Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
28:13 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ngươi vốn ở trong Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời. Ngươi được trang sức bằng đủ thứ ngọc quý— hồng mã não, hoàng ngọc, kim cương, lục ngọc thạch, bạch ngọc, vân ngọc, lam ngọc, bích ngọc, và ngọc lục bảo— tất cả công trình mỹ thuật tuyệt đẹp này dành cho ngươi và đều cẩn trên vàng ròng. Chúng được ban cho ngươi trong ngày ngươi được sáng tạo.
  • 新标点和合本 - 你曾在伊甸 神的园中, 佩戴各样宝石, 就是红宝石、红璧玺、金钢石、 水苍玉、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿宝石、红玉,和黄金; 又有精美的鼓笛在你那里, 都是在你受造之日预备齐全的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你在伊甸—上帝的园中, 佩戴各样宝石, 就是红宝石、红璧玺、金刚石、 水苍玉、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿宝石、红玉; 你的宝石有黄金的底座,手工精巧 , 都是在你受造之日预备的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你在伊甸— 神的园中, 佩戴各样宝石, 就是红宝石、红璧玺、金刚石、 水苍玉、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿宝石、红玉; 你的宝石有黄金的底座,手工精巧 , 都是在你受造之日预备的。
  • 当代译本 - 你曾在上帝的伊甸园中, 你曾佩戴各种宝石, 有红宝石、黄玉、钻石、 绿宝石、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿松石、翡翠, 底座镶嵌着精美的黄金, 这些在你受造的那天都已经预备妥当。
  • 圣经新译本 - 你曾在伊甸、 神的园中, 有各样的宝石作你的衣服, 就是红宝石、黄玉、金钢石、 水苍玉、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿宝石和翡翠; 宝石座是用金制造的, 这些都是在你被造的日子 就预备好了的。
  • 现代标点和合本 - 你曾在伊甸神的园中, 佩戴各样宝石, 就是红宝石、红璧玺、金钢石、 水苍玉、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿宝石、红玉和黄金, 又有精美的鼓、笛在你那里, 都是在你受造之日预备齐全的。
  • 和合本(拼音版) - 你曾在伊甸上帝的园中, 佩戴各样宝石, 就是红宝石、红璧玺、金刚石、 水苍玉、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿宝石、红玉和黄金, 又有精美的鼓笛在你那里, 都是在你受造之日预备齐全的。
  • New International Version - You were in Eden, the garden of God; every precious stone adorned you: carnelian, chrysolite and emerald, topaz, onyx and jasper, lapis lazuli, turquoise and beryl. Your settings and mountings were made of gold; on the day you were created they were prepared.
  • New International Reader's Version - You were in Eden. It was my garden. All kinds of jewels decorated you. Here is a list of them: carnelian, chrysolite and emerald, topaz, onyx and jasper, lapis lazuli, turquoise and beryl. Your settings and mountings were made out of gold. On the day you were created, they were prepared.
  • English Standard Version - You were in Eden, the garden of God; every precious stone was your covering, sardius, topaz, and diamond, beryl, onyx, and jasper, sapphire, emerald, and carbuncle; and crafted in gold were your settings and your engravings. On the day that you were created they were prepared.
  • New Living Translation - You were in Eden, the garden of God. Your clothing was adorned with every precious stone — red carnelian, pale-green peridot, white moonstone, blue-green beryl, onyx, green jasper, blue lapis lazuli, turquoise, and emerald— all beautifully crafted for you and set in the finest gold. They were given to you on the day you were created.
  • Christian Standard Bible - You were in Eden, the garden of God. Every kind of precious stone covered you: carnelian, topaz, and diamond, beryl, onyx, and jasper, lapis lazuli, turquoise and emerald. Your mountings and settings were crafted in gold; they were prepared on the day you were created.
  • New American Standard Bible - You were in Eden, the garden of God; Every precious stone was your covering: The ruby, the topaz and the diamond; The beryl, the onyx and the jasper; The lapis lazuli, the turquoise and the emerald; And the gold, the workmanship of your settings and sockets, Was in you. On the day that you were created They were prepared.
  • New King James Version - You were in Eden, the garden of God; Every precious stone was your covering: The sardius, topaz, and diamond, Beryl, onyx, and jasper, Sapphire, turquoise, and emerald with gold. The workmanship of your timbrels and pipes Was prepared for you on the day you were created.
  • Amplified Bible - You were in Eden, the garden of God; Every precious stone was your covering: The ruby, the topaz, and the diamond; The beryl, the onyx, and the jasper; The lapis lazuli, the turquoise, and the emerald; And the gold, the workmanship of your settings and your sockets, Was in you. They were prepared On the day that you were created.
  • American Standard Version - Thou wast in Eden, the garden of God; every precious stone was thy covering, the sardius, the topaz, and the diamond, the beryl, the onyx, and the jasper, the sapphire, the emerald, and the carbuncle, and gold: the workmanship of thy tabrets and of thy pipes was in thee; in the day that thou wast created they were prepared.
  • King James Version - Thou hast been in Eden the garden of God; every precious stone was thy covering, the sardius, topaz, and the diamond, the beryl, the onyx, and the jasper, the sapphire, the emerald, and the carbuncle, and gold: the workmanship of thy tabrets and of thy pipes was prepared in thee in the day that thou wast created.
  • New English Translation - You were in Eden, the garden of God. Every precious stone was your covering, the ruby, topaz, and emerald, the chrysolite, onyx, and jasper, the sapphire, turquoise, and beryl; your settings and mounts were made of gold. On the day you were created they were prepared.
  • World English Bible - You were in Eden, the garden of God. Every precious stone adorned you: ruby, topaz, emerald, chrysolite, onyx, jasper, sapphire, turquoise, and beryl. Gold work of tambourines and of pipes was in you. They were prepared in the day that you were created.
  • 新標點和合本 - 你曾在伊甸神的園中, 佩戴各樣寶石, 就是紅寶石、紅璧璽、金鋼石、 水蒼玉、紅瑪瑙、碧玉、 藍寶石、綠寶石、紅玉,和黃金; 又有精美的鼓笛在你那裏, 都是在你受造之日預備齊全的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你在伊甸-上帝的園中, 佩戴各樣寶石, 就是紅寶石、紅璧璽、金剛石、 水蒼玉、紅瑪瑙、碧玉、 藍寶石、綠寶石、紅玉; 你的寶石有黃金的底座,手工精巧 , 都是在你受造之日預備的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你在伊甸— 神的園中, 佩戴各樣寶石, 就是紅寶石、紅璧璽、金剛石、 水蒼玉、紅瑪瑙、碧玉、 藍寶石、綠寶石、紅玉; 你的寶石有黃金的底座,手工精巧 , 都是在你受造之日預備的。
  • 當代譯本 - 你曾在上帝的伊甸園中, 你曾佩戴各種寶石, 有紅寶石、黃玉、鑽石、 綠寶石、紅瑪瑙、碧玉、 藍寶石、綠松石、翡翠, 底座鑲嵌著精美的黃金, 這些在你受造的那天都已經預備妥當。
  • 聖經新譯本 - 你曾在伊甸、 神的園中, 有各樣的寶石作你的衣服, 就是紅寶石、黃玉、金鋼石、 水蒼玉、紅瑪瑙、碧玉、 藍寶石、綠寶石和翡翠; 寶石座是用金製造的, 這些都是在你被造的日子 就預備好了的。
  • 呂振中譯本 - 你曾在 伊甸 上帝園中, 有各樣寶石做你的服飾: 就是肉紅玉髓、黃玉、金鋼石、 黃璧璽 、水蒼玉 、碧玉、 藍寶石、紅玉、綠寶石; 並且你的「手鼓」和你那裏的 寶石座的巧工都是金的, 是在你被創造的日子 就整備了的。
  • 現代標點和合本 - 你曾在伊甸神的園中, 佩戴各樣寶石, 就是紅寶石、紅璧璽、金鋼石、 水蒼玉、紅瑪瑙、碧玉、 藍寶石、綠寶石、紅玉和黃金, 又有精美的鼓、笛在你那裡, 都是在你受造之日預備齊全的。
  • 文理和合譯本 - 爾居於伊甸上帝囿、以珍寶為飾、即瑪瑙、淡黃玉、金鋼石、水蒼玉、碧玉、璧玉、藍玉、青玉、葱珩、及金、爾受造之日、鼗簫兼備、
  • 文理委辦譯本 - 爾可比古人在埃田上帝囿、以珍寶為飾、即瑪瑙、淡黃玉、金鋼石、黃玉、碧玉、璧玉、青玉、紅寶玉、葱珩、俱嵌於金、爾生之日、鼗簫兼備。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾若居於 伊甸 天主之園、爾寶蓋飾以各類寶石、即黃寶石、紅璧璽、水蒼玉、黃璧璽、紅瑪瑙、金剛石、藍寶石、翡翠、綠寶石、亦飾以黃金、爾受造之日、鑼鼓笛簫俱備、
  • Nueva Versión Internacional - Estabas en Edén, en el jardín de Dios, adornado con toda clase de piedras preciosas: rubí, crisólito, jade, topacio, cornalina, jaspe, zafiro, granate y esmeralda. Tus joyas y encajes estaban cubiertos de oro, y especialmente preparados para ti desde el día en que fuiste creado.
  • 현대인의 성경 - 네가 하나님의 동산인 에덴에 있으면서 갖가지 보석으로 단장하였으니 곧 홍옥, 황옥, 금강석, 감람석, 호마노, 벽옥, 청옥, 남보석, 비취옥이다. 이 모든 것은 황금에 박아 넣은 것으로 네가 창조되던 날에 너에게 주어진 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Ты был в Эдеме, в Божьем саду . Все драгоценные камни тебя украшали: рубин, топаз, изумруд, хризолит, оникс и яшма, сапфир, бирюза и берилл . Из золота были сделаны для них оправы и гнезда; в день твоего сотворения они были приготовлены.
  • Восточный перевод - Ты был в Эдемском саду, в саду Всевышнего. Все драгоценные камни тебя украшали: рубин, топаз, изумруд, хризолит, оникс и яшма, сапфир, бирюза и берилл . Из золота были сделаны для них оправы и гнёзда; в день твоего сотворения они были приготовлены.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты был в Эдемском саду, в саду Аллаха. Все драгоценные камни тебя украшали: рубин, топаз, изумруд, хризолит, оникс и яшма, сапфир, бирюза и берилл . Из золота были сделаны для них оправы и гнёзда; в день твоего сотворения они были приготовлены.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты был в Эдемском саду, в саду Всевышнего. Все драгоценные камни тебя украшали: рубин, топаз, изумруд, хризолит, оникс и яшма, сапфир, бирюза и берилл . Из золота были сделаны для них оправы и гнёзда; в день твоего сотворения они были приготовлены.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu étais en Eden, dans le jardin de Dieu. Tu étais recouvert de pierres très précieuses de toutes sortes : rubis, topaze et diamant, chrysolithe et onyx, jaspe, saphir, escarboucle, émeraude. Tes tambourins, tes fifres étaient d’or ouvragé, ils furent préparés le jour même où tu fus créé.
  • リビングバイブル - おまえは神の園、エデンのような所にいて、 その服には、最高級の金の台に、ルビー、トパーズ、 ダイヤモンド、かんらん石、しまめのう、碧玉、 サファイヤ、紅玉、エメラルドなど あらゆる種類の宝石をはめ込んだ飾りをつけていた。 みな、おまえが王となった日に贈られた物だ。
  • Nova Versão Internacional - Você estava no Éden, no jardim de Deus; todas as pedras preciosas o enfeitavam: sárdio, topázio e diamante; berilo, ônix e jaspe; safira, carbúnculo e esmeralda. Seus engastes e guarnições eram feitos de ouro; tudo foi preparado no dia em que você foi criado.
  • Hoffnung für alle - Du lebtest in Eden, dem Garten Gottes, und trugst Edelsteine jeder Art: Karneol, Topas und Jaspis, Türkis, Onyx und Nephrit, Saphir, Rubin und Smaragd. Sie waren kunstvoll verarbeitet und in feinstes Gold eingefasst. Ich schmückte dich mit ihnen an dem Tag, als ich dich schuf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าอยู่ในเอเดน ในอุทยานของพระเจ้า มีอัญมณีล้ำค่าประดับประดา ได้แก่ ทับทิม บุษราคัม มรกต เพชร เพทาย โกเมน มณีโชติ ไพฑูรย์ และเบริล ทั้งเรือนและหนามเตย ทำด้วยทองคำ สิ่งเหล่านี้จัดเตรียมไว้พร้อมสรรพในวันที่สร้างเจ้าขึ้นมา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้า​เคย​อยู่​ใน​เอเดน สวน​ของ​พระ​เจ้า เจ้า​สวม​แต่ง​ด้วย​เพชร​นิล​จินดา​ทุก​ชนิด​อัน​ได้​แก่ ทับทิม บุษราคัม และ​มรกต โกเมน พลอย​หลาก​สี และ​มณี​สี​เขียว นิล​สี​คราม พลอย​สี​ฟ้า และ​แก้ว​ผลึก​สี​เขียว​ปน​น้ำ​เงิน ซึ่ง​ประดับ​วาง​ใน​กรอบ​ทองคำ เจ้า​ได้​รับ​การ​ตก​แต่ง​เช่น​นี้​ตั้ง​แต่ วัน​ที่​เจ้า​ถูก​สร้าง​ขึ้น
交叉引用
  • Giô-ên 2:3 - Lửa cháy ở phía trước chúng, và phía sau chúng đều có lửa cháy tràn lan. Trước mặt chúng đất đai trải dài như Vườn Ê-đen xinh đẹp. Sau lưng chúng chẳng có gì ngoài cảnh điêu tàn; chẳng còn gì sót lại.
  • Ê-xê-chi-ên 26:13 - Ta sẽ chấm dứt tiếng đàn ca, hát xướng của ngươi. Không ai còn nghe tiếng đàn hạc nữa.
  • Sáng Thế Ký 13:10 - Lót ngắm nhìn vùng đồng bằng Giô-đan phì nhiêu, nước tưới khắp nơi. Phần đất này giống như vườn của Chúa Hằng Hữu, cũng giống miền Xoa nước Ai Cập. (Lúc ấy Chúa Hằng Hữu chưa hủy diệt thành Sô-đôm và thành Gô-mô-rơ.)
  • Y-sai 30:32 - Và như khi Chúa Hằng Hữu hình phạt chúng với cây gậy của Ngài, dân Ngài sẽ tán dương với tiếng trống và đàn hạc. Chúa sẽ đưa tay quyền năng của Ngài lên, Ngài sẽ đánh phạt A-sy-ri.
  • Ê-xê-chi-ên 21:30 - Bây giờ, hãy tra gươm vào vỏ, vì trong chính đất nước của các ngươi, đất mà các ngươi đã được sinh ra, Ta sẽ phán xét trên các ngươi.
  • Khải Huyền 17:4 - Người phụ nữ mặc hàng đỏ thẫm và đỏ tươi, đeo đầy vàng ngọc và trân châu, tay cầm cái chén vàng đựng đầy những vật ghê tởm, gớm ghiếc.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Y-sai 54:11 - “Hỡi những người đang ưu phiền sầu khổ, bị sóng đời dồi dập, không bao giờ được ủi an. Ta sẽ xây lại ngươi bằng đá quý giá và đặt nền ngươi bằng tảng bích ngọc.
  • Y-sai 54:12 - Ta sẽ xây các tháp ngươi bằng hồng ngọc, các cổng ngươi bằng pha lê, và các tường thành ngươi bằng đá quý.
  • Sáng Thế Ký 2:11 - Nhánh thứ nhất là Bi-sôn, chảy quanh xứ Ha-vi-la.
  • Sáng Thế Ký 2:12 - Nơi ấy có vàng tinh khiết; nhũ hương và bích ngọc.
  • Y-sai 14:11 - Sự hùng mạnh và quyền lực của ngươi đã bị chôn với ngươi. Âm thanh của đàn hạc trong nơi ngươi sẽ ngưng. Giòi sẽ làm đệm ngươi, và sâu bọ làm mền đắp.’
  • Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
  • Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
  • Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Ê-xê-chi-ên 27:22 - Các lái buôn Sê-ba và Ra-a-ma tải đến đủ loại hương liệu, ngọc quý, và vàng mà đổi chác.
  • Khải Huyền 2:7 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh. Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ăn trái cây hằng sống trong Vườn của Đức Chúa Trời.”
  • Xuất Ai Cập 28:17 - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 28:18 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 28:19 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 28:20 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc. Các ngọc này đều được nhận vào khung vàng.
  • Y-sai 23:16 - Hãy lấy đàn hạc và đi khắp thành hỡi kỹ nữ bị lãng quên kia. Hãy đàn thật hay và hát cho nhiều bài ca để một lần nữa, ngươi được nhớ đến!
  • Sáng Thế Ký 3:23 - Vì thế, Đức Chúa Trời Hằng Hữu đuổi họ khỏi vườn Ê-đen, để khai khẩn đất mà Ngài đã dùng tạo nên loài người.
  • Sáng Thế Ký 3:24 - Khi đuổi hai người ra, Đức Chúa Trời Hằng Hữu đặt các thiên thần cầm gươm chói lòa tại phía đông vườn Ê-đen, để canh giữ con đường dẫn đến cây sự sống.
  • Ê-xê-chi-ên 28:15 - Từ khi được sáng tạo, ngươi làm việc gì cũng toàn hảo cả, cho đến ngày điều ác bị phát giác trong lòng ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 31:8 - Không có cây bá hương nào trong vườn Đức Chúa Trời có thể sánh với nó. Cây bách cũng không sánh được nhánh nó; cây hạt dẻ không bằng cành nó. Không cây nào trong vườn Đức Chúa Trời tươi đẹp bằng nó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:9 - Vì Ta ban cho cây này xinh đẹp, và cho hoa lá nó tốt tươi, nên tất cả cây cối tại Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời đều ghen tị.
  • Ê-xê-chi-ên 27:16 - Người Sy-ri sai các lái buôn đến để mua nhiều mặt hàng tốt của ngươi. Họ trao đổi bằng ngọc lục bảo, hàng sắc tía, hàng thêu, vải gai mịn, san hô, và đá mã não.
  • Y-sai 51:3 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ an ủi Si-ôn một lần nữa và an ủi chốn hoang tàn của nó. Sa mạc của nó sẽ nở hoa như vườn Ê-đen, hoang mạc cằn cỗi như vườn của Chúa Hằng Hữu. Nơi ấy, vang tiếng reo vui và mừng rỡ. Các bài ca cảm tạ sẽ vang đầy không gian.
  • Sáng Thế Ký 2:8 - Đức Chúa Trời Hằng Hữu lập một khu vườn tại Ê-đen, về hướng đông, và đưa người Ngài vừa tạo nên đến ở.
  • Ê-xê-chi-ên 36:35 - Các du khách sẽ trầm trồ khen ngợi: ‘Miền này trước kia hoang vắng tiêu sơ, mà nay giống như Vườn Ê-đen! Các thành phố đổ nát và hoang tàn kia nay đã có tường lũy bao bọc với dân cư đông đúc.’
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ngươi vốn ở trong Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời. Ngươi được trang sức bằng đủ thứ ngọc quý— hồng mã não, hoàng ngọc, kim cương, lục ngọc thạch, bạch ngọc, vân ngọc, lam ngọc, bích ngọc, và ngọc lục bảo— tất cả công trình mỹ thuật tuyệt đẹp này dành cho ngươi và đều cẩn trên vàng ròng. Chúng được ban cho ngươi trong ngày ngươi được sáng tạo.
  • 新标点和合本 - 你曾在伊甸 神的园中, 佩戴各样宝石, 就是红宝石、红璧玺、金钢石、 水苍玉、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿宝石、红玉,和黄金; 又有精美的鼓笛在你那里, 都是在你受造之日预备齐全的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你在伊甸—上帝的园中, 佩戴各样宝石, 就是红宝石、红璧玺、金刚石、 水苍玉、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿宝石、红玉; 你的宝石有黄金的底座,手工精巧 , 都是在你受造之日预备的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你在伊甸— 神的园中, 佩戴各样宝石, 就是红宝石、红璧玺、金刚石、 水苍玉、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿宝石、红玉; 你的宝石有黄金的底座,手工精巧 , 都是在你受造之日预备的。
  • 当代译本 - 你曾在上帝的伊甸园中, 你曾佩戴各种宝石, 有红宝石、黄玉、钻石、 绿宝石、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿松石、翡翠, 底座镶嵌着精美的黄金, 这些在你受造的那天都已经预备妥当。
  • 圣经新译本 - 你曾在伊甸、 神的园中, 有各样的宝石作你的衣服, 就是红宝石、黄玉、金钢石、 水苍玉、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿宝石和翡翠; 宝石座是用金制造的, 这些都是在你被造的日子 就预备好了的。
  • 现代标点和合本 - 你曾在伊甸神的园中, 佩戴各样宝石, 就是红宝石、红璧玺、金钢石、 水苍玉、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿宝石、红玉和黄金, 又有精美的鼓、笛在你那里, 都是在你受造之日预备齐全的。
  • 和合本(拼音版) - 你曾在伊甸上帝的园中, 佩戴各样宝石, 就是红宝石、红璧玺、金刚石、 水苍玉、红玛瑙、碧玉、 蓝宝石、绿宝石、红玉和黄金, 又有精美的鼓笛在你那里, 都是在你受造之日预备齐全的。
  • New International Version - You were in Eden, the garden of God; every precious stone adorned you: carnelian, chrysolite and emerald, topaz, onyx and jasper, lapis lazuli, turquoise and beryl. Your settings and mountings were made of gold; on the day you were created they were prepared.
  • New International Reader's Version - You were in Eden. It was my garden. All kinds of jewels decorated you. Here is a list of them: carnelian, chrysolite and emerald, topaz, onyx and jasper, lapis lazuli, turquoise and beryl. Your settings and mountings were made out of gold. On the day you were created, they were prepared.
  • English Standard Version - You were in Eden, the garden of God; every precious stone was your covering, sardius, topaz, and diamond, beryl, onyx, and jasper, sapphire, emerald, and carbuncle; and crafted in gold were your settings and your engravings. On the day that you were created they were prepared.
  • New Living Translation - You were in Eden, the garden of God. Your clothing was adorned with every precious stone — red carnelian, pale-green peridot, white moonstone, blue-green beryl, onyx, green jasper, blue lapis lazuli, turquoise, and emerald— all beautifully crafted for you and set in the finest gold. They were given to you on the day you were created.
  • Christian Standard Bible - You were in Eden, the garden of God. Every kind of precious stone covered you: carnelian, topaz, and diamond, beryl, onyx, and jasper, lapis lazuli, turquoise and emerald. Your mountings and settings were crafted in gold; they were prepared on the day you were created.
  • New American Standard Bible - You were in Eden, the garden of God; Every precious stone was your covering: The ruby, the topaz and the diamond; The beryl, the onyx and the jasper; The lapis lazuli, the turquoise and the emerald; And the gold, the workmanship of your settings and sockets, Was in you. On the day that you were created They were prepared.
  • New King James Version - You were in Eden, the garden of God; Every precious stone was your covering: The sardius, topaz, and diamond, Beryl, onyx, and jasper, Sapphire, turquoise, and emerald with gold. The workmanship of your timbrels and pipes Was prepared for you on the day you were created.
  • Amplified Bible - You were in Eden, the garden of God; Every precious stone was your covering: The ruby, the topaz, and the diamond; The beryl, the onyx, and the jasper; The lapis lazuli, the turquoise, and the emerald; And the gold, the workmanship of your settings and your sockets, Was in you. They were prepared On the day that you were created.
  • American Standard Version - Thou wast in Eden, the garden of God; every precious stone was thy covering, the sardius, the topaz, and the diamond, the beryl, the onyx, and the jasper, the sapphire, the emerald, and the carbuncle, and gold: the workmanship of thy tabrets and of thy pipes was in thee; in the day that thou wast created they were prepared.
  • King James Version - Thou hast been in Eden the garden of God; every precious stone was thy covering, the sardius, topaz, and the diamond, the beryl, the onyx, and the jasper, the sapphire, the emerald, and the carbuncle, and gold: the workmanship of thy tabrets and of thy pipes was prepared in thee in the day that thou wast created.
  • New English Translation - You were in Eden, the garden of God. Every precious stone was your covering, the ruby, topaz, and emerald, the chrysolite, onyx, and jasper, the sapphire, turquoise, and beryl; your settings and mounts were made of gold. On the day you were created they were prepared.
  • World English Bible - You were in Eden, the garden of God. Every precious stone adorned you: ruby, topaz, emerald, chrysolite, onyx, jasper, sapphire, turquoise, and beryl. Gold work of tambourines and of pipes was in you. They were prepared in the day that you were created.
  • 新標點和合本 - 你曾在伊甸神的園中, 佩戴各樣寶石, 就是紅寶石、紅璧璽、金鋼石、 水蒼玉、紅瑪瑙、碧玉、 藍寶石、綠寶石、紅玉,和黃金; 又有精美的鼓笛在你那裏, 都是在你受造之日預備齊全的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你在伊甸-上帝的園中, 佩戴各樣寶石, 就是紅寶石、紅璧璽、金剛石、 水蒼玉、紅瑪瑙、碧玉、 藍寶石、綠寶石、紅玉; 你的寶石有黃金的底座,手工精巧 , 都是在你受造之日預備的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你在伊甸— 神的園中, 佩戴各樣寶石, 就是紅寶石、紅璧璽、金剛石、 水蒼玉、紅瑪瑙、碧玉、 藍寶石、綠寶石、紅玉; 你的寶石有黃金的底座,手工精巧 , 都是在你受造之日預備的。
  • 當代譯本 - 你曾在上帝的伊甸園中, 你曾佩戴各種寶石, 有紅寶石、黃玉、鑽石、 綠寶石、紅瑪瑙、碧玉、 藍寶石、綠松石、翡翠, 底座鑲嵌著精美的黃金, 這些在你受造的那天都已經預備妥當。
  • 聖經新譯本 - 你曾在伊甸、 神的園中, 有各樣的寶石作你的衣服, 就是紅寶石、黃玉、金鋼石、 水蒼玉、紅瑪瑙、碧玉、 藍寶石、綠寶石和翡翠; 寶石座是用金製造的, 這些都是在你被造的日子 就預備好了的。
  • 呂振中譯本 - 你曾在 伊甸 上帝園中, 有各樣寶石做你的服飾: 就是肉紅玉髓、黃玉、金鋼石、 黃璧璽 、水蒼玉 、碧玉、 藍寶石、紅玉、綠寶石; 並且你的「手鼓」和你那裏的 寶石座的巧工都是金的, 是在你被創造的日子 就整備了的。
  • 現代標點和合本 - 你曾在伊甸神的園中, 佩戴各樣寶石, 就是紅寶石、紅璧璽、金鋼石、 水蒼玉、紅瑪瑙、碧玉、 藍寶石、綠寶石、紅玉和黃金, 又有精美的鼓、笛在你那裡, 都是在你受造之日預備齊全的。
  • 文理和合譯本 - 爾居於伊甸上帝囿、以珍寶為飾、即瑪瑙、淡黃玉、金鋼石、水蒼玉、碧玉、璧玉、藍玉、青玉、葱珩、及金、爾受造之日、鼗簫兼備、
  • 文理委辦譯本 - 爾可比古人在埃田上帝囿、以珍寶為飾、即瑪瑙、淡黃玉、金鋼石、黃玉、碧玉、璧玉、青玉、紅寶玉、葱珩、俱嵌於金、爾生之日、鼗簫兼備。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾若居於 伊甸 天主之園、爾寶蓋飾以各類寶石、即黃寶石、紅璧璽、水蒼玉、黃璧璽、紅瑪瑙、金剛石、藍寶石、翡翠、綠寶石、亦飾以黃金、爾受造之日、鑼鼓笛簫俱備、
  • Nueva Versión Internacional - Estabas en Edén, en el jardín de Dios, adornado con toda clase de piedras preciosas: rubí, crisólito, jade, topacio, cornalina, jaspe, zafiro, granate y esmeralda. Tus joyas y encajes estaban cubiertos de oro, y especialmente preparados para ti desde el día en que fuiste creado.
  • 현대인의 성경 - 네가 하나님의 동산인 에덴에 있으면서 갖가지 보석으로 단장하였으니 곧 홍옥, 황옥, 금강석, 감람석, 호마노, 벽옥, 청옥, 남보석, 비취옥이다. 이 모든 것은 황금에 박아 넣은 것으로 네가 창조되던 날에 너에게 주어진 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Ты был в Эдеме, в Божьем саду . Все драгоценные камни тебя украшали: рубин, топаз, изумруд, хризолит, оникс и яшма, сапфир, бирюза и берилл . Из золота были сделаны для них оправы и гнезда; в день твоего сотворения они были приготовлены.
  • Восточный перевод - Ты был в Эдемском саду, в саду Всевышнего. Все драгоценные камни тебя украшали: рубин, топаз, изумруд, хризолит, оникс и яшма, сапфир, бирюза и берилл . Из золота были сделаны для них оправы и гнёзда; в день твоего сотворения они были приготовлены.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты был в Эдемском саду, в саду Аллаха. Все драгоценные камни тебя украшали: рубин, топаз, изумруд, хризолит, оникс и яшма, сапфир, бирюза и берилл . Из золота были сделаны для них оправы и гнёзда; в день твоего сотворения они были приготовлены.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты был в Эдемском саду, в саду Всевышнего. Все драгоценные камни тебя украшали: рубин, топаз, изумруд, хризолит, оникс и яшма, сапфир, бирюза и берилл . Из золота были сделаны для них оправы и гнёзда; в день твоего сотворения они были приготовлены.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu étais en Eden, dans le jardin de Dieu. Tu étais recouvert de pierres très précieuses de toutes sortes : rubis, topaze et diamant, chrysolithe et onyx, jaspe, saphir, escarboucle, émeraude. Tes tambourins, tes fifres étaient d’or ouvragé, ils furent préparés le jour même où tu fus créé.
  • リビングバイブル - おまえは神の園、エデンのような所にいて、 その服には、最高級の金の台に、ルビー、トパーズ、 ダイヤモンド、かんらん石、しまめのう、碧玉、 サファイヤ、紅玉、エメラルドなど あらゆる種類の宝石をはめ込んだ飾りをつけていた。 みな、おまえが王となった日に贈られた物だ。
  • Nova Versão Internacional - Você estava no Éden, no jardim de Deus; todas as pedras preciosas o enfeitavam: sárdio, topázio e diamante; berilo, ônix e jaspe; safira, carbúnculo e esmeralda. Seus engastes e guarnições eram feitos de ouro; tudo foi preparado no dia em que você foi criado.
  • Hoffnung für alle - Du lebtest in Eden, dem Garten Gottes, und trugst Edelsteine jeder Art: Karneol, Topas und Jaspis, Türkis, Onyx und Nephrit, Saphir, Rubin und Smaragd. Sie waren kunstvoll verarbeitet und in feinstes Gold eingefasst. Ich schmückte dich mit ihnen an dem Tag, als ich dich schuf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าอยู่ในเอเดน ในอุทยานของพระเจ้า มีอัญมณีล้ำค่าประดับประดา ได้แก่ ทับทิม บุษราคัม มรกต เพชร เพทาย โกเมน มณีโชติ ไพฑูรย์ และเบริล ทั้งเรือนและหนามเตย ทำด้วยทองคำ สิ่งเหล่านี้จัดเตรียมไว้พร้อมสรรพในวันที่สร้างเจ้าขึ้นมา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้า​เคย​อยู่​ใน​เอเดน สวน​ของ​พระ​เจ้า เจ้า​สวม​แต่ง​ด้วย​เพชร​นิล​จินดา​ทุก​ชนิด​อัน​ได้​แก่ ทับทิม บุษราคัม และ​มรกต โกเมน พลอย​หลาก​สี และ​มณี​สี​เขียว นิล​สี​คราม พลอย​สี​ฟ้า และ​แก้ว​ผลึก​สี​เขียว​ปน​น้ำ​เงิน ซึ่ง​ประดับ​วาง​ใน​กรอบ​ทองคำ เจ้า​ได้​รับ​การ​ตก​แต่ง​เช่น​นี้​ตั้ง​แต่ วัน​ที่​เจ้า​ถูก​สร้าง​ขึ้น
  • Giô-ên 2:3 - Lửa cháy ở phía trước chúng, và phía sau chúng đều có lửa cháy tràn lan. Trước mặt chúng đất đai trải dài như Vườn Ê-đen xinh đẹp. Sau lưng chúng chẳng có gì ngoài cảnh điêu tàn; chẳng còn gì sót lại.
  • Ê-xê-chi-ên 26:13 - Ta sẽ chấm dứt tiếng đàn ca, hát xướng của ngươi. Không ai còn nghe tiếng đàn hạc nữa.
  • Sáng Thế Ký 13:10 - Lót ngắm nhìn vùng đồng bằng Giô-đan phì nhiêu, nước tưới khắp nơi. Phần đất này giống như vườn của Chúa Hằng Hữu, cũng giống miền Xoa nước Ai Cập. (Lúc ấy Chúa Hằng Hữu chưa hủy diệt thành Sô-đôm và thành Gô-mô-rơ.)
  • Y-sai 30:32 - Và như khi Chúa Hằng Hữu hình phạt chúng với cây gậy của Ngài, dân Ngài sẽ tán dương với tiếng trống và đàn hạc. Chúa sẽ đưa tay quyền năng của Ngài lên, Ngài sẽ đánh phạt A-sy-ri.
  • Ê-xê-chi-ên 21:30 - Bây giờ, hãy tra gươm vào vỏ, vì trong chính đất nước của các ngươi, đất mà các ngươi đã được sinh ra, Ta sẽ phán xét trên các ngươi.
  • Khải Huyền 17:4 - Người phụ nữ mặc hàng đỏ thẫm và đỏ tươi, đeo đầy vàng ngọc và trân châu, tay cầm cái chén vàng đựng đầy những vật ghê tởm, gớm ghiếc.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Y-sai 54:11 - “Hỡi những người đang ưu phiền sầu khổ, bị sóng đời dồi dập, không bao giờ được ủi an. Ta sẽ xây lại ngươi bằng đá quý giá và đặt nền ngươi bằng tảng bích ngọc.
  • Y-sai 54:12 - Ta sẽ xây các tháp ngươi bằng hồng ngọc, các cổng ngươi bằng pha lê, và các tường thành ngươi bằng đá quý.
  • Sáng Thế Ký 2:11 - Nhánh thứ nhất là Bi-sôn, chảy quanh xứ Ha-vi-la.
  • Sáng Thế Ký 2:12 - Nơi ấy có vàng tinh khiết; nhũ hương và bích ngọc.
  • Y-sai 14:11 - Sự hùng mạnh và quyền lực của ngươi đã bị chôn với ngươi. Âm thanh của đàn hạc trong nơi ngươi sẽ ngưng. Giòi sẽ làm đệm ngươi, và sâu bọ làm mền đắp.’
  • Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
  • Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
  • Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Ê-xê-chi-ên 27:22 - Các lái buôn Sê-ba và Ra-a-ma tải đến đủ loại hương liệu, ngọc quý, và vàng mà đổi chác.
  • Khải Huyền 2:7 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh. Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ăn trái cây hằng sống trong Vườn của Đức Chúa Trời.”
  • Xuất Ai Cập 28:17 - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 28:18 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 28:19 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 28:20 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc. Các ngọc này đều được nhận vào khung vàng.
  • Y-sai 23:16 - Hãy lấy đàn hạc và đi khắp thành hỡi kỹ nữ bị lãng quên kia. Hãy đàn thật hay và hát cho nhiều bài ca để một lần nữa, ngươi được nhớ đến!
  • Sáng Thế Ký 3:23 - Vì thế, Đức Chúa Trời Hằng Hữu đuổi họ khỏi vườn Ê-đen, để khai khẩn đất mà Ngài đã dùng tạo nên loài người.
  • Sáng Thế Ký 3:24 - Khi đuổi hai người ra, Đức Chúa Trời Hằng Hữu đặt các thiên thần cầm gươm chói lòa tại phía đông vườn Ê-đen, để canh giữ con đường dẫn đến cây sự sống.
  • Ê-xê-chi-ên 28:15 - Từ khi được sáng tạo, ngươi làm việc gì cũng toàn hảo cả, cho đến ngày điều ác bị phát giác trong lòng ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 31:8 - Không có cây bá hương nào trong vườn Đức Chúa Trời có thể sánh với nó. Cây bách cũng không sánh được nhánh nó; cây hạt dẻ không bằng cành nó. Không cây nào trong vườn Đức Chúa Trời tươi đẹp bằng nó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:9 - Vì Ta ban cho cây này xinh đẹp, và cho hoa lá nó tốt tươi, nên tất cả cây cối tại Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời đều ghen tị.
  • Ê-xê-chi-ên 27:16 - Người Sy-ri sai các lái buôn đến để mua nhiều mặt hàng tốt của ngươi. Họ trao đổi bằng ngọc lục bảo, hàng sắc tía, hàng thêu, vải gai mịn, san hô, và đá mã não.
  • Y-sai 51:3 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ an ủi Si-ôn một lần nữa và an ủi chốn hoang tàn của nó. Sa mạc của nó sẽ nở hoa như vườn Ê-đen, hoang mạc cằn cỗi như vườn của Chúa Hằng Hữu. Nơi ấy, vang tiếng reo vui và mừng rỡ. Các bài ca cảm tạ sẽ vang đầy không gian.
  • Sáng Thế Ký 2:8 - Đức Chúa Trời Hằng Hữu lập một khu vườn tại Ê-đen, về hướng đông, và đưa người Ngài vừa tạo nên đến ở.
  • Ê-xê-chi-ên 36:35 - Các du khách sẽ trầm trồ khen ngợi: ‘Miền này trước kia hoang vắng tiêu sơ, mà nay giống như Vườn Ê-đen! Các thành phố đổ nát và hoang tàn kia nay đã có tường lũy bao bọc với dân cư đông đúc.’
圣经
资源
计划
奉献