逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta bổ nhiệm và xức dầu ngươi làm thiên sứ hộ vệ. Ngươi được tự do ra vào núi thánh của Đức Chúa Trời và đi lại giữa các viên ngọc tinh ròng như lửa.
- 新标点和合本 - 你是那受膏遮掩约柜的基路伯; 我将你安置在 神的圣山上; 你在发光如火的宝石中间往来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我指定你为受膏的基路伯, 看守保护; 你在上帝的圣山上; 往来在如火的宝石中。
- 和合本2010(神版-简体) - 我指定你为受膏的基路伯, 看守保护; 你在 神的圣山上; 往来在如火的宝石中。
- 当代译本 - 我膏立你为看守约柜的基路伯天使。 我把你安置在上帝的圣山上, 在闪闪发光的宝石中行走。
- 圣经新译本 - 你是护卫宝座的、受膏的基路伯; 我安置你在 神的圣山上, 你在闪耀如火的宝石中间行走。
- 现代标点和合本 - 你是那受膏遮掩约柜的基路伯, 我将你安置在神的圣山上, 你在发光如火的宝石中间往来。
- 和合本(拼音版) - 你是那受膏遮掩约柜的基路伯, 我将你安置在上帝的圣山上, 你在发光如火的宝石中间往来。
- New International Version - You were anointed as a guardian cherub, for so I ordained you. You were on the holy mount of God; you walked among the fiery stones.
- New International Reader's Version - I appointed you to be like a guardian angel. I anointed you for that purpose. You were on my holy mountain. You walked among the gleaming jewels.
- English Standard Version - You were an anointed guardian cherub. I placed you; you were on the holy mountain of God; in the midst of the stones of fire you walked.
- New Living Translation - I ordained and anointed you as the mighty angelic guardian. You had access to the holy mountain of God and walked among the stones of fire.
- Christian Standard Bible - You were an anointed guardian cherub, for I had appointed you. You were on the holy mountain of God; you walked among the fiery stones.
- New American Standard Bible - You were the anointed cherub who covers, And I placed you there. You were on the holy mountain of God; You walked in the midst of the stones of fire.
- New King James Version - “You were the anointed cherub who covers; I established you; You were on the holy mountain of God; You walked back and forth in the midst of fiery stones.
- Amplified Bible - You were the anointed cherub who covers and protects, And I placed you there. You were on the holy mountain of God; You walked in the midst of the stones of fire [sparkling jewels].
- American Standard Version - Thou wast the anointed cherub that covereth: and I set thee, so that thou wast upon the holy mountain of God; thou hast walked up and down in the midst of the stones of fire.
- King James Version - Thou art the anointed cherub that covereth; and I have set thee so: thou wast upon the holy mountain of God; thou hast walked up and down in the midst of the stones of fire.
- New English Translation - I placed you there with an anointed guardian cherub; you were on the holy mountain of God; you walked about amidst fiery stones.
- World English Bible - You were the anointed cherub who covers. Then I set you up on the holy mountain of God. You have walked up and down in the middle of the stones of fire.
- 新標點和合本 - 你是那受膏遮掩約櫃的基路伯; 我將你安置在神的聖山上; 你在發光如火的寶石中間往來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我指定你為受膏的基路伯, 看守保護; 你在上帝的聖山上; 往來在如火的寶石中。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我指定你為受膏的基路伯, 看守保護; 你在 神的聖山上; 往來在如火的寶石中。
- 當代譯本 - 我膏立你為看守約櫃的基路伯天使。 我把你安置在上帝的聖山上, 在閃閃發光的寶石中行走。
- 聖經新譯本 - 你是護衛寶座的、受膏的基路伯; 我安置你在 神的聖山上, 你在閃耀如火的寶石中間行走。
- 呂振中譯本 - 我把你安置跟一個護衛者 被膏的基路伯在一起; 你就在上帝的聖山上; 在發 光如 火的 寶 石中間往來。
- 現代標點和合本 - 你是那受膏遮掩約櫃的基路伯, 我將你安置在神的聖山上, 你在發光如火的寶石中間往來。
- 文理和合譯本 - 爾為基路伯、展翼以覆庇、我置爾於上帝聖山、遊於光輝寶玉之間、
- 文理委辦譯本 - 爾若𠼻𡀔[口氷]、高展其翮、施其庇護、我使之然、爾若祭司、胸飾寶玉、光輝燦爛、遨遊我聖山。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾若基路伯展翼覆庇、我已使爾如在天主之聖山、如行於發火光寶石之間、
- Nueva Versión Internacional - Fuiste elegido querubín protector, porque yo así lo dispuse. Estabas en el santo monte de Dios, y caminabas sobre piedras de fuego.
- 현대인의 성경 - 내가 너를 택하여 지키는 그룹 천사로 세웠으므로 네가 나의 거룩한 산에 있으면서 화광석 사이로 걸어다녔다.
- Новый Русский Перевод - Ты был помазан быть охраняющим херувимом, ведь Я освятил тебя . Ты был на святой Божьей горе , и ходил среди горящих камней.
- Восточный перевод - Ты был помазан быть охраняющим херувимом, ведь Я освятил тебя. Ты был на святой горе Всевышнего и ходил среди горящих камней.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты был помазан быть охраняющим херувимом, ведь Я освятил тебя. Ты был на святой горе Аллаха и ходил среди горящих камней.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты был помазан быть охраняющим херувимом, ведь Я освятил тебя. Ты был на святой горе Всевышнего и ходил среди горящих камней.
- La Bible du Semeur 2015 - Or, je t’avais placé, avec un chérubin protecteur qui était oint, sur la montagne sainte de Dieu ; c’est là que tu étais, te promenant au milieu de ces pierres aux feux étincelants.
- リビングバイブル - わたしはおまえを、 油注がれた守護者ケルブに任命した。 おまえは神の聖なる山に近づき、 火の石の間を歩いていた。
- Nova Versão Internacional - Você foi ungido como um querubim guardião, pois para isso eu o designei. Você estava no monte santo de Deus e caminhava entre as pedras fulgurantes.
- Hoffnung für alle - Auf meinem heiligen Berg ließ ich dich wohnen, ein Kerub schützte dich mit ausgebreiteten Flügeln, und zwischen feurigen Steinen gingst du umher.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าได้รับการเจิมตั้งให้เป็นเครูบผู้พิทักษ์ เพราะเราได้กำหนดเจ้าไว้เช่นนั้น เจ้าอยู่บนภูเขาศักดิ์สิทธิ์ของพระเจ้า และดำเนินอยู่ท่ามกลางอัญมณีอันส่องประกายโชติช่วงดุจไฟ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้าได้รับการเจิมให้เป็นเครูบผู้ปกปักรักษา เพราะเราแต่งตั้งให้เจ้าเป็นอย่างนั้น เจ้าเคยอยู่บนภูเขาอันบริสุทธิ์ของพระเจ้า เจ้าก้าวเดินอยู่ท่ามกลางเพชรนิลจินดาที่ส่องประกาย
交叉引用
- Giăng 11:51 - Ông không nói lời này theo ý mình; nhưng trong cương vị thầy thượng tế, ông nói tiên tri về việc Chúa Giê-xu sẽ hy sinh vì dân tộc.
- Xuất Ai Cập 9:16 - Nhưng Ta không ra tay, vì muốn cho ngươi và cả thế gian biết quyền năng của Ta.
- Y-sai 37:26 - Nhưng ngươi không nghe sao? Ta đã quyết định điều này từ lâu. Từ xưa, Ta đã hoạch định rồi và bây giờ Ta đem ra thực hiện. Ta hoạch định cho ngươi phá các thành lũy kiên cố thành đống đổ nát điêu tàn.
- Y-sai 37:27 - Đó là tại sao dân của chúng chỉ còn chút sức lực, vô cùng hoảng sợ và rối loạn. Họ yếu như cọng cỏ, dễ bị giẫm đạp như chồi non xanh. Họ như rêu trên mái nhà, chưa trổ mà đã héo.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4 - Nó sẽ chống nghịch mọi thần linh, khuynh loát mọi thần thánh được người ta thờ phượng. Nó sẽ ngồi trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, mạo nhận là Đức Chúa Trời.
- Ê-xê-chi-ên 28:2 - “Hỡi con người, hãy nói cho vua Ty-rơ về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì lòng ngươi kiêu căng và tự nhủ: ‘Ta là thần! Ta chiếm ngai của các thần giữa lòng biển cả.’ Nhưng ngươi là con người không phải là thần dù ngươi khoác lác ngươi là thần.
- Thi Thiên 75:5 - Đừng dùng sừng chống lại các tầng trời, hay ra sức cãi bướng.’”
- Thi Thiên 75:6 - Vì không một ai trên đất—từ đông hay tây hay ngay cả từ nơi hoang mạc— có thể nâng sừng lên cao.
- Thi Thiên 75:7 - Chỉ có Đức Chúa Trời, Đấng phán xét, quyết định hạ người này xuống và nâng người khác lên.
- Đa-ni-ên 5:18 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời Chí Cao đã ban cho Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa vương quốc, uy quyền, vinh quang, và danh dự.
- Đa-ni-ên 5:19 - Vì biết Ngài trao uy quyền cho người nên các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ đều run sợ và đầu phục người. Người muốn giết ai, tha ai mặc ý. Người muốn cất nhắc hay giáng chức ai tùy thích.
- Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
- Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
- Đa-ni-ên 5:22 - Vua là con của người, thưa Vua Bên-xát-sa, dù vua biết rõ các biến cố ấy, khi vua lên kế vị cũng không chịu nhún nhường chút nào.
- Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
- Đa-ni-ên 4:35 - Đem so với Chúa, tất cả nhân loại trên thế giới chỉ là con số không. Chúa hành động theo ý muốn Ngài đối với muôn triệu ngôi sao trên trời, cũng như đối với loài người đông đảo dưới đất. Không ai có quyền ngăn chặn và chất vấn Ngài: ‘Chúa làm việc đó để làm gì?’
- Khải Huyền 9:17 - Trong khải tượng, tôi được nhìn thấy đạo binh này. Các kỵ binh mang giáp đỏ như lửa, xanh như da trời và vàng như lưu huỳnh. Các chiến mã có đầu như sư tử; miệng phun lửa, khói và diêm sinh.
- Y-sai 10:6 - Ta sẽ sai A-sy-ri hình phạt nước vô đạo, chống lại dân đã chọc giận Ta. A-sy-ri sẽ hành hạ chúng, chà đạp chúng như bụi đất dưới chân.
- Đa-ni-ên 2:37 - Vua là vua của các vua! Chúa trên trời đã ban cho vua đế quốc, uy quyền, lực lượng, và danh dự.
- Đa-ni-ên 2:38 - Chúa đã cho vua quyền cai trị loài người, cả đến các loài điểu, thú, côn trùng. Vậy, vua là cái đầu bằng vàng.
- Ê-xê-chi-ên 28:16 - Vì ngươi giàu quá nên lòng đầy hung ác bạo tàn và ngươi phạm tội nặng. Vì thế, Ta ném ngươi trong ô nhục ra ngoài núi thánh của Đức Chúa Trời. Ta trục xuất ngươi, hỡi thiên sứ hộ vệ kia, từ giữa các viên ngọc tinh ròng như lửa.
- Ê-xê-chi-ên 28:17 - Lòng ngươi đầy kiêu ngạo vì sắc đẹp ngươi. Sự khôn ngoan của ngươi tan biến, vì ngươi chỉ thích sự xa hoa. Vì thế, Ta đã quăng ngươi xuống đất đen, để làm trò cười cho các vua chúa và lãnh tụ.
- Y-sai 10:15 - Nhưng cây rìu có thể khoác lác hơn người cầm rìu chăng? Có phải cái cưa dám chống lại người cầm cưa? Hay cái roi có thể điều khiển người cầm roi? Hoặc cây gậy gỗ tự nó bước đi được sao?
- Ê-xê-chi-ên 28:13 - Ngươi vốn ở trong Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời. Ngươi được trang sức bằng đủ thứ ngọc quý— hồng mã não, hoàng ngọc, kim cương, lục ngọc thạch, bạch ngọc, vân ngọc, lam ngọc, bích ngọc, và ngọc lục bảo— tất cả công trình mỹ thuật tuyệt đẹp này dành cho ngươi và đều cẩn trên vàng ròng. Chúng được ban cho ngươi trong ngày ngươi được sáng tạo.
- Khải Huyền 18:16 - “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại này! Nó mặc toàn vải gai mịn đỏ tía và đỏ tươi, trang sức bằng vàng, đá quý, và trân châu!
- Y-sai 14:12 - Hỡi sao mai, con trai của rạng đông, sao ngươi từ trời ngã xuống! Ngươi đã bị ném xuống đất, ngươi là kẻ hủy diệt các nước trên thế giới.
- Y-sai 14:13 - Ngươi tự nhủ trong lòng: ‘Ta sẽ lên trời và sẽ đặt ngai ta trên các ngôi sao của Đức Chúa Trời. Ta sẽ ngự ngai ta trên núi tụ tập đông người, trên những nơi cao nhất của phương bắc.
- Y-sai 14:14 - Ta sẽ lên cao hơn các đám mây và ta sẽ như Đấng Chí Cao.’
- Y-sai 14:15 - Nhưng trái lại, ngươi sẽ bị đem xuống cõi chết, tận đáy vực sâu.
- Ê-xê-chi-ên 20:40 - Vì trên núi thánh Ta, núi cao của Ít-ra-ên, ngày nào đó toàn dân tộc Ít-ra-ên sẽ thờ phượng Ta, và Ta sẽ nhìn nhận chúng. Tại đó Ta sẽ đòi các ngươi dâng lễ vật, những phẩm vật chọn lọc, và lễ vật thánh.
- Xuất Ai Cập 25:17 - Hãy làm một nắp chuộc tội bằng vàng ròng dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét.
- Xuất Ai Cập 25:18 - Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát
- Xuất Ai Cập 25:19 - dính liền với nắp chuộc tội, mỗi thiên thần đứng trên một đầu nắp.
- Xuất Ai Cập 25:20 - Hai thiên thần đứng đối diện nhau, nhìn xuống nắp chuộc tội, xòe cánh che trên nắp.
- Xuất Ai Cập 40:9 - Hãy lấy dầu thánh xức cho Đền Tạm và mọi vật ở trong đền, hiến dâng đền và mọi vật ở trong đền, như vậy Đền Tạm sẽ được thánh hóa.
- Xuất Ai Cập 30:26 - Dùng dầu này xức lên Đền Tạm, Hòm Giao Ước,