逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nó được mài cho cuộc tàn sát khủng khiếp và sáng lòe như ánh chớp! Bây giờ các ngươi còn cười được sao? Những nước mạnh hơn các ngươi đã ngã gục dưới quyền lực nó!
- 新标点和合本 - 磨快为要行杀戮, 擦亮为要像闪电。 我们岂可快乐吗?罚我子的杖藐视各树。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 磨快为要大大杀戮, 擦亮为要像闪电。 我们岂能快乐呢? 它藐视我儿的权杖和一切的木头 。
- 和合本2010(神版-简体) - 磨快为要大大杀戮, 擦亮为要像闪电。 我们岂能快乐呢? 它藐视我儿的权杖和一切的木头 。
- 当代译本 - 磨利以行杀戮, 擦得亮如闪电。 我们岂能因我儿的权杖而快乐?这刀鄙视一切权杖。
- 圣经新译本 - 磨利,是为要大行杀戮, 擦亮,是为要闪烁发光! 我们怎能快乐呢?我的儿子藐视管教的杖和一切劝告(“劝告”原文作“木头”)。
- 现代标点和合本 - 磨快为要行杀戮, 擦亮为要像闪电! 我们岂可快乐吗?罚我子的杖藐视各树。
- 和合本(拼音版) - 磨快为要行杀戮, 擦亮为要像闪电。 我们岂可快乐吗?罚我子的杖藐视各树。
- New International Version - sharpened for the slaughter, polished to flash like lightning! “ ‘Shall we rejoice in the scepter of my royal son? The sword despises every such stick.
- New International Reader's Version - It is sharpened to kill people. It flashes like lightning.” ’ ” The people say, “Should we take delight in the scepter of the Lord’s royal son? The sword looks down on every scepter like this.”
- English Standard Version - sharpened for slaughter, polished to flash like lightning! (Or shall we rejoice? You have despised the rod, my son, with everything of wood.)
- New Living Translation - It is sharpened for terrible slaughter and polished to flash like lightning! Now will you laugh? Those far stronger than you have fallen beneath its power!
- Christian Standard Bible - It is sharpened for slaughter, polished to flash like lightning! Should we rejoice? The scepter of my son, the sword despises every tree.
- New American Standard Bible - Sharpened to make a slaughter, Polished to flash like lightning!’ Or shall we rejoice, the rod of My son despising every tree?
- New King James Version - Sharpened to make a dreadful slaughter, Polished to flash like lightning! Should we then make mirth? It despises the scepter of My son, As it does all wood.
- Amplified Bible - It is sharpened to make a slaughter, Polished to flash and glimmer like lightning!’ Shall we then rejoice [when such a disaster approaches]? But it rejects and views with contempt the scepter of My son [Judah].
- American Standard Version - it is sharpened that it may make a slaughter; it is furbished that it may be as lightning: shall we then make mirth? the rod of my son, it contemneth every tree.
- King James Version - It is sharpened to make a sore slaughter; it is furbished that it may glitter: should we then make mirth? it contemneth the rod of my son, as every tree.
- New English Translation - It is sharpened for slaughter, it is polished to flash like lightning! “‘Should we rejoice in the scepter of my son? No! The sword despises every tree!
- World English Bible - It is sharpened that it may make a slaughter. It is polished that it may be as lightning. Should we then make mirth? The rod of my son condemns every tree.
- 新標點和合本 - 磨快為要行殺戮, 擦亮為要像閃電。 我們豈可快樂嗎?罰我子的杖藐視各樹。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 磨快為要大大殺戮, 擦亮為要像閃電。 我們豈能快樂呢? 它藐視我兒的權杖和一切的木頭 。
- 和合本2010(神版-繁體) - 磨快為要大大殺戮, 擦亮為要像閃電。 我們豈能快樂呢? 它藐視我兒的權杖和一切的木頭 。
- 當代譯本 - 磨利以行殺戮, 擦得亮如閃電。 我們豈能因我兒的權杖而快樂?這刀鄙視一切權杖。
- 聖經新譯本 - 磨利,是為要大行殺戮, 擦亮,是為要閃爍發光! 我們怎能快樂呢?我的兒子藐視管教的杖和一切勸告(“勸告”原文作“木頭”)。
- 呂振中譯本 - 磨快是要大行屠殺, 擦亮是要它 像 閃電! 我們 哪裏 可歡樂 呢 ?我的兒子啊,有根權柄之杖藐視所有的樹呢 !
- 現代標點和合本 - 磨快為要行殺戮, 擦亮為要像閃電! 我們豈可快樂嗎?罰我子的杖藐視各樹。
- 文理和合譯本 - 其利便於行戮、磨光使若閃電、我儕其可喜樂乎、我子之杖、輕藐諸木、
- 文理委辦譯本 - 鋒既利而行殺戮、光華閃爍、孰敢存喜樂之心哉、我民不畏杖箠、必擊以刃、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 刃磨利以行殺戮、磨光以能閃爍、我儕豈可喜樂哉、其刃為罰我子民而備、因藐視杖責、
- Nueva Versión Internacional - bruñida para fulgurar y afilada para masacrar.
- 현대인의 성경 - 그 칼이 날카로운 것은 죽이기 위한 것이며 광택이 나서 빛나는 것은 번개처럼 번쩍이기 위한 것이다. 내 백성이 경고와 조언을 무시하니 즐거움이 없구나.
- Новый Русский Перевод - наточен для резни, очищен, чтобы сверкать, как молния! „Как нам радоваться жезлу моего сына, если меч сильнее любой подобной деревяшки?“
- Восточный перевод - наточен для резни, очищен, чтобы сверкать, как молния!» – Как нам радоваться жезлу царя, если меч сильнее любой подобной деревяшки?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - наточен для резни, очищен, чтобы сверкать, как молния!» – Как нам радоваться жезлу царя, если меч сильнее любой подобной деревяшки?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - наточен для резни, очищен, чтобы сверкать, как молния!» – Как нам радоваться жезлу царя, если меч сильнее любой подобной деревяшки?
- La Bible du Semeur 2015 - Alors tout le monde saura que c’est moi, l’Eternel, qui ai dégainé mon épée de son fourreau, et elle n’y rentrera plus. »
- Nova Versão Internacional - afiada para a mortandade, polida para luzir como relâmpago! “Acaso vamos regozijar-nos com o cetro do meu filho Judá? A espada despreza toda e qualquer vareta como essa.
- Hoffnung für alle - Dann wird jeder erkennen, dass ich, der Herr, mein Schwert gezogen habe. Ich werde es nicht eher wegstecken, bis es seine Aufgabe erfüllt hat.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ลับไว้เพื่อเข่นฆ่า คมกริบเปล่งประกายดั่งสายฟ้า! “ ‘ยังจะให้พวกเราชื่นชมยินดีในไม้คทาแห่งยูดาห์ลูกของเราหรือ? ดาบนั้นรังเกียจไม้เช่นนั้นทุกอัน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มันถูกลับเพื่อสังหาร ถูกขัดเงาให้วาววับดุจสายฟ้าแลบ (เราควรจะยินดีกับไม้คทาของบุตรของเราหรือ ดาบดูหมิ่นทุกสิ่งที่เป็นไม้)
交叉引用
- Na-hum 1:10 - Vì chúng vướng vào gai nhọn, say sưa như lũ nghiện rượu, nên sẽ bị thiêu hủy như rơm khô.
- Giê-rê-mi 46:4 - Hãy thắng yên cương, thúc ngựa đến sa trường. Hãy vào vị trí. Hãy đội nón sắt. Hãy mài giáo thật bén, và mặc áo giáp.
- Y-sai 22:12 - Khi ấy, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo các ngươi than van và khóc lóc. Ngài bảo các ngươi cạo đầu trong buồn rầu vì tội lỗi mình, và mặc bao gai để tỏ sự ăn năn của mình.
- Y-sai 22:13 - Thế mà các ngươi vẫn nhảy múa và vui đùa; các ngươi mổ bò và giết chiên. Các ngươi ăn thịt và uống rượu thỏa thích. Các ngươi bảo nhau: “Hãy cứ ăn uống vì ngày mai chúng ta sẽ chết!”
- Y-sai 22:14 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân tỏ bày điều này cho tôi: “Tội lỗi các ngươi sẽ không bao giờ được tha cho đến ngày các ngươi qua đời.” Đó là sự phán xét của Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Ê-xê-chi-ên 21:25 - Hỡi vua chúa Ít-ra-ên đồi bại và gian ác, ngày cuối cùng là ngày hình phạt ngươi đã tới!
- Ê-xê-chi-ên 21:26 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy lột bỏ vương miện, vì thời thế đã đổi khác. Bây giờ người hèn mọn được nâng lên, và kẻ trên cao bị hạ xuống.
- Ê-xê-chi-ên 21:27 - Đổ nát! Đổ nát! Ta chắc chắn sẽ hủy diệt vương quốc. Và nó sẽ không còn nữa cho đến ngày có một Đấng xuất hiện là Người có thẩm quyền lập trật tự mới. Ta sẽ giao quyền ấy cho Người.”
- Ê-xơ-tê 3:15 - Theo lệnh vua, lính trạm khẩn cấp lên đường. Đồng thời, văn thư được công bố tại kinh đô Su-sa. Sau đó, vua và Ha-man ngồi uống rượu, trong khi cả thành Su-sa đều xôn xao.
- Lu-ca 21:34 - Phải thận trọng! Đừng buông mình vào đời sống phóng đãng, say sưa, bận tâm lo lắng việc đời này, để khi ngày ấy đến, các con khỏi bị bất ngờ
- Lu-ca 21:35 - như mắc bẫy. Ngày ấy cũng sẽ đến bất ngờ cho mọi người trên mặt địa cầu.
- Y-sai 34:5 - Gươm Ta đã hoàn tất công việc trên trời, và sẽ giáng trên Ê-đôm để đoán phạt dân tộc Ta đã tuyên án.
- Y-sai 34:6 - Gươm Chúa Hằng Hữu dính đầy máu và mỡ— là máu của chiên và dê, với mỡ của chiên đực chuẩn bị cho tế lễ. Phải, Chúa Hằng Hữu sẽ cho một cuộc tế lễ lớn tại Bốt-ra. Chúa sẽ tạo một cuộc tàn sát lớn tại Ê-đôm.
- Truyền Đạo 3:4 - Có lúc khóc, có lúc cười. Có lúc đau buồn, có lúc nhảy nhót.
- Thi Thiên 2:7 - Vua công bố sắc lệnh của Chúa Hằng Hữu: “Chúa Hằng Hữu phán bảo ta: ‘Ngươi thật là Con Ta. Ngày nay Ta đã trở nên Cha của ngươi.
- Thi Thiên 2:8 - Hãy cầu xin, Ta sẽ cho con các dân tộc làm sản nghiệp, toàn thế gian thuộc quyền sở hữu của con.
- Thi Thiên 2:9 - Con sẽ cai trị với cây gậy sắt và đập chúng nát tan như chiếc bình gốm.’”
- Ha-ba-cúc 3:11 - Mặt trời và mặt trăng đứng yên trong bầu trời vì mũi tên sáng rực của Ngài bắn ra và gươm của Ngài tuốt trần như chớp nhoáng.
- Y-sai 5:12 - Tiệc tùng của chúng có đầy rượu và âm nhạc— đàn cầm và đàn hạc, trống và sáo— nhưng chúng không bao giờ nghĩ về Chúa Hằng Hữu hay để ý đến những việc Ngài làm.
- Y-sai 5:13 - Cho nên, dân Ta sẽ bị lưu đày biệt xứ vì chúng không hiểu biết Ta. Những người quyền lực cao trọng sẽ bị chết đói và thường dân sẽ bị chết khát.
- Y-sai 5:14 - Vì thế, âm phủ liếm môi thèm khát, mở miệng thật rộng. Người giàu sang và quần chúng cùng những người gây náo nhiệt sẽ bị rơi xuống đó.
- Thi Thiên 89:38 - Nhưng Chúa lại khước từ, loại bỏ. Nổi giận cùng người Chúa đã tấn phong.
- Thi Thiên 89:39 - Phế bỏ giao ước Ngài lập với người; dày xéo vương miện người dưới chân.
- Thi Thiên 89:40 - Chúa lật đổ các hàng rào che chở và tiêu diệt các chiến lũy người xây cất.
- Thi Thiên 89:41 - Người qua đường tranh nhau cướp giật, các lân bang sỉ nhục, chê cười.
- Thi Thiên 89:42 - Chúa gia tăng sức mạnh của kẻ thù người, cho quân thù vui mừng hớn hở.
- Thi Thiên 89:43 - Chúa khiến gươm người bị đánh bật, bỏ rơi người giữa chiến trận kinh hoàng.
- Thi Thiên 89:44 - Chúa cất quyền trượng khỏi tay người, lật đổ ngai vàng xuống đất đen.
- Thi Thiên 89:45 - Chúa rút ngắn cuộc đời của người, đắp lên thân người tấm chăn ô nhục.
- Na-hum 3:3 - Kỵ binh xông tới, gươm giáo sáng ngời. Vô số người ngã gục, hàng đống thây người, vô số người chết, người đi bộ vấp phải xác chết.
- 2 Sa-mu-ên 7:14 - Ta làm Cha nó, nó làm con Ta. Nếu nó có lỗi, thì Ta sẽ trừng phạt như loài người dùng roi dạy con.
- Thi Thiên 89:26 - Người sẽ gọi Ta rằng: ‘Chúa là Cha con, là Đức Chúa Trời con, và Vầng Đá cứu rỗi con.’
- Thi Thiên 89:27 - Ta sẽ lập người làm trưởng tử, làm vua tối cao giữa các vua trên đất.
- Thi Thiên 89:28 - Ta mãi mãi giữ lòng nhân ái với người; giao ước Ta với người không bao giờ thay đổi.
- Thi Thiên 89:29 - Dòng dõi người sẽ được vững lập đời đời; ngôi người còn mãi như tuổi các tầng trời.
- Thi Thiên 89:30 - Nếu con cháu người quên lãng điều răn Ta, và không thực thi điều lệ Ta,
- Thi Thiên 89:31 - nếu họ vi phạm các sắc lệnh Ta, không giữ các mệnh lệnh Ta,
- Thi Thiên 89:32 - khi ấy Ta sẽ trừng phạt tội ác họ, bằng cây gậy và cây roi.
- A-mốt 6:3 - Các ngươi cố xua đuổi những ý nghĩ về ngày hoạn nạn, nhưng những việc làm của các ngươi lại đem ngày đoán phạt đến gần hơn.
- A-mốt 6:4 - Thật khủng khiếp vì các ngươi nằm dài trên giường ngà và dưới chân dài trên trường kỷ của mình, ăn thịt chiên béo tốt trong bầy và thưởng thức thịt bê chọn lọc trong chuồng.
- A-mốt 6:5 - Các ngươi ngâm nga theo nhịp đàn hạc và làm cho mình nhiều nhạc cụ mới như Đa-vít.
- A-mốt 6:6 - Các ngươi uống rượu bằng tô và xức những loại dầu thơm quý giá. Các ngươi chẳng quan tâm về họa diệt vong của nhà Giô-sép.
- A-mốt 6:7 - Vì thế, các ngươi sẽ là những người đầu tiên bị dẫn đi lưu đày. Thình lình, tất cả cuộc ăn chơi chè chén của các ngươi sẽ chấm dứt.
- Khải Huyền 2:27 - Họ sẽ cai trị bằng một cây trượng sắt và đập tan chúng nó như đồ gốm.
- Ê-xê-chi-ên 19:11 - Các cành nó trở nên mạnh mẽ— trở thành quyền trượng của người cai trị. Nó rất cao lớn, cao vút trên các cây khác. Nó nổi bật vì độ cao của nó và nhiều cành rậm rạp.
- Ê-xê-chi-ên 19:12 - Nhưng cây nho bị nhổ trong cơn giận và bị ném dưới đất. Cơn gió đông thổi khô bông trái và các cành lớn bị gãy, vì vậy nó héo khô, rồi bị thiêu trong lửa.
- Ê-xê-chi-ên 19:13 - Bây giờ cây nho được trồng trong hoang mạc, nơi đồng khô cỏ cháy.
- Ê-xê-chi-ên 19:14 - Lửa đã cháy qua cành, thiêu hủy trái cây. Nên nó không còn cành lớn mạnh để làm quyền trượng cho người cai trị được nữa. Đây là bài ai ca sẽ được dùng trong đám tang.”
- Ê-xê-chi-ên 20:47 - Hãy nói với hoang mạc phương nam rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu! Ta sẽ nổi lửa đốt ngươi, cây tươi cũng như cây khô đều cháy hết. Ngọn lửa khủng khiếp sẽ không tắt và thiêu cháy mọi thứ từ nam chí bắc.
- Thi Thiên 110:5 - Chúa ngồi bên phải Chúa Hằng Hữu. Ngài sẽ đánh tan các vua trong ngày thịnh nộ.
- Thi Thiên 110:6 - Chúa sẽ xét đoán các dân và khắp đất sẽ chất cao xác chết; Ngài sẽ đánh tan các lãnh tụ của thế gian.