all the leaves.
- English Standard Version - Behold, Assyria was a cedar in Lebanon, with beautiful branches and forest shade, and of towering height, its top among the clouds.
- New Living Translation - You are like mighty Assyria, which was once like a cedar of Lebanon, with beautiful branches that cast deep forest shade and with its top high among the clouds.
- Christian Standard Bible - Think of Assyria, a cedar in Lebanon, with beautiful branches and shady foliage and of lofty height. Its top was among the clouds.
- New American Standard Bible - Behold, Assyria was a cedar in Lebanon With beautiful branches and forest shade, And very high, And its top was among the clouds.
- New King James Version - Indeed Assyria was a cedar in Lebanon, With fine branches that shaded the forest, And of high stature; And its top was among the thick boughs.
- Amplified Bible - Behold (listen carefully), Assyria was a cedar in Lebanon With beautiful branches and with forest shade, And of high stature, With its top among the clouds.
- American Standard Version - Behold, the Assyrian was a cedar in Lebanon with fair branches, and with a forest-like shade, and of high stature; and its top was among the thick boughs.
- King James Version - Behold, the Assyrian was a cedar in Lebanon with fair branches, and with a shadowing shroud, and of an high stature; and his top was among the thick boughs.
- New English Translation - Consider Assyria, a cedar in Lebanon, with beautiful branches, like a forest giving shade, and extremely tall; its top reached into the clouds.
- World English Bible - Behold, the Assyrian was a cedar in Lebanon with beautiful branches, and with a forest-like shade, of high stature; and its top was among the thick boughs.
- 新標點和合本 - 亞述王曾如黎巴嫩中的香柏樹, 枝條榮美,影密如林, 極其高大,樹尖插入雲中。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 看哪,亞述是黎巴嫩的香柏樹, 枝條榮美,蔭密如林, 極其高大,樹頂高聳入雲。
- 和合本2010(神版-繁體) - 看哪,亞述是黎巴嫩的香柏樹, 枝條榮美,蔭密如林, 極其高大,樹頂高聳入雲。
- 當代譯本 - 看啊,亞述曾是黎巴嫩的一棵香柏樹, 枝繁葉茂,遮天蔽日, 高聳入雲。
- 聖經新譯本 - 看哪!亞述曾是黎巴嫩的香柏樹, 枝條秀美,林影茂密, 樹身高大, 樹頂在茂密的枝葉之上。
- 呂振中譯本 - 看哪,我要將你比作 利巴嫩 中的香柏樹, 枝條美麗,成蔭之林, 樹身高大, 樹梢挺立於雲霄間。
- 現代標點和合本 - 亞述王曾如黎巴嫩中的香柏樹, 枝條榮美,影密如林, 極其高大,樹尖插入雲中。
- 文理和合譯本 - 前者亞述王、為利巴嫩之香柏、枝柯繁美、其蔭濃密、其榦崇高、其杪入雲、
- 文理委辦譯本 - 試觀亞述王、若利巴嫩之柏香木、其枝葱蒨、其幹扶疏、其杪高不可及、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔 亞述 有若 利巴嫩 之柏香木、枝條豐美、蔥蔥有蔭、其株崇高、其巔圓密、
- Nueva Versión Internacional - Fíjate en Asiria, que alguna vez fue cedro del Líbano, con bello y frondoso ramaje; su copa llegaba hasta las nubes.
- 현대인의 성경 - 그러나 너는 앗시리아를 한번 생각해 보아라. 앗시리아는 한때 레바논의 백향목과 같았다. 그 가지가 아름답고 그늘은 숲의 그늘 같으며 키는 하늘 높이 솟아올라 그 꼭대기가 구름에 닿았다.
- Новый Русский Перевод - Посмотри на Ассирию, этот ливанский кедр , с ветвями красивыми, с кроной тенистой. Был он высоким – в облака уходила его вершина.
- Восточный перевод - Посмотри на Ассирию, этот ливанский кедр с ветвями красивыми, с кроной тенистой. Был он высоким – в облака уходила его вершина.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Посмотри на Ассирию, этот ливанский кедр с ветвями красивыми, с кроной тенистой. Был он высоким – в облака уходила его вершина.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Посмотри на Ассирию, этот ливанский кедр с ветвями красивыми, с кроной тенистой. Был он высоким – в облака уходила его вершина.
- La Bible du Semeur 2015 - L’Assyrie était comme un cèdre ╵sur le Liban, à la belle ramure, au feuillage touffu ╵donnant de l’ombre, à la haute stature ; sa cime s’élançait ╵jusque dans les nuages.
- Nova Versão Internacional - Considere a Assíria, outrora um cedro no Líbano, com belos galhos que faziam sombra à floresta; era alto; seu topo ficava acima da espessa folhagem.
- Hoffnung für alle - Schau, eine Zypresse bist du, eine Zeder auf dem Libanon. Ihre schönen Zweige spenden Schatten; hoch ist sie gewachsen, ihr Wipfel ragt bis in die Wolken empor.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงพิจารณาอัสซีเรีย ครั้งหนึ่งเคยเป็นสนซีดาร์ในเลบานอน กิ่งก้านงดงามแผ่ร่มเงาในป่า มันสูงเสียดฟ้า และชูยอดสง่าเหนือพุ่มหนา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดูเถิด อัสซีเรียเคยเป็นเหมือนต้นซีดาร์ในเลบานอน มีกิ่งก้านสวยงามและร่มรื่นในป่าไม้ สูงตระหง่าน ยอดของมันสูงเด่นระดับเมฆ
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 31:16 - Ta sẽ làm các dân tộc rúng động khi nghe tiếng nó ngã, vì Ta sẽ ném nó xuống âm phủ với những kẻ giống như nó. Mọi cây cối kiêu ngạo của Ê-đen, những cây xinh đẹp và tươi tốt nhất của Li-ban, những cây có rễ đâm sâu xuống nước, đều được an ủi nơi âm phủ khi thấy nó cũng vào đó.
- Đa-ni-ên 4:12 - Lá cây đẹp đẽ, trái cây thật nhiều, dùng làm thức ăn cho mọi loài sinh vật. Thú vật ngoài đồng đến nấp bóng nó; chim trời làm tổ trên cành nó. Tất cả các loài sinh vật đều nhờ cây ấy nuôi sống.
- Y-sai 37:24 - Ngươi đã dùng các thuộc hạ để phỉ báng Chúa. Ngươi nói rằng: ‘Nhờ vô số chiến xa, ta đã chinh phục các đỉnh núi cao nhất— phải, những mỏm núi hẻo lánh của Li-ban. Ta đã đốn hạ các cây bá hương cao vút và các cây bách tốt nhất. Ta sẽ lên đến tột đỉnh và thám hiểm những khu rừng sâu nhất.
- Sô-phô-ni 2:13 - Chúa Hằng Hữu sẽ vươn tay đánh về phương bắc, tiêu diệt A-sy-ri và tàn phá Ni-ni-ve, nó sẽ điêu tàn, khô cằn như sa mạc.
- Ê-xê-chi-ên 31:6 - Chim chóc làm tổ trên cành, và dưới tàng cây, thú vật sinh con. Tất cả dân tộc lớn trên đất đến cư ngụ dưới bóng của nó.
- Na-hum 3:1 - Khốn thay cho Ni-ni-ve, thành phố đẫm máu và giả dối! Thành ấy đầy dẫy cướp bóc, và không bao giờ thiếu nạn nhân.
- Na-hum 3:2 - Có tiếng roi quất mạnh, tiếng bánh xe vận chuyển ầm ầm! Tiếng ngựa phi và tiếng chiến xa va chạm.
- Na-hum 3:3 - Kỵ binh xông tới, gươm giáo sáng ngời. Vô số người ngã gục, hàng đống thây người, vô số người chết, người đi bộ vấp phải xác chết.
- Na-hum 3:4 - Tất cả chỉ vì Ni-ni-ve, thành xinh đẹp nhưng bất tín, làm người nữ ma thuật, dụ dỗ mọi người say đắm mình. Buôn các dân tộc bằng sự dâm đãng và bán các gia đình bằng trò quỷ thuật.
- Na-hum 3:5 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Này, Ta chống lại ngươi! Tốc váy ngươi lên để các dân tộc thấy ngươi trần truồng và các nước đều chứng kiến cảnh ngươi bị hạ nhục.
- Na-hum 3:6 - Ta sẽ ném vật nhơ bẩn trên ngươi, khinh miệt ngươi và khiến ngươi làm trò cười cho thiên hạ.
- Na-hum 3:7 - Khi ấy, ai nhìn thấy ngươi đều sẽ lánh xa và nói: ‘Ni-ni-ve điêu tàn. Ai sẽ khóc than nó?’ Ta tìm đâu cho ra những người an ủi ngươi?”
- Na-hum 3:8 - Ngươi có hơn thành Thê-be không? Nó ở giữa các nhánh Sông Nin, có nước bọc quanh. Lấy biển làm chiến lũy và thác ghềnh làm tường thành.
- Na-hum 3:9 - Ê-thi-ô-pi và Ai Cập là sức mạnh của nó; phải, sức mạnh vô biên. Phút và Ly-bi là đồng minh của nó.
- Na-hum 3:10 - Thế mà nó còn bị lưu đày, bị bắt làm tù binh. Con cái nó bị đập nát ở khắp các đầu đường xó chợ. Quan chức nó bị quân thù bắt thăm chia nhau làm nô lệ. Các lãnh đạo nó đều bị xiềng xích.
- Na-hum 3:11 - Và ngươi, Ni-ni-ve, ngươi sẽ lảo đảo như người say. Tìm nơi ẩn núp vững chãi để trốn tránh quân thù.
- Na-hum 3:12 - Nhưng tất cả đồn lũy ngươi sẽ thất thủ như trái chín đầu mùa vả, hễ rung cây thì rụng xuống, rơi ngay vào miệng của người muốn ăn.
- Na-hum 3:13 - Xem kìa, quân sĩ ngươi sẽ yếu ớt như đàn bà. Các cửa ải ngươi sẽ mở tung cho địch quân và lửa sẽ nung chảy các hàng rào sắt.
- Na-hum 3:14 - Hãy chứa nước! Để dành phòng khi bị bao vây. Hãy tăng cường các đồn lũy! Hãy đạp đất sét, trộn vôi hồ xây lò gạch cho chắc chắn.
- Na-hum 3:15 - Tại đó, lửa sẽ thiêu đốt ngươi; gươm đao sẽ đâm chém. Kẻ thù sẽ thiêu đốt ngươi như châu chấu, ăn nuốt mọi thứ nó thấy. Không một ai trốn thoát, dù người có gia tăng đông như đàn châu chấu.
- Na-hum 3:16 - Ngươi đã tăng số thương nhân đông hơn cả các vì sao trên trời. Nhưng giống như châu chấu, sẽ cắn phá sạch rồi bay đi mất.
- Na-hum 3:17 - Các vệ binh và các tướng sĩ ngươi như đàn châu chấu đậu trên hàng rào trong ngày giá lạnh. Mặt trời vừa mọc lên, chúng đều chạy trốn, Tất cả chúng bay đi và biến mất.
- Na-hum 3:18 - Hỡi vua A-sy-ri, những người chăn của vua đều ngủ; những người quyền quý của vua an nghỉ trong đất. Thần dân vua chạy tứ tán khắp các núi đồi không ai còn tập họp, hướng dẫn họ nữa.
- Na-hum 3:19 - Các vết thương của vua không thể nào chữa lành; các vết thương của vua quá trầm trọng. Tất cả những ai nghe tin vua bại vong đều vỗ tay reo mừng. Vì có ai thoát được sự thống trị áp bức bạo tàn không dứt của vua đâu?
- Xa-cha-ri 11:2 - Khóc than đi cây trắc bá ơi, vì cây bá hương đã ngã; các cây tốt đẹp bị phá hủy. Than van đi các cây sồi ở Ba-san, vì rừng rậm bị đốn ngã rồi.
- Ê-xê-chi-ên 17:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Chính Ta cũng sẽ ngắt ngọn cây bá hương cao, và trồng nó trên đỉnh núi cao chót vót của Ít-ra-ên.
- Đa-ni-ên 4:20 - Cây lớn vua đã thấy, ngày càng lớn mạnh, ngọn vươn đến tận trời, khắp đất đều trông thấy.
- Đa-ni-ên 4:21 - Lá cây đẹp đẽ, trái cây thật nhiều, dùng làm thức ăn cho loài sinh vật; thú vật ngoài đồng đến nấp bóng, chim trời làm tổ trên cành.
- Đa-ni-ên 4:22 - Muôn tâu, cây ấy chính là vua vì vua đã trở nên cường thịnh và vĩ đại đến mức vươn lên tận trời và uy quyền vua bao trùm cả thế giới.
- Đa-ni-ên 4:23 - Vua đã thấy một Đấng canh giữ, là Đấng Thánh từ trời xuống, ra lệnh đốn cây và chặt phá, nhưng phải chừa lại gốc rễ trong đất và xiềng lại bằng xích sắt và đồng giữa cây cỏ đồng nội, để cho sương móc từ trời dầm thấm cùng với thú vật ngoài đồng suốt bảy thời kỳ.
- Ê-xê-chi-ên 17:3 - Hãy nói với chúng sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Một con đại bàng lớn với đôi cánh mạnh và lông dài, thân phủ bộ lông nhiều sắc, bay đến Li-ban. Nó ngậm ngọn cây bá hương
- Ê-xê-chi-ên 17:4 - và cắn đứt ngọn cây non cao nhất. Nó đem đến xứ có đầy thương gia. Nó trồng cây trong thành thương mãi.
- Thẩm Phán 9:15 - Bụi gai đáp lời cây cối: ‘Nếu anh em thật lòng muốn tôn ta làm vua, tất cả phải đến nấp dưới bóng ta. Nếu không, nguyện lửa từ bụi gai đốt cháy cả các cây bá hương ở Li-ban.’”
- Đa-ni-ên 4:10 - Đây là các khải tượng trong trí ta lúc ta nằm trên giường: Ta quan sát và nhìn thấy một cây lớn mọc giữa mặt đất, ngọn rất cao.
- Y-sai 10:33 - Nhưng kìa! Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ chặt các cây lớn của A-sy-ri với quyền năng vĩ đại! Chúa sẽ hạ những kẻ kiêu ngạo. Nhiều cây cao lớn sẽ bị đốn xuống.
- Y-sai 10:34 - Chúa sẽ dùng rìu đốn rừng rậm, Li-ban sẽ ngã trước Đấng Quyền Năng.