Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
31:16 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ làm các dân tộc rúng động khi nghe tiếng nó ngã, vì Ta sẽ ném nó xuống âm phủ với những kẻ giống như nó. Mọi cây cối kiêu ngạo của Ê-đen, những cây xinh đẹp và tươi tốt nhất của Li-ban, những cây có rễ đâm sâu xuống nước, đều được an ủi nơi âm phủ khi thấy nó cũng vào đó.
  • 新标点和合本 - 我将它扔到阴间,与下坑的人一同下去。那时,列国听见它坠落的响声就都震动,并且伊甸的一切树,就是黎巴嫩得水滋润、最佳最美的树,都在阴府受了安慰。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我把它扔到阴间,与下到地府的人一同坠落。那时,列国听见坠落的响声就震惊;伊甸一切的树木,就是黎巴嫩中得水滋润、最佳最美的树,在地底下都得了安慰。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我把它扔到阴间,与下到地府的人一同坠落。那时,列国听见坠落的响声就震惊;伊甸一切的树木,就是黎巴嫩中得水滋润、最佳最美的树,在地底下都得了安慰。
  • 当代译本 - 我将它与下坟墓的人一同抛到阴间时,列国听见它坠落的响声,都恐惧颤抖。伊甸园中的树木和黎巴嫩水源充足的上好树木都在阴间得到安慰。
  • 圣经新译本 - 我把它扔下阴间,与那些下到阴府的人一起的时候,我就使列国因它坠落的响声而震惊。伊甸所有的树木,就是黎巴嫩有水滋润、最佳最美的树,都在地的深处得到安慰。
  • 现代标点和合本 - 我将它扔到阴间,与下坑的人一同下去,那时列国听见它坠落的响声就都震动,并且伊甸的一切树,就是黎巴嫩得水滋润最佳最美的树,都在阴府受了安慰。
  • 和合本(拼音版) - 我将它扔到阴间,与下坑的人一同下去。那时,列国听见它坠落的响声就都震动,并且伊甸的一切树,就是黎巴嫩得水滋润最佳最美的树,都在阴府受了安慰。
  • New International Version - I made the nations tremble at the sound of its fall when I brought it down to the realm of the dead to be with those who go down to the pit. Then all the trees of Eden, the choicest and best of Lebanon, the well-watered trees, were consoled in the earth below.
  • New International Reader's Version - I brought the cedar tree down to the place of the dead. It joined the other nations that go down there. I made the nations on earth shake because of the sound of its fall. Then all the trees of Eden were comforted in the earth below. That included the finest and best trees in Lebanon. And it included all the trees that received plenty of water.
  • English Standard Version - I made the nations quake at the sound of its fall, when I cast it down to Sheol with those who go down to the pit. And all the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all that drink water, were comforted in the world below.
  • New Living Translation - I made the nations shake with fear at the sound of its fall, for I sent it down to the grave with all the others who descend to the pit. And all the other proud trees of Eden, the most beautiful and the best of Lebanon, the ones whose roots went deep into the water, took comfort to find it there with them in the depths of the earth.
  • Christian Standard Bible - I made the nations quake at the sound of its downfall, when I threw it down to Sheol to be with those who descend to the Pit. Then all the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all the well-watered trees, were comforted in the underworld.
  • New American Standard Bible - I made the nations quake from the sound of its fall when I made it go down to Sheol with those who go down to the pit; and all the well-watered trees of Eden, the choicest and best of Lebanon, were comforted in the earth beneath.
  • New King James Version - I made the nations shake at the sound of its fall, when I cast it down to hell together with those who descend into the Pit; and all the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all that drink water, were comforted in the depths of the earth.
  • Amplified Bible - I made the nations quake at the sound of its fall when I cast it down to Sheol with those who descend into the pit; and all the well-watered trees of Eden, the choicest and the best of Lebanon, will be comforted in the earth beneath [at Assyria’s downfall].
  • American Standard Version - I made the nations to shake at the sound of his fall, when I cast him down to Sheol with them that descend into the pit; and all the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all that drink water, were comforted in the nether parts of the earth.
  • King James Version - I made the nations to shake at the sound of his fall, when I cast him down to hell with them that descend into the pit: and all the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all that drink water, shall be comforted in the nether parts of the earth.
  • New English Translation - I made the nations shake at the sound of its fall, when I threw it down to Sheol, along with those who descend to the pit. Then all the trees of Eden, the choicest and the best of Lebanon, all that were well-watered, were comforted in the earth below.
  • World English Bible - I made the nations to shake at the sound of his fall, when I cast him down to Sheol with those who descend into the pit. All the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all that drink water, were comforted in the lower parts of the earth.
  • 新標點和合本 - 我將它扔到陰間,與下坑的人一同下去。那時,列國聽見它墜落的響聲就都震動,並且伊甸的一切樹-就是黎巴嫩得水滋潤、最佳最美的樹-都在陰府受了安慰。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我把它扔到陰間,與下到地府的人一同墜落。那時,列國聽見墜落的響聲就震驚;伊甸一切的樹木,就是黎巴嫩中得水滋潤、最佳最美的樹,在地底下都得了安慰。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我把它扔到陰間,與下到地府的人一同墜落。那時,列國聽見墜落的響聲就震驚;伊甸一切的樹木,就是黎巴嫩中得水滋潤、最佳最美的樹,在地底下都得了安慰。
  • 當代譯本 - 我將它與下墳墓的人一同拋到陰間時,列國聽見它墜落的響聲,都恐懼顫抖。伊甸園中的樹木和黎巴嫩水源充足的上好樹木都在陰間得到安慰。
  • 聖經新譯本 - 我把它扔下陰間,與那些下到陰府的人一起的時候,我就使列國因它墜落的響聲而震驚。伊甸所有的樹木,就是黎巴嫩有水滋潤、最佳最美的樹,都在地的深處得到安慰。
  • 呂振中譯本 - 我扔它下陰間、跟那些下陰坑的人在一起,那時列國聽見它墜落的響聲、就都震動, 伊甸 的眾樹、 利巴嫩 所有得水滋潤的、最佳最美的 樹 、在地府之最低處就都心平氣靜。
  • 現代標點和合本 - 我將它扔到陰間,與下坑的人一同下去,那時列國聽見它墜落的響聲就都震動,並且伊甸的一切樹,就是黎巴嫩得水滋潤最佳最美的樹,都在陰府受了安慰。
  • 文理和合譯本 - 我擲之於陰府、與歸墓者相偕、列國聞其下墜之聲、靡不震動、伊甸諸木、利巴嫩之佳樹、凡得灌溉者、咸受慰於地之深處、
  • 文理委辦譯本 - 我斫柏香木使下幽冥之所、與歸墓者無異、列邦人民、聞其下墜之聲、靡不震動、埃田林木、與利巴嫩之佳樹、素得灌溉、後至枯槁、見其隕落、則怨心悉平、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我使之下示阿勒、與下墓者無異、列國之民、聞其墮落之聲、無不驚動、 伊甸 一切樹木、及 利巴嫩 最佳之木、即得水灌溉之群樹、已在幽冥之所、 幽冥之所原文作地之深處下同 見其遭此、則心覺慰藉、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando lo hice bajar al abismo, junto con los que descienden a la fosa, con el estruendo de su caída hice temblar a las naciones. Todos los árboles del Edén, los más selectos y hermosos del Líbano, los que estaban mejor regados, se consolaron en las regiones subterráneas.
  • 현대인의 성경 - 내가 그것을 구덩이로 내려가는 자들과 함께 죽음의 세계로 내려보낼 때 그 떨어지는 소리에 온 세계가 진동하게 하였다. 그때 에덴의 모든 나무들, 곧 물 공급을 잘 받은 가장 좋은 나무들이 지하에서 위로를 받았다.
  • Новый Русский Перевод - Я заставил народы дрожать от звука его падения, когда Я поверг его в мир мертвых с теми, кто спускается в пропасть. И утешились в мире мертвых деревья Эдема, благороднейшие и лучшие с Ливана, деревья, которые обильно поливались.
  • Восточный перевод - Я заставил народы дрожать от звука его падения, когда Я поверг его в мир мёртвых с теми, кто спускается в пропасть. И утешились в нижнем мире деревья Эдема, благороднейшие и лучшие с Ливана, деревья, которые обильно поливались.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я заставил народы дрожать от звука его падения, когда Я поверг его в мир мёртвых с теми, кто спускается в пропасть. И утешились в нижнем мире деревья Эдема, благороднейшие и лучшие с Ливана, деревья, которые обильно поливались.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я заставил народы дрожать от звука его падения, когда Я поверг его в мир мёртвых с теми, кто спускается в пропасть. И утешились в нижнем мире деревья Эдема, благороднейшие и лучшие с Ливана, деревья, которые обильно поливались.
  • La Bible du Semeur 2015 - Par le bruit de sa chute, j’ai fait trembler les autres peuples, quand je l’ai fait descendre dans le séjour des morts avec ceux qui descendent dans la fosse ; dans les lieux souterrains, tous les arbres d’Eden, tous les arbres de choix, les plus beaux du Liban qui s’abreuvaient aux eaux, ont été consolés.
  • リビングバイブル - エジプトがくずれ落ちる大音響で、多くの国を恐れさせた。エジプトと同罪の国々をも、いっしょに地獄に投げ込んだからだ。エデンでおごり高ぶっている他のすべての木々、レバノンのえり抜きの大木、根を深く下ろして水分を吸い上げた木々は、エジプトが共に地獄にいるのを見て慰められる。
  • Nova Versão Internacional - Fiz as nações tremerem ao som da sua queda, quando o fiz descer à sepultura com os que descem à cova. Então todas as árvores do Éden, as mais belas e melhores do Líbano, todas as árvores bem regadas, consolavam-se embaixo da terra.
  • Hoffnung für alle - Wenn sie dorthin fällt, wo die Toten ruhen, gibt es ein solches Getöse, dass die Völker erschrecken. Die Bäume aus meinem Garten und die besten, gut bewässerten Bäume des Libanon erwarten sie schon und trösten sich damit, dass auch die große Zeder ihr Schicksal teilt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราทำให้บรรดาประชาชาติสั่นสะท้าน เมื่อได้ยินเสียงความล่มจมของมัน เมื่อเรานำมันลงหลุมศพร่วมกับบรรดาผู้ลงเหว แล้วต้นไม้ทั้งสิ้นในสวนเอเดน พร้อมกับต้นไม้ชั้นเยี่ยมที่สุดของเลบานอน มวลต้นไม้ที่ได้รับการหล่อเลี้ยงอย่างดี ก็ได้รับการปลอบประโลมในโลกบาดาล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ทำ​ให้​บรรดา​ประชา​ชาติ​สั่น​หวั่นไหว​เมื่อ​ได้ยิน​เสียง​โค่น​ลง เมื่อ​เรา​เหวี่ยง​มัน​ลง​สู่​แดน​คน​ตาย​พร้อม​กับ​บรรดา​ผู้​ที่​ลง​ใน​หลุม​ลึก​แห่ง​แดน​คน​ตาย และ​ต้น​ไม้​ทุก​ต้น​ใน​เอเดน ต้น​ไม้​งาม​และ​ดี​ที่​สุด​ของ​เลบานอน ทุก​ต้น​ที่​ได้​น้ำ​เลี้ยง​ได้​รับ​การ​ปลอบ​ประโลม​ใน​โลก​เบื้อง​ล่าง
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 26:10 - Ngựa của người nhiều đến nỗi sẽ tung bụi che lấp thành, tiếng la của kỵ binh và tiếng bánh xe của quân xa sẽ làm thành ngươi rúng động khi chúng lao qua các cổng thành đã bị phá vỡ.
  • Khải Huyền 18:9 - Các vua thế gian, là những người đã gian dâm và sống xa hoa với nó sẽ khóc lóc than vãn khi thấy khói thiêu đốt nó bay lên.
  • Khải Huyền 18:10 - Khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, họ đứng xa than thở: “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại, Ba-by-lôn hùng cường đệ nhất! Chỉ trong một giờ sự phán xét của Đức Chúa Trời giáng trên ngươi.”
  • Khải Huyền 18:11 - Các nhà buôn trên thế giới cũng khóc lóc than vãn, vì chẳng còn ai mua hàng hóa của họ nữa.
  • Khải Huyền 18:12 - Hàng hóa gồm đủ loại: Vàng, bạc, đá quý, trân châu; vải gai mịn, vải màu tía, lụa, và vải màu điều; các loại gỗ thơm, các phẩm vật bằng ngà, và gỗ quý; đồng, sắt, và cẩm thạch.
  • Khải Huyền 18:13 - Quế, hương liệu, nhang, nhựa thơm, trầm hương, rượu, dầu ô-liu, bột, lúa mì, gia súc, chiên, ngựa, xe, và nô lệ—tức linh hồn người ta.
  • Khải Huyền 18:14 - Họ sẽ nói: “Mọi bảo vật nó ham chuộng đã lìa xa nó. Mọi cảnh xa hoa lộng lẫy cũng đã tan biến, chẳng còn trông thấy nữa.”
  • Khải Huyền 18:15 - Các nhà buôn làm giàu nhờ giao thương với nó, cũng khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, đứng cách xa than thở:
  • Khải Huyền 18:16 - “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại này! Nó mặc toàn vải gai mịn đỏ tía và đỏ tươi, trang sức bằng vàng, đá quý, và trân châu!
  • Khải Huyền 18:17 - Chỉ trong một giờ, sự giàu sang phồn thịnh kia tan biến!” Các thuyền trưởng, hành khách, hoa tiêu, và các nhà buôn đều đứng từ xa.
  • Khải Huyền 18:18 - Nhìn thấy khói thiêu đốt nó bốc lên, họ kêu la: “Còn thành nào vĩ đại như thành này không?”
  • Khải Huyền 18:19 - Họ sẽ vãi bụi đất lên đầu than khóc: “Khốn nạn, khốn nạn cho thành vĩ đại này! Tất cả chủ thuyền trở nên giàu có nhờ sự di chuyển tấp nập trên biển của nó. Nhưng chỉ trong một giờ nó đã hoang tàn.”
  • Khải Huyền 18:20 - Hãy vui mừng về nó, hỡi bầu trời, cùng các thánh đồ, các sứ đồ, và các tiên tri! Vì Đức Chúa Trời đã xét xử nó theo cách nó đã xét xử các ngươi.
  • Khải Huyền 18:21 - Một thiên sứ uy dũng nhấc một tảng đá như cối xay lớn quăng xuống biển, và tuyên bố: “Thành Ba-by-lôn lớn sẽ bị quăng xuống như thế, chẳng còn ai trông thấy nữa.
  • Khải Huyền 18:22 - Tiếng hát ca, tiếng đàn hạc, tiếng sáo, hay tiếng kèn sẽ không được nghe từ thành này nữa. Chẳng tìm thấy thợ thủ công hay kỹ nghệ nào. Cả tiếng cối xay cũng im bặt trong thành này.
  • Khải Huyền 18:23 - Không còn thấy ánh đèn, Không còn nghe tiếng cô dâu chú rể nơi đó nữa. Các nhà buôn của nó từng nổi tiếng khắp thế giới, và nó dùng tà thuật lừa gạt mọi quốc gia.
  • Khải Huyền 18:24 - Máu của các tiên tri và thánh đồ, cùng máu của mọi người bị giết trên thế giới cũng tìm thấy tại thành này.”
  • Ê-xê-chi-ên 31:18 - Hỡi Ai Cập, ngươi sẽ so sánh sức mạnh và vinh quang ngươi với cây nào tại Ê-đen? Ngươi cũng sẽ bị ném xuống âm phủ cùng với những dân tộc này. Ngươi sẽ ở chung với những dân ngươi khinh bỉ, bị giết bằng gươm. Đây là số phận của Pha-ra-ôn và toàn dân của hắn. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
  • Ê-xê-chi-ên 31:14 - Như thế, sẽ chẳng có cây của nước nào còn hân hoan kiêu ngạo trong phồn vinh của nó, dù nó vươn ngọn lên tận mây xanh và rễ đâm sâu xuống nước. Vì tất cả đều bị kết tội chết, cùng đi xuống vực sâu của đất. Chúng sẽ bị đẩy vào hồ chung với những kẻ khác trên đất.”
  • Ê-xê-chi-ên 32:18 - “Hỡi con người, hãy than khóc dân tộc Ai Cập và các dân tộc hùng mạnh. Vì Ta sẽ quăng chúng xuống âm phủ làm bạn với những kẻ đã xuống vực sâu.
  • Ê-xê-chi-ên 32:19 - Hãy nói với chúng: ‘Này Ai Cập, ngươi xinh đẹp hơn các dân tộc khác sao? Không đâu! Vậy hãy xuống vực sâu và nằm giữa các dân không chịu cắt bì.’
  • Ê-xê-chi-ên 32:20 - Người Ai Cập sẽ ngã xuống giữa những kẻ bị gươm giết, gươm sẽ được rút ra để chống lại chúng. Ai Cập và dân của nó sẽ bị giải đi để chịu phán xét.
  • Ê-xê-chi-ên 32:21 - Từ địa ngục, những lãnh đạo hùng mạnh sẽ chế nhạo Ai Cập và những đồng minh của nó rằng: ‘Chúng đã sa bại; chúng nằm chung với những kẻ không chịu cắt bì, dân của chúng bị giết bằng gươm.’
  • Ê-xê-chi-ên 32:22 - A-sy-ri đã nằm đó, cùng với cả đạo quân đã ngã gục vì gươm.
  • Ê-xê-chi-ên 32:23 - Mồ mả nó nằm sâu trong địa ngục, chung quanh chúng là những đồng minh. Nó là những kẻ đã một thời gieo rắc kinh khiếp trên dương thế, nhưng bây giờ nó đều bị tàn sát bởi gươm.
  • Ê-xê-chi-ên 32:24 - Ê-lam cũng nằm đó bao quanh bởi mồ mả của dân tộc chúng, là những kẻ bị giết bằng gươm. Chúng đã một thời gieo kinh hoàng trên dương gian, nhưng bây giờ chúng bị ném xuống âm phủ như những kẻ không chịu cắt bì. Giờ đây chúng nằm trong mộ địa và cùng mang nhục nhã với những kẻ đã chết trước đó.
  • Ê-xê-chi-ên 32:25 - Mộ của chúng nằm ở giữa những người bị tàn sát, được bao quanh bởi mồ mả của dân tộc chúng. Phải, chúng đã từng gây kinh hoàng cho các dân tộc khi chúng còn sống, nhưng nay chúng nằm tủi nhục dưới vực sâu, tất cả chúng đều không chịu cắt bì, đều bị giết bằng gươm.
  • Ê-xê-chi-ên 32:26 - Mê-siếc và Tu-banh cũng ở đó, chung quanh là mồ mả dân tộc chúng. Chúng đã một thời gieo kinh hoàng cho cư dân khắp nơi. Nhưng bây giờ chúng là kẻ không chịu cắt bì, tất cả đều bị giết bởi gươm.
  • Ê-xê-chi-ên 32:27 - Chúng không được chôn trong danh dự như các dũng sĩ đã gục ngã, là những kẻ mang binh khí xuống phần mộ—khiên của chúng che thân và gươm của chúng đặt dưới đầu. Sự hình phạt tội của chúng sẽ đổ lại trên xương cốt chúng vì chúng đã gây khiếp đảm cho mọi người khi chúng còn sống.
  • Ê-xê-chi-ên 32:28 - Ngươi cũng vậy, hỡi Ai Cập, ngươi sẽ bị nghiền nát và đập tan bên cạnh những người không chịu cắt bì, tất cả đều bị giết bằng gươm.
  • Ê-xê-chi-ên 32:29 - Ê-đôm cũng ở đó với các vua và quan tướng của nó. Chúng là những người mạnh mẽ, cũng nằm chung với những kẻ bị gươm giết, không chịu cắt bì, là những kẻ sa xuống vực sâu.
  • Ê-xê-chi-ên 32:30 - Các quan tướng phương bắc cùng với người Si-đôn cũng ở đó với những người đã chết. Chúng đã một thời vẫy vùng ngang dọc, nay cũng mang nhục nhã. Chúng nằm như những kẻ không chịu cắt bì, là những kẻ bị gươm giết. Chúng mang sỉ nhục của những kẻ bị vứt xuống vực sâu.
  • Ê-xê-chi-ên 32:31 - Khi Pha-ra-ôn và đội quân của nó đến, nó sẽ được an ủi vì không phải chỉ một mình đạo quân của nó bị giết, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán.
  • Ê-xê-chi-ên 32:32 - Dù Ta đã cho phép nó gieo kinh khiếp trên mọi loài sống, Pha-ra-ôn và đoàn quân nó cũng sẽ nằm chung với những kẻ không chịu cắt bì, là những kẻ bị giết bằng gươm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Ê-xê-chi-ên 14:22 - Nhưng tại đó sẽ còn vài người sống sót, và họ sẽ đến đây để gia nhập vào đoàn người bị lưu đày đến Ba-by-lôn. Con sẽ thấy bằng chính mắt mình tội ác của chúng thể nào, và rồi con sẽ cảm thấy được an ủi về việc Ta đã đoán phạt Giê-ru-sa-lem.
  • Na-hum 2:3 - Thuẫn khiên của lính chiến màu đỏ! Quân phục các binh sĩ cũng đỏ! Trong ngày dàn trận chuẩn bị giáp chiến, kim khí trên chiến xa lòe sáng như chớp, với một rừng gươm giáo vung trên chúng.
  • Hê-bơ-rơ 12:26 - Lúc ấy, tiếng Chúa trên Núi Si-nai đã làm rúng chuyển cả mặt đất. Ngày nay, Chúa lại hứa: “Lần sau, Ta sẽ làm rúng chuyển cả đất lẫn trời.”
  • Hê-bơ-rơ 12:27 - Câu ấy xác nhận những gì hay rúng chuyển sẽ bị đào thải, và những gì không rúng chuyển sẽ tồn tại.
  • Ha-ba-cúc 2:17 - Việc tàn bạo ngươi làm cho Li-ban sẽ bao phủ ngươi. Việc ngươi tàn sát các thú vật bây giờ sẽ khiến ngươi khiếp sợ. Vì máu bao người đã đổ và vì ngươi đã làm những việc tàn ác cho đất nước, thành phố, và cho người dân.
  • Ê-xê-chi-ên 27:28 - Các thành ngươi đều rung chuyển khi nghe tiếng các hoa tiêu ngươi kêu thét kinh hoàng.
  • Ê-xê-chi-ên 31:9 - Vì Ta ban cho cây này xinh đẹp, và cho hoa lá nó tốt tươi, nên tất cả cây cối tại Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời đều ghen tị.
  • A-gai 2:7 - Ta sẽ làm xáo động các nước trên đất, và kho tàng của mọi quốc gia sẽ đổ về Đền Thờ. Ta sẽ làm cho nơi này huy hoàng lộng lẫy, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • Y-sai 14:8 - Cả đến các cây cao to nơi rừng xanh— là cây thông và bá hương Li-ban— cũng phải cất tiếng hát reo mừng: ‘Từ khi ngươi ngã xuống, không ai còn lên đốn ta nữa!’
  • Ê-xê-chi-ên 26:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán về Ty-rơ: Cả vùng duyên hải sẽ kinh sợ vì tiếng sụp đổ của ngươi, tiếng thương binh kêu la kinh khiếp trong khi cuộc tàn sát tiếp diễn.
  • Y-sai 14:15 - Nhưng trái lại, ngươi sẽ bị đem xuống cõi chết, tận đáy vực sâu.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ làm các dân tộc rúng động khi nghe tiếng nó ngã, vì Ta sẽ ném nó xuống âm phủ với những kẻ giống như nó. Mọi cây cối kiêu ngạo của Ê-đen, những cây xinh đẹp và tươi tốt nhất của Li-ban, những cây có rễ đâm sâu xuống nước, đều được an ủi nơi âm phủ khi thấy nó cũng vào đó.
  • 新标点和合本 - 我将它扔到阴间,与下坑的人一同下去。那时,列国听见它坠落的响声就都震动,并且伊甸的一切树,就是黎巴嫩得水滋润、最佳最美的树,都在阴府受了安慰。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我把它扔到阴间,与下到地府的人一同坠落。那时,列国听见坠落的响声就震惊;伊甸一切的树木,就是黎巴嫩中得水滋润、最佳最美的树,在地底下都得了安慰。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我把它扔到阴间,与下到地府的人一同坠落。那时,列国听见坠落的响声就震惊;伊甸一切的树木,就是黎巴嫩中得水滋润、最佳最美的树,在地底下都得了安慰。
  • 当代译本 - 我将它与下坟墓的人一同抛到阴间时,列国听见它坠落的响声,都恐惧颤抖。伊甸园中的树木和黎巴嫩水源充足的上好树木都在阴间得到安慰。
  • 圣经新译本 - 我把它扔下阴间,与那些下到阴府的人一起的时候,我就使列国因它坠落的响声而震惊。伊甸所有的树木,就是黎巴嫩有水滋润、最佳最美的树,都在地的深处得到安慰。
  • 现代标点和合本 - 我将它扔到阴间,与下坑的人一同下去,那时列国听见它坠落的响声就都震动,并且伊甸的一切树,就是黎巴嫩得水滋润最佳最美的树,都在阴府受了安慰。
  • 和合本(拼音版) - 我将它扔到阴间,与下坑的人一同下去。那时,列国听见它坠落的响声就都震动,并且伊甸的一切树,就是黎巴嫩得水滋润最佳最美的树,都在阴府受了安慰。
  • New International Version - I made the nations tremble at the sound of its fall when I brought it down to the realm of the dead to be with those who go down to the pit. Then all the trees of Eden, the choicest and best of Lebanon, the well-watered trees, were consoled in the earth below.
  • New International Reader's Version - I brought the cedar tree down to the place of the dead. It joined the other nations that go down there. I made the nations on earth shake because of the sound of its fall. Then all the trees of Eden were comforted in the earth below. That included the finest and best trees in Lebanon. And it included all the trees that received plenty of water.
  • English Standard Version - I made the nations quake at the sound of its fall, when I cast it down to Sheol with those who go down to the pit. And all the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all that drink water, were comforted in the world below.
  • New Living Translation - I made the nations shake with fear at the sound of its fall, for I sent it down to the grave with all the others who descend to the pit. And all the other proud trees of Eden, the most beautiful and the best of Lebanon, the ones whose roots went deep into the water, took comfort to find it there with them in the depths of the earth.
  • Christian Standard Bible - I made the nations quake at the sound of its downfall, when I threw it down to Sheol to be with those who descend to the Pit. Then all the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all the well-watered trees, were comforted in the underworld.
  • New American Standard Bible - I made the nations quake from the sound of its fall when I made it go down to Sheol with those who go down to the pit; and all the well-watered trees of Eden, the choicest and best of Lebanon, were comforted in the earth beneath.
  • New King James Version - I made the nations shake at the sound of its fall, when I cast it down to hell together with those who descend into the Pit; and all the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all that drink water, were comforted in the depths of the earth.
  • Amplified Bible - I made the nations quake at the sound of its fall when I cast it down to Sheol with those who descend into the pit; and all the well-watered trees of Eden, the choicest and the best of Lebanon, will be comforted in the earth beneath [at Assyria’s downfall].
  • American Standard Version - I made the nations to shake at the sound of his fall, when I cast him down to Sheol with them that descend into the pit; and all the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all that drink water, were comforted in the nether parts of the earth.
  • King James Version - I made the nations to shake at the sound of his fall, when I cast him down to hell with them that descend into the pit: and all the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all that drink water, shall be comforted in the nether parts of the earth.
  • New English Translation - I made the nations shake at the sound of its fall, when I threw it down to Sheol, along with those who descend to the pit. Then all the trees of Eden, the choicest and the best of Lebanon, all that were well-watered, were comforted in the earth below.
  • World English Bible - I made the nations to shake at the sound of his fall, when I cast him down to Sheol with those who descend into the pit. All the trees of Eden, the choice and best of Lebanon, all that drink water, were comforted in the lower parts of the earth.
  • 新標點和合本 - 我將它扔到陰間,與下坑的人一同下去。那時,列國聽見它墜落的響聲就都震動,並且伊甸的一切樹-就是黎巴嫩得水滋潤、最佳最美的樹-都在陰府受了安慰。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我把它扔到陰間,與下到地府的人一同墜落。那時,列國聽見墜落的響聲就震驚;伊甸一切的樹木,就是黎巴嫩中得水滋潤、最佳最美的樹,在地底下都得了安慰。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我把它扔到陰間,與下到地府的人一同墜落。那時,列國聽見墜落的響聲就震驚;伊甸一切的樹木,就是黎巴嫩中得水滋潤、最佳最美的樹,在地底下都得了安慰。
  • 當代譯本 - 我將它與下墳墓的人一同拋到陰間時,列國聽見它墜落的響聲,都恐懼顫抖。伊甸園中的樹木和黎巴嫩水源充足的上好樹木都在陰間得到安慰。
  • 聖經新譯本 - 我把它扔下陰間,與那些下到陰府的人一起的時候,我就使列國因它墜落的響聲而震驚。伊甸所有的樹木,就是黎巴嫩有水滋潤、最佳最美的樹,都在地的深處得到安慰。
  • 呂振中譯本 - 我扔它下陰間、跟那些下陰坑的人在一起,那時列國聽見它墜落的響聲、就都震動, 伊甸 的眾樹、 利巴嫩 所有得水滋潤的、最佳最美的 樹 、在地府之最低處就都心平氣靜。
  • 現代標點和合本 - 我將它扔到陰間,與下坑的人一同下去,那時列國聽見它墜落的響聲就都震動,並且伊甸的一切樹,就是黎巴嫩得水滋潤最佳最美的樹,都在陰府受了安慰。
  • 文理和合譯本 - 我擲之於陰府、與歸墓者相偕、列國聞其下墜之聲、靡不震動、伊甸諸木、利巴嫩之佳樹、凡得灌溉者、咸受慰於地之深處、
  • 文理委辦譯本 - 我斫柏香木使下幽冥之所、與歸墓者無異、列邦人民、聞其下墜之聲、靡不震動、埃田林木、與利巴嫩之佳樹、素得灌溉、後至枯槁、見其隕落、則怨心悉平、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我使之下示阿勒、與下墓者無異、列國之民、聞其墮落之聲、無不驚動、 伊甸 一切樹木、及 利巴嫩 最佳之木、即得水灌溉之群樹、已在幽冥之所、 幽冥之所原文作地之深處下同 見其遭此、則心覺慰藉、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando lo hice bajar al abismo, junto con los que descienden a la fosa, con el estruendo de su caída hice temblar a las naciones. Todos los árboles del Edén, los más selectos y hermosos del Líbano, los que estaban mejor regados, se consolaron en las regiones subterráneas.
  • 현대인의 성경 - 내가 그것을 구덩이로 내려가는 자들과 함께 죽음의 세계로 내려보낼 때 그 떨어지는 소리에 온 세계가 진동하게 하였다. 그때 에덴의 모든 나무들, 곧 물 공급을 잘 받은 가장 좋은 나무들이 지하에서 위로를 받았다.
  • Новый Русский Перевод - Я заставил народы дрожать от звука его падения, когда Я поверг его в мир мертвых с теми, кто спускается в пропасть. И утешились в мире мертвых деревья Эдема, благороднейшие и лучшие с Ливана, деревья, которые обильно поливались.
  • Восточный перевод - Я заставил народы дрожать от звука его падения, когда Я поверг его в мир мёртвых с теми, кто спускается в пропасть. И утешились в нижнем мире деревья Эдема, благороднейшие и лучшие с Ливана, деревья, которые обильно поливались.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я заставил народы дрожать от звука его падения, когда Я поверг его в мир мёртвых с теми, кто спускается в пропасть. И утешились в нижнем мире деревья Эдема, благороднейшие и лучшие с Ливана, деревья, которые обильно поливались.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я заставил народы дрожать от звука его падения, когда Я поверг его в мир мёртвых с теми, кто спускается в пропасть. И утешились в нижнем мире деревья Эдема, благороднейшие и лучшие с Ливана, деревья, которые обильно поливались.
  • La Bible du Semeur 2015 - Par le bruit de sa chute, j’ai fait trembler les autres peuples, quand je l’ai fait descendre dans le séjour des morts avec ceux qui descendent dans la fosse ; dans les lieux souterrains, tous les arbres d’Eden, tous les arbres de choix, les plus beaux du Liban qui s’abreuvaient aux eaux, ont été consolés.
  • リビングバイブル - エジプトがくずれ落ちる大音響で、多くの国を恐れさせた。エジプトと同罪の国々をも、いっしょに地獄に投げ込んだからだ。エデンでおごり高ぶっている他のすべての木々、レバノンのえり抜きの大木、根を深く下ろして水分を吸い上げた木々は、エジプトが共に地獄にいるのを見て慰められる。
  • Nova Versão Internacional - Fiz as nações tremerem ao som da sua queda, quando o fiz descer à sepultura com os que descem à cova. Então todas as árvores do Éden, as mais belas e melhores do Líbano, todas as árvores bem regadas, consolavam-se embaixo da terra.
  • Hoffnung für alle - Wenn sie dorthin fällt, wo die Toten ruhen, gibt es ein solches Getöse, dass die Völker erschrecken. Die Bäume aus meinem Garten und die besten, gut bewässerten Bäume des Libanon erwarten sie schon und trösten sich damit, dass auch die große Zeder ihr Schicksal teilt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราทำให้บรรดาประชาชาติสั่นสะท้าน เมื่อได้ยินเสียงความล่มจมของมัน เมื่อเรานำมันลงหลุมศพร่วมกับบรรดาผู้ลงเหว แล้วต้นไม้ทั้งสิ้นในสวนเอเดน พร้อมกับต้นไม้ชั้นเยี่ยมที่สุดของเลบานอน มวลต้นไม้ที่ได้รับการหล่อเลี้ยงอย่างดี ก็ได้รับการปลอบประโลมในโลกบาดาล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ทำ​ให้​บรรดา​ประชา​ชาติ​สั่น​หวั่นไหว​เมื่อ​ได้ยิน​เสียง​โค่น​ลง เมื่อ​เรา​เหวี่ยง​มัน​ลง​สู่​แดน​คน​ตาย​พร้อม​กับ​บรรดา​ผู้​ที่​ลง​ใน​หลุม​ลึก​แห่ง​แดน​คน​ตาย และ​ต้น​ไม้​ทุก​ต้น​ใน​เอเดน ต้น​ไม้​งาม​และ​ดี​ที่​สุด​ของ​เลบานอน ทุก​ต้น​ที่​ได้​น้ำ​เลี้ยง​ได้​รับ​การ​ปลอบ​ประโลม​ใน​โลก​เบื้อง​ล่าง
  • Ê-xê-chi-ên 26:10 - Ngựa của người nhiều đến nỗi sẽ tung bụi che lấp thành, tiếng la của kỵ binh và tiếng bánh xe của quân xa sẽ làm thành ngươi rúng động khi chúng lao qua các cổng thành đã bị phá vỡ.
  • Khải Huyền 18:9 - Các vua thế gian, là những người đã gian dâm và sống xa hoa với nó sẽ khóc lóc than vãn khi thấy khói thiêu đốt nó bay lên.
  • Khải Huyền 18:10 - Khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, họ đứng xa than thở: “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại, Ba-by-lôn hùng cường đệ nhất! Chỉ trong một giờ sự phán xét của Đức Chúa Trời giáng trên ngươi.”
  • Khải Huyền 18:11 - Các nhà buôn trên thế giới cũng khóc lóc than vãn, vì chẳng còn ai mua hàng hóa của họ nữa.
  • Khải Huyền 18:12 - Hàng hóa gồm đủ loại: Vàng, bạc, đá quý, trân châu; vải gai mịn, vải màu tía, lụa, và vải màu điều; các loại gỗ thơm, các phẩm vật bằng ngà, và gỗ quý; đồng, sắt, và cẩm thạch.
  • Khải Huyền 18:13 - Quế, hương liệu, nhang, nhựa thơm, trầm hương, rượu, dầu ô-liu, bột, lúa mì, gia súc, chiên, ngựa, xe, và nô lệ—tức linh hồn người ta.
  • Khải Huyền 18:14 - Họ sẽ nói: “Mọi bảo vật nó ham chuộng đã lìa xa nó. Mọi cảnh xa hoa lộng lẫy cũng đã tan biến, chẳng còn trông thấy nữa.”
  • Khải Huyền 18:15 - Các nhà buôn làm giàu nhờ giao thương với nó, cũng khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, đứng cách xa than thở:
  • Khải Huyền 18:16 - “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại này! Nó mặc toàn vải gai mịn đỏ tía và đỏ tươi, trang sức bằng vàng, đá quý, và trân châu!
  • Khải Huyền 18:17 - Chỉ trong một giờ, sự giàu sang phồn thịnh kia tan biến!” Các thuyền trưởng, hành khách, hoa tiêu, và các nhà buôn đều đứng từ xa.
  • Khải Huyền 18:18 - Nhìn thấy khói thiêu đốt nó bốc lên, họ kêu la: “Còn thành nào vĩ đại như thành này không?”
  • Khải Huyền 18:19 - Họ sẽ vãi bụi đất lên đầu than khóc: “Khốn nạn, khốn nạn cho thành vĩ đại này! Tất cả chủ thuyền trở nên giàu có nhờ sự di chuyển tấp nập trên biển của nó. Nhưng chỉ trong một giờ nó đã hoang tàn.”
  • Khải Huyền 18:20 - Hãy vui mừng về nó, hỡi bầu trời, cùng các thánh đồ, các sứ đồ, và các tiên tri! Vì Đức Chúa Trời đã xét xử nó theo cách nó đã xét xử các ngươi.
  • Khải Huyền 18:21 - Một thiên sứ uy dũng nhấc một tảng đá như cối xay lớn quăng xuống biển, và tuyên bố: “Thành Ba-by-lôn lớn sẽ bị quăng xuống như thế, chẳng còn ai trông thấy nữa.
  • Khải Huyền 18:22 - Tiếng hát ca, tiếng đàn hạc, tiếng sáo, hay tiếng kèn sẽ không được nghe từ thành này nữa. Chẳng tìm thấy thợ thủ công hay kỹ nghệ nào. Cả tiếng cối xay cũng im bặt trong thành này.
  • Khải Huyền 18:23 - Không còn thấy ánh đèn, Không còn nghe tiếng cô dâu chú rể nơi đó nữa. Các nhà buôn của nó từng nổi tiếng khắp thế giới, và nó dùng tà thuật lừa gạt mọi quốc gia.
  • Khải Huyền 18:24 - Máu của các tiên tri và thánh đồ, cùng máu của mọi người bị giết trên thế giới cũng tìm thấy tại thành này.”
  • Ê-xê-chi-ên 31:18 - Hỡi Ai Cập, ngươi sẽ so sánh sức mạnh và vinh quang ngươi với cây nào tại Ê-đen? Ngươi cũng sẽ bị ném xuống âm phủ cùng với những dân tộc này. Ngươi sẽ ở chung với những dân ngươi khinh bỉ, bị giết bằng gươm. Đây là số phận của Pha-ra-ôn và toàn dân của hắn. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
  • Ê-xê-chi-ên 31:14 - Như thế, sẽ chẳng có cây của nước nào còn hân hoan kiêu ngạo trong phồn vinh của nó, dù nó vươn ngọn lên tận mây xanh và rễ đâm sâu xuống nước. Vì tất cả đều bị kết tội chết, cùng đi xuống vực sâu của đất. Chúng sẽ bị đẩy vào hồ chung với những kẻ khác trên đất.”
  • Ê-xê-chi-ên 32:18 - “Hỡi con người, hãy than khóc dân tộc Ai Cập và các dân tộc hùng mạnh. Vì Ta sẽ quăng chúng xuống âm phủ làm bạn với những kẻ đã xuống vực sâu.
  • Ê-xê-chi-ên 32:19 - Hãy nói với chúng: ‘Này Ai Cập, ngươi xinh đẹp hơn các dân tộc khác sao? Không đâu! Vậy hãy xuống vực sâu và nằm giữa các dân không chịu cắt bì.’
  • Ê-xê-chi-ên 32:20 - Người Ai Cập sẽ ngã xuống giữa những kẻ bị gươm giết, gươm sẽ được rút ra để chống lại chúng. Ai Cập và dân của nó sẽ bị giải đi để chịu phán xét.
  • Ê-xê-chi-ên 32:21 - Từ địa ngục, những lãnh đạo hùng mạnh sẽ chế nhạo Ai Cập và những đồng minh của nó rằng: ‘Chúng đã sa bại; chúng nằm chung với những kẻ không chịu cắt bì, dân của chúng bị giết bằng gươm.’
  • Ê-xê-chi-ên 32:22 - A-sy-ri đã nằm đó, cùng với cả đạo quân đã ngã gục vì gươm.
  • Ê-xê-chi-ên 32:23 - Mồ mả nó nằm sâu trong địa ngục, chung quanh chúng là những đồng minh. Nó là những kẻ đã một thời gieo rắc kinh khiếp trên dương thế, nhưng bây giờ nó đều bị tàn sát bởi gươm.
  • Ê-xê-chi-ên 32:24 - Ê-lam cũng nằm đó bao quanh bởi mồ mả của dân tộc chúng, là những kẻ bị giết bằng gươm. Chúng đã một thời gieo kinh hoàng trên dương gian, nhưng bây giờ chúng bị ném xuống âm phủ như những kẻ không chịu cắt bì. Giờ đây chúng nằm trong mộ địa và cùng mang nhục nhã với những kẻ đã chết trước đó.
  • Ê-xê-chi-ên 32:25 - Mộ của chúng nằm ở giữa những người bị tàn sát, được bao quanh bởi mồ mả của dân tộc chúng. Phải, chúng đã từng gây kinh hoàng cho các dân tộc khi chúng còn sống, nhưng nay chúng nằm tủi nhục dưới vực sâu, tất cả chúng đều không chịu cắt bì, đều bị giết bằng gươm.
  • Ê-xê-chi-ên 32:26 - Mê-siếc và Tu-banh cũng ở đó, chung quanh là mồ mả dân tộc chúng. Chúng đã một thời gieo kinh hoàng cho cư dân khắp nơi. Nhưng bây giờ chúng là kẻ không chịu cắt bì, tất cả đều bị giết bởi gươm.
  • Ê-xê-chi-ên 32:27 - Chúng không được chôn trong danh dự như các dũng sĩ đã gục ngã, là những kẻ mang binh khí xuống phần mộ—khiên của chúng che thân và gươm của chúng đặt dưới đầu. Sự hình phạt tội của chúng sẽ đổ lại trên xương cốt chúng vì chúng đã gây khiếp đảm cho mọi người khi chúng còn sống.
  • Ê-xê-chi-ên 32:28 - Ngươi cũng vậy, hỡi Ai Cập, ngươi sẽ bị nghiền nát và đập tan bên cạnh những người không chịu cắt bì, tất cả đều bị giết bằng gươm.
  • Ê-xê-chi-ên 32:29 - Ê-đôm cũng ở đó với các vua và quan tướng của nó. Chúng là những người mạnh mẽ, cũng nằm chung với những kẻ bị gươm giết, không chịu cắt bì, là những kẻ sa xuống vực sâu.
  • Ê-xê-chi-ên 32:30 - Các quan tướng phương bắc cùng với người Si-đôn cũng ở đó với những người đã chết. Chúng đã một thời vẫy vùng ngang dọc, nay cũng mang nhục nhã. Chúng nằm như những kẻ không chịu cắt bì, là những kẻ bị gươm giết. Chúng mang sỉ nhục của những kẻ bị vứt xuống vực sâu.
  • Ê-xê-chi-ên 32:31 - Khi Pha-ra-ôn và đội quân của nó đến, nó sẽ được an ủi vì không phải chỉ một mình đạo quân của nó bị giết, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán.
  • Ê-xê-chi-ên 32:32 - Dù Ta đã cho phép nó gieo kinh khiếp trên mọi loài sống, Pha-ra-ôn và đoàn quân nó cũng sẽ nằm chung với những kẻ không chịu cắt bì, là những kẻ bị giết bằng gươm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Ê-xê-chi-ên 14:22 - Nhưng tại đó sẽ còn vài người sống sót, và họ sẽ đến đây để gia nhập vào đoàn người bị lưu đày đến Ba-by-lôn. Con sẽ thấy bằng chính mắt mình tội ác của chúng thể nào, và rồi con sẽ cảm thấy được an ủi về việc Ta đã đoán phạt Giê-ru-sa-lem.
  • Na-hum 2:3 - Thuẫn khiên của lính chiến màu đỏ! Quân phục các binh sĩ cũng đỏ! Trong ngày dàn trận chuẩn bị giáp chiến, kim khí trên chiến xa lòe sáng như chớp, với một rừng gươm giáo vung trên chúng.
  • Hê-bơ-rơ 12:26 - Lúc ấy, tiếng Chúa trên Núi Si-nai đã làm rúng chuyển cả mặt đất. Ngày nay, Chúa lại hứa: “Lần sau, Ta sẽ làm rúng chuyển cả đất lẫn trời.”
  • Hê-bơ-rơ 12:27 - Câu ấy xác nhận những gì hay rúng chuyển sẽ bị đào thải, và những gì không rúng chuyển sẽ tồn tại.
  • Ha-ba-cúc 2:17 - Việc tàn bạo ngươi làm cho Li-ban sẽ bao phủ ngươi. Việc ngươi tàn sát các thú vật bây giờ sẽ khiến ngươi khiếp sợ. Vì máu bao người đã đổ và vì ngươi đã làm những việc tàn ác cho đất nước, thành phố, và cho người dân.
  • Ê-xê-chi-ên 27:28 - Các thành ngươi đều rung chuyển khi nghe tiếng các hoa tiêu ngươi kêu thét kinh hoàng.
  • Ê-xê-chi-ên 31:9 - Vì Ta ban cho cây này xinh đẹp, và cho hoa lá nó tốt tươi, nên tất cả cây cối tại Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời đều ghen tị.
  • A-gai 2:7 - Ta sẽ làm xáo động các nước trên đất, và kho tàng của mọi quốc gia sẽ đổ về Đền Thờ. Ta sẽ làm cho nơi này huy hoàng lộng lẫy, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • Y-sai 14:8 - Cả đến các cây cao to nơi rừng xanh— là cây thông và bá hương Li-ban— cũng phải cất tiếng hát reo mừng: ‘Từ khi ngươi ngã xuống, không ai còn lên đốn ta nữa!’
  • Ê-xê-chi-ên 26:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán về Ty-rơ: Cả vùng duyên hải sẽ kinh sợ vì tiếng sụp đổ của ngươi, tiếng thương binh kêu la kinh khiếp trong khi cuộc tàn sát tiếp diễn.
  • Y-sai 14:15 - Nhưng trái lại, ngươi sẽ bị đem xuống cõi chết, tận đáy vực sâu.
圣经
资源
计划
奉献