Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
17:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy nói với chúng sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Một con đại bàng lớn với đôi cánh mạnh và lông dài, thân phủ bộ lông nhiều sắc, bay đến Li-ban. Nó ngậm ngọn cây bá hương
  • 新标点和合本 - 说主耶和华如此说:有一大鹰,翅膀大,翎毛长,羽毛丰满,彩色俱备,来到黎巴嫩,将香柏树梢拧去,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 说,主耶和华如此说:有一只大鹰,翅膀大,翎毛长,羽毛丰满,色彩缤纷;它飞到黎巴嫩,啄去香柏树梢,
  • 和合本2010(神版-简体) - 说,主耶和华如此说:有一只大鹰,翅膀大,翎毛长,羽毛丰满,色彩缤纷;它飞到黎巴嫩,啄去香柏树梢,
  • 当代译本 - 告诉他们,主耶和华说,‘有一只大鹰翅膀宽大,羽毛丰满,色彩缤纷。这只鹰飞到黎巴嫩的香柏树上,折去树梢,
  • 圣经新译本 - 说:‘主耶和华这样说:有一只大鹰,翅膀大,翎毛长,羽毛丰富,彩色缤纷,来到黎巴嫩,把香柏树的树梢取去;
  • 现代标点和合本 - 说:‘主耶和华如此说:有一大鹰,翅膀大,翎毛长,羽毛丰满,彩色俱备,来到黎巴嫩,将香柏树梢拧去,
  • 和合本(拼音版) - 说主耶和华如此说:有一大鹰,翅膀大,翎毛长,羽毛丰满,彩色俱备,来到黎巴嫩,将香柏树梢拧去,
  • New International Version - Say to them, ‘This is what the Sovereign Lord says: A great eagle with powerful wings, long feathers and full plumage of varied colors came to Lebanon. Taking hold of the top of a cedar,
  • New International Reader's Version - Tell them, ‘The Lord and King says, “A great eagle came to the city of ‘Lebanon.’ It had powerful wings and a lot of long feathers. The feathers were colorful and beautiful. The eagle landed in the top of a cedar tree.
  • English Standard Version - say, Thus says the Lord God: A great eagle with great wings and long pinions, rich in plumage of many colors, came to Lebanon and took the top of the cedar.
  • New Living Translation - Give them this message from the Sovereign Lord: “A great eagle with broad wings and long feathers, covered with many-colored plumage, came to Lebanon. He seized the top of a cedar tree
  • Christian Standard Bible - You are to say, ‘This is what the Lord God says: A huge eagle with powerful wings, long feathers, and full plumage of many colors came to Lebanon and took the top of the cedar.
  • New American Standard Bible - saying, ‘This is what the Lord God says: “A great eagle with great wings, long pinions, and a full plumage of many colors came to Lebanon and took away the top of the cedar.
  • New King James Version - and say, ‘Thus says the Lord God: “A great eagle with large wings and long pinions, Full of feathers of various colors, Came to Lebanon And took from the cedar the highest branch.
  • Amplified Bible - saying, ‘Thus says the Lord God, “A great eagle (Nebuchadnezzar) with great wings, long pinions and a rich plumage of many colors came to Lebanon (Jerusalem) and took away the top of the cedar (Judah).
  • American Standard Version - and say, Thus saith the Lord Jehovah: A great eagle with great wings and long pinions, full of feathers, which had divers colors, came unto Lebanon, and took the top of the cedar:
  • King James Version - And say, Thus saith the Lord God; A great eagle with great wings, longwinged, full of feathers, which had divers colours, came unto Lebanon, and took the highest branch of the cedar:
  • New English Translation - Say to them: ‘This is what the sovereign Lord says: “‘A great eagle with broad wings, long feathers, with full plumage which was multi-hued, came to Lebanon and took the top of the cedar.
  • World English Bible - and say, ‘The Lord Yahweh says: “A great eagle with great wings and long feathers, full of feathers, which had various colors, came to Lebanon, and took the top of the cedar.
  • 新標點和合本 - 說主耶和華如此說:有一大鷹,翅膀大,翎毛長,羽毛豐滿,彩色俱備,來到黎巴嫩,將香柏樹梢擰去,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 說,主耶和華如此說:有一隻大鷹,翅膀大,翎毛長,羽毛豐滿,色彩繽紛;牠飛到黎巴嫩,啄去香柏樹梢,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 說,主耶和華如此說:有一隻大鷹,翅膀大,翎毛長,羽毛豐滿,色彩繽紛;牠飛到黎巴嫩,啄去香柏樹梢,
  • 當代譯本 - 告訴他們,主耶和華說,『有一隻大鷹翅膀寬大,羽毛豐滿,色彩繽紛。這隻鷹飛到黎巴嫩的香柏樹上,折去樹梢,
  • 聖經新譯本 - 說:‘主耶和華這樣說:有一隻大鷹,翅膀大,翎毛長,羽毛豐富,彩色繽紛,來到黎巴嫩,把香柏樹的樹梢取去;
  • 呂振中譯本 - 說:主永恆主這麼說:有一隻鷹、翅膀大、翎翼長、羽毛豐滿、具有五彩色的、來到 利巴嫩 ,將香柏樹的梢兒擰去;
  • 現代標點和合本 - 說:『主耶和華如此說:有一大鷹,翅膀大,翎毛長,羽毛豐滿,彩色俱備,來到黎巴嫩,將香柏樹梢擰去,
  • 文理和合譯本 - 主耶和華云、有一巨鷹、翼大、翎長、毛豐、文彩斑斕、至利巴嫩、取香柏之高枝、
  • 文理委辦譯本 - 當告之云、耶和華曰、巨鷹有翼、碩大無朋、毛羽豐健、文彩斑斕、集於利巴嫩、柏香木之高枝、為其所折、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 告之曰、主天主如是云、有一巨鷹、翼大羽長、翎毛豐滿、采色俱備、至 利巴嫩 、在柏香木巔取柏香木之枝、
  • Nueva Versión Internacional - Adviértele que así dice el Señor: »Llegó al Líbano un águila enorme, de grandes alas, tupido plumaje y vivos colores. Se posó sobre la copa de un cedro,
  • 현대인의 성경 - 나 주 여호와가 하는 말을 그들에게 알게 하라. ‘큰 날개와 긴 깃과 여러 가지 색깔의 많은 털을 가진 큰 독수리 한 마리가 있었는데 그것이 레바논으로 날아와서
  • Новый Русский Перевод - Скажи им: «Так говорит Владыка Господь: Большой орел с сильными крыльями, с длинными перьями, с богатым, разноцветным оперением прилетел на Ливан. Он схватился за верхушку кедра,
  • Восточный перевод - Скажи им: Так говорит Владыка Вечный: «Большой орёл с сильными крыльями, с длинными перьями, с богатым, разноцветным оперением прилетел на Ливан. Он схватился за верхушку кедра,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Скажи им: Так говорит Владыка Вечный: «Большой орёл с сильными крыльями, с длинными перьями, с богатым, разноцветным оперением прилетел на Ливан. Он схватился за верхушку кедра,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Скажи им: Так говорит Владыка Вечный: «Большой орёл с сильными крыльями, с длинными перьями, с богатым, разноцветным оперением прилетел на Ливан. Он схватился за верхушку кедра,
  • La Bible du Semeur 2015 - Dis-leur : « Voici ce que déclare le Seigneur, l’Eternel : Le grand aigle survint. Ses ailes étaient grandes, son envergure était très large, il était couvert d’un plumage épais, multicolore. L’aigle se rendit au Liban et saisit la cime d’un cèdre ,
  • リビングバイブル - 色とりどりの羽を持つ大わしが レバノンに飛んで来て、 いちばん高い杉の木のこずえの若枝を摘み取り、 商人の町へ運んで行った。
  • Nova Versão Internacional - Diga a eles: Assim diz o Soberano, o Senhor: Uma grande águia—com asas poderosas, penas longas e vasta plumagem de cores variadas—veio ao Líbano. Apoderando-se do alto de um cedro,
  • Hoffnung für alle - Richte ihnen aus, was ich, Gott, der Herr, ihnen zu sagen habe: Ein großer Adler mit mächtigen Schwingen und dichtem, buntem Gefieder flog auf den Libanon. Dort riss er den Wipfel einer Zeder ab,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงกล่าวกับพวกเขาว่า ‘พระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิตตรัสดังนี้ว่า นกอินทรีใหญ่ตัวหนึ่งซึ่งมีปีกทรงพลัง และขนยาวดกหลากสีบินมายังเลบานอน มันเกาะที่ยอดต้นสนซีดาร์ต้นหนึ่ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​บอก​พวก​เขา​ว่า พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​ยิ่ง​ใหญ่​กล่าว​ดังนี้​ว่า ‘นก​อินทรี​ใหญ่​ตัว​หนึ่ง​มี​ปีก​อัน​แข็ง​แกร่ง ขน​ยาว​หลาก​สี​เต็ม​ตัว​มา​ยัง​เลบานอน เกาะ​แน่น​ที่​ยอด​ต้น​ซีดาร์
交叉引用
  • 2 Các Vua 24:10 - Khi quân Ba-by-lôn do Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đích thân chỉ huy kéo đến vây Giê-ru-sa-lem,
  • 2 Các Vua 24:11 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa của Ba-by-lôn đến trước thành, đang khi quân đội của vua đang bao vây nó.
  • 2 Các Vua 24:12 - Vua Giê-hô-gia-kin của Giu-đa cùng với mẹ vua, các cận thần, các tướng lãnh, và các triều thần ra đầu hàng vua Ba-by-lôn. Vua Ba-by-lôn bắt Giê-hô-gia-kin sau khi lên ngôi được tám năm.
  • 2 Các Vua 24:13 - Người Ba-by-lôn chở về nước tất cả bảo vật của Đền Thờ và hoàng cung. Họ bóc hết vàng bọc các dụng cụ trong Đền Thờ từ đời Sa-lô-môn. Những việc này xảy ra đúng như lời Chúa Hằng Hữu phán trước.
  • 2 Các Vua 24:14 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt đi mọi người dân Giê-ru-sa-lem, tất cả tướng lãnh, và những chiến sĩ dũng mãnh, thợ mộc, và thợ rèn—gồm tất cả là 10.000 người bị đem đi lưu đày. Ngoại trừ những người nghèo khổ cùng cực trong xứ.
  • 2 Các Vua 24:15 - Vậy Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt vua Giê-hô-gia-kin đem về Ba-by-lôn cùng với thái hậu, hoàng hậu, các thái giám, và hoàng tộc trong thành Giê-ru-sa-lem,
  • 2 Các Vua 24:16 - luôn cả 7.000 lính thiện chiến và 1.000 thợ đủ loại, kể cả thợ mộc và thợ rèn. Đó là những người mà vua Ba-by-lôn bắt lưu đày sang Ba-by-lôn
  • Đa-ni-ên 2:38 - Chúa đã cho vua quyền cai trị loài người, cả đến các loài điểu, thú, côn trùng. Vậy, vua là cái đầu bằng vàng.
  • Giê-rê-mi 49:16 - Các ngươi đã tự lừa dối bởi sự kinh hoàng các ngươi gieo rắc và bởi lòng tự hào của các ngươi. Hỡi những người sống trong các khe đá và chiếm lĩnh các núi cao. Dù các ngươi lót tổ trên núi cao như đại bàng, Ta cũng kéo ngươi xuống,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Đa-ni-ên 7:4 - Con thú thứ nhất giống như sư tử, có cánh phụng hoàng. Tôi theo dõi nó cho đến khi cánh nó bị bẻ gãy và thân nó bị kéo lên khỏi mặt đất, nó đứng hai chân như người và được ban cho lòng dạ loài người.
  • 2 Sử Ký 36:9 - Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi, và trị vì chỉ được ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Giê-hô-gia-kin làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 36:10 - Đến đầu năm sau, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải Giê-hô-gia-kin qua Ba-by-lôn, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, rồi lập Sê-đê-kia, chú của Giê-hô-gia-kin, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • Ai Ca 4:19 - Quân thù chúng tôi nhanh như chớp, dù trốn lên núi cao, chúng cũng tìm ra. Nếu chúng tôi trốn trong hoang mạc, chúng cũng đã dàn quân chờ sẵn.
  • Giê-rê-mi 4:13 - Kẻ thù chúng ta sẽ xông đến như mây cuồn cuộn! Các chiến xa nó tiến như vũ bão. Kỵ binh nó nhanh hơn đại bàng. Khốn cho chúng ta vì bị cướp phá!
  • Ma-thi-ơ 24:28 - Xác chết nằm đâu, chim kên kên tụ họp tại đó.
  • Ê-xê-chi-ên 17:12 - “Hãy nói với dân tộc Ít-ra-ên phản loạn: Các ngươi có biết ý nghĩa của ẩn dụ về hai con đại bàng không? Này, vua Ba-by-lôn đã đến Giê-ru-sa-lem, bắt vua cùng các hoàng tử đem về Ba-by-lôn.
  • Ê-xê-chi-ên 17:13 - Vua đã chọn một người trong hoàng tộc, lập giao ước với người, và người đã tuyên thệ. Các thủ lĩnh có quyền lực trong Ít-ra-ên cũng bị đem đi,
  • Ê-xê-chi-ên 17:14 - để cho Ít-ra-ên suy nhược, không sao nổi dậy. Chỉ có thể giữ hiệp ước với Ba-by-lôn mà Ít-ra-ên mới có thể tồn tại.
  • Ê-xê-chi-ên 17:15 - Tuy nhiên, người của hoàng tộc Ít-ra-ên đã phản loạn, gửi sứ giả sang Ai Cập cầu viện, xin quân đội và chiến mã. Có thể nào Ít-ra-ên xé bỏ hiệp ước như thế rồi được thịnh vượng sao?
  • Ê-xê-chi-ên 17:16 - Không! Vì như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, vua Ít-ra-ên sẽ chết tại Ba-by-lôn, là nơi vua được tấn phong, chỗ vua ký giao ước rồi phản bội.
  • Ê-xê-chi-ên 17:17 - Pha-ra-ôn với đạo hùng binh sẽ thất bại trong việc cứu giúp Ít-ra-ên khi vua Ba-by-lôn vây hãm Giê-ru-sa-lem và giết hại nhiều người.
  • Ê-xê-chi-ên 17:18 - Vì vua Ít-ra-ên đã phản ước bội thề, đã cam kết rồi phản bội, nên sẽ không thoát nạn.
  • Ê-xê-chi-ên 17:19 - Vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ hình phạt nó vì nó đã hủy bỏ giao ước và phản bội lời thề mà nó đã lập trong Danh Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 17:20 - Ta sẽ tung lưới, làm nó mắc vào bẫy. Ta sẽ đưa nó sang Ba-by-lôn, để xét xử về việc phản bội Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 17:21 - Cả đoàn quân trốn thoát sẽ bị giết trong trận chiến, những kẻ còn lại bị phân tán theo bốn hướng gió. Khi đó ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:49 - Chúa Hằng Hữu sẽ dẫn một dân tộc từ nơi xa xôi đến đánh anh em đột ngột như phượng hoàng tấn công. Họ nói một thứ tiếng anh em không hiểu,
  • Giê-rê-mi 22:23 - Ngươi sống an nhàn trong cung điện nguy nga với gỗ bá hương của Li-ban, nhưng ngươi sẽ kêu la rên rỉ khi cơn đau đổ xuống trên ngươi, đau như đàn bà trong cơn sinh nở.”
  • Giê-rê-mi 22:24 - Chúa Hằng Hữu phán: “Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ từ bỏ ngươi, Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua nước Giu-đa. Cho dù ngươi là nhẫn làm ấn trong tay phải Ta đi nữa, Ta cũng sẽ ném bỏ.
  • Giê-rê-mi 22:25 - Ta sẽ phó ngươi cho bọn tìm giết ngươi, là bọn mà ngươi khiếp sợ—tức Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, và quân đội Ba-by-lôn hùng mạnh.
  • Giê-rê-mi 22:26 - Ta sẽ tống ngươi và mẹ ngươi khỏi xứ này, và các ngươi sẽ chết ở nước ngoại bang, không phải trên quê hương của mình.
  • Giê-rê-mi 22:27 - Ngươi sẽ chẳng bao giờ được trở về xứ mà ngươi trông mong trở về.
  • Giê-rê-mi 22:28 - Tại sao Giê-cô-nia giống như một cái bình bị loại bỏ và vỡ nát? Tại sao hắn và con cháu hắn bị đày đến một xứ xa lạ như thế?
  • Giê-rê-mi 24:1 - Sau khi Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn lưu đày Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, với các quan tướng của Giu-đa, cùng tất cả thợ điêu khắc và thợ thủ công, Chúa Hằng Hữu cho tôi thấy khải tượng này. Tôi thấy có hai giỏ trái vả đặt trước Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu trong Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 17:7 - Nhưng có một con đại bàng khác bay đến, cánh mạnh và lông dài. Vì vậy cây nho xoay rễ và cành hướng về nó để được nó tưới nước,
  • Đa-ni-ên 4:22 - Muôn tâu, cây ấy chính là vua vì vua đã trở nên cường thịnh và vĩ đại đến mức vươn lên tận trời và uy quyền vua bao trùm cả thế giới.
  • Ô-sê 8:1 - “Hãy thổi kèn báo động! Quân thù đáp xuống như đại bàng trên dân của Chúa Hằng Hữu, vì chúng bội ước Ta và nổi loạn chống lại luật pháp Ta.
  • Giê-rê-mi 48:40 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Này! Kẻ thù sẽ bay nhanh như đại bàng, xòe cánh ra che phủ đất Mô-áp.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy nói với chúng sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Một con đại bàng lớn với đôi cánh mạnh và lông dài, thân phủ bộ lông nhiều sắc, bay đến Li-ban. Nó ngậm ngọn cây bá hương
  • 新标点和合本 - 说主耶和华如此说:有一大鹰,翅膀大,翎毛长,羽毛丰满,彩色俱备,来到黎巴嫩,将香柏树梢拧去,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 说,主耶和华如此说:有一只大鹰,翅膀大,翎毛长,羽毛丰满,色彩缤纷;它飞到黎巴嫩,啄去香柏树梢,
  • 和合本2010(神版-简体) - 说,主耶和华如此说:有一只大鹰,翅膀大,翎毛长,羽毛丰满,色彩缤纷;它飞到黎巴嫩,啄去香柏树梢,
  • 当代译本 - 告诉他们,主耶和华说,‘有一只大鹰翅膀宽大,羽毛丰满,色彩缤纷。这只鹰飞到黎巴嫩的香柏树上,折去树梢,
  • 圣经新译本 - 说:‘主耶和华这样说:有一只大鹰,翅膀大,翎毛长,羽毛丰富,彩色缤纷,来到黎巴嫩,把香柏树的树梢取去;
  • 现代标点和合本 - 说:‘主耶和华如此说:有一大鹰,翅膀大,翎毛长,羽毛丰满,彩色俱备,来到黎巴嫩,将香柏树梢拧去,
  • 和合本(拼音版) - 说主耶和华如此说:有一大鹰,翅膀大,翎毛长,羽毛丰满,彩色俱备,来到黎巴嫩,将香柏树梢拧去,
  • New International Version - Say to them, ‘This is what the Sovereign Lord says: A great eagle with powerful wings, long feathers and full plumage of varied colors came to Lebanon. Taking hold of the top of a cedar,
  • New International Reader's Version - Tell them, ‘The Lord and King says, “A great eagle came to the city of ‘Lebanon.’ It had powerful wings and a lot of long feathers. The feathers were colorful and beautiful. The eagle landed in the top of a cedar tree.
  • English Standard Version - say, Thus says the Lord God: A great eagle with great wings and long pinions, rich in plumage of many colors, came to Lebanon and took the top of the cedar.
  • New Living Translation - Give them this message from the Sovereign Lord: “A great eagle with broad wings and long feathers, covered with many-colored plumage, came to Lebanon. He seized the top of a cedar tree
  • Christian Standard Bible - You are to say, ‘This is what the Lord God says: A huge eagle with powerful wings, long feathers, and full plumage of many colors came to Lebanon and took the top of the cedar.
  • New American Standard Bible - saying, ‘This is what the Lord God says: “A great eagle with great wings, long pinions, and a full plumage of many colors came to Lebanon and took away the top of the cedar.
  • New King James Version - and say, ‘Thus says the Lord God: “A great eagle with large wings and long pinions, Full of feathers of various colors, Came to Lebanon And took from the cedar the highest branch.
  • Amplified Bible - saying, ‘Thus says the Lord God, “A great eagle (Nebuchadnezzar) with great wings, long pinions and a rich plumage of many colors came to Lebanon (Jerusalem) and took away the top of the cedar (Judah).
  • American Standard Version - and say, Thus saith the Lord Jehovah: A great eagle with great wings and long pinions, full of feathers, which had divers colors, came unto Lebanon, and took the top of the cedar:
  • King James Version - And say, Thus saith the Lord God; A great eagle with great wings, longwinged, full of feathers, which had divers colours, came unto Lebanon, and took the highest branch of the cedar:
  • New English Translation - Say to them: ‘This is what the sovereign Lord says: “‘A great eagle with broad wings, long feathers, with full plumage which was multi-hued, came to Lebanon and took the top of the cedar.
  • World English Bible - and say, ‘The Lord Yahweh says: “A great eagle with great wings and long feathers, full of feathers, which had various colors, came to Lebanon, and took the top of the cedar.
  • 新標點和合本 - 說主耶和華如此說:有一大鷹,翅膀大,翎毛長,羽毛豐滿,彩色俱備,來到黎巴嫩,將香柏樹梢擰去,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 說,主耶和華如此說:有一隻大鷹,翅膀大,翎毛長,羽毛豐滿,色彩繽紛;牠飛到黎巴嫩,啄去香柏樹梢,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 說,主耶和華如此說:有一隻大鷹,翅膀大,翎毛長,羽毛豐滿,色彩繽紛;牠飛到黎巴嫩,啄去香柏樹梢,
  • 當代譯本 - 告訴他們,主耶和華說,『有一隻大鷹翅膀寬大,羽毛豐滿,色彩繽紛。這隻鷹飛到黎巴嫩的香柏樹上,折去樹梢,
  • 聖經新譯本 - 說:‘主耶和華這樣說:有一隻大鷹,翅膀大,翎毛長,羽毛豐富,彩色繽紛,來到黎巴嫩,把香柏樹的樹梢取去;
  • 呂振中譯本 - 說:主永恆主這麼說:有一隻鷹、翅膀大、翎翼長、羽毛豐滿、具有五彩色的、來到 利巴嫩 ,將香柏樹的梢兒擰去;
  • 現代標點和合本 - 說:『主耶和華如此說:有一大鷹,翅膀大,翎毛長,羽毛豐滿,彩色俱備,來到黎巴嫩,將香柏樹梢擰去,
  • 文理和合譯本 - 主耶和華云、有一巨鷹、翼大、翎長、毛豐、文彩斑斕、至利巴嫩、取香柏之高枝、
  • 文理委辦譯本 - 當告之云、耶和華曰、巨鷹有翼、碩大無朋、毛羽豐健、文彩斑斕、集於利巴嫩、柏香木之高枝、為其所折、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 告之曰、主天主如是云、有一巨鷹、翼大羽長、翎毛豐滿、采色俱備、至 利巴嫩 、在柏香木巔取柏香木之枝、
  • Nueva Versión Internacional - Adviértele que así dice el Señor: »Llegó al Líbano un águila enorme, de grandes alas, tupido plumaje y vivos colores. Se posó sobre la copa de un cedro,
  • 현대인의 성경 - 나 주 여호와가 하는 말을 그들에게 알게 하라. ‘큰 날개와 긴 깃과 여러 가지 색깔의 많은 털을 가진 큰 독수리 한 마리가 있었는데 그것이 레바논으로 날아와서
  • Новый Русский Перевод - Скажи им: «Так говорит Владыка Господь: Большой орел с сильными крыльями, с длинными перьями, с богатым, разноцветным оперением прилетел на Ливан. Он схватился за верхушку кедра,
  • Восточный перевод - Скажи им: Так говорит Владыка Вечный: «Большой орёл с сильными крыльями, с длинными перьями, с богатым, разноцветным оперением прилетел на Ливан. Он схватился за верхушку кедра,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Скажи им: Так говорит Владыка Вечный: «Большой орёл с сильными крыльями, с длинными перьями, с богатым, разноцветным оперением прилетел на Ливан. Он схватился за верхушку кедра,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Скажи им: Так говорит Владыка Вечный: «Большой орёл с сильными крыльями, с длинными перьями, с богатым, разноцветным оперением прилетел на Ливан. Он схватился за верхушку кедра,
  • La Bible du Semeur 2015 - Dis-leur : « Voici ce que déclare le Seigneur, l’Eternel : Le grand aigle survint. Ses ailes étaient grandes, son envergure était très large, il était couvert d’un plumage épais, multicolore. L’aigle se rendit au Liban et saisit la cime d’un cèdre ,
  • リビングバイブル - 色とりどりの羽を持つ大わしが レバノンに飛んで来て、 いちばん高い杉の木のこずえの若枝を摘み取り、 商人の町へ運んで行った。
  • Nova Versão Internacional - Diga a eles: Assim diz o Soberano, o Senhor: Uma grande águia—com asas poderosas, penas longas e vasta plumagem de cores variadas—veio ao Líbano. Apoderando-se do alto de um cedro,
  • Hoffnung für alle - Richte ihnen aus, was ich, Gott, der Herr, ihnen zu sagen habe: Ein großer Adler mit mächtigen Schwingen und dichtem, buntem Gefieder flog auf den Libanon. Dort riss er den Wipfel einer Zeder ab,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงกล่าวกับพวกเขาว่า ‘พระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิตตรัสดังนี้ว่า นกอินทรีใหญ่ตัวหนึ่งซึ่งมีปีกทรงพลัง และขนยาวดกหลากสีบินมายังเลบานอน มันเกาะที่ยอดต้นสนซีดาร์ต้นหนึ่ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​บอก​พวก​เขา​ว่า พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​ยิ่ง​ใหญ่​กล่าว​ดังนี้​ว่า ‘นก​อินทรี​ใหญ่​ตัว​หนึ่ง​มี​ปีก​อัน​แข็ง​แกร่ง ขน​ยาว​หลาก​สี​เต็ม​ตัว​มา​ยัง​เลบานอน เกาะ​แน่น​ที่​ยอด​ต้น​ซีดาร์
  • 2 Các Vua 24:10 - Khi quân Ba-by-lôn do Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đích thân chỉ huy kéo đến vây Giê-ru-sa-lem,
  • 2 Các Vua 24:11 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa của Ba-by-lôn đến trước thành, đang khi quân đội của vua đang bao vây nó.
  • 2 Các Vua 24:12 - Vua Giê-hô-gia-kin của Giu-đa cùng với mẹ vua, các cận thần, các tướng lãnh, và các triều thần ra đầu hàng vua Ba-by-lôn. Vua Ba-by-lôn bắt Giê-hô-gia-kin sau khi lên ngôi được tám năm.
  • 2 Các Vua 24:13 - Người Ba-by-lôn chở về nước tất cả bảo vật của Đền Thờ và hoàng cung. Họ bóc hết vàng bọc các dụng cụ trong Đền Thờ từ đời Sa-lô-môn. Những việc này xảy ra đúng như lời Chúa Hằng Hữu phán trước.
  • 2 Các Vua 24:14 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt đi mọi người dân Giê-ru-sa-lem, tất cả tướng lãnh, và những chiến sĩ dũng mãnh, thợ mộc, và thợ rèn—gồm tất cả là 10.000 người bị đem đi lưu đày. Ngoại trừ những người nghèo khổ cùng cực trong xứ.
  • 2 Các Vua 24:15 - Vậy Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt vua Giê-hô-gia-kin đem về Ba-by-lôn cùng với thái hậu, hoàng hậu, các thái giám, và hoàng tộc trong thành Giê-ru-sa-lem,
  • 2 Các Vua 24:16 - luôn cả 7.000 lính thiện chiến và 1.000 thợ đủ loại, kể cả thợ mộc và thợ rèn. Đó là những người mà vua Ba-by-lôn bắt lưu đày sang Ba-by-lôn
  • Đa-ni-ên 2:38 - Chúa đã cho vua quyền cai trị loài người, cả đến các loài điểu, thú, côn trùng. Vậy, vua là cái đầu bằng vàng.
  • Giê-rê-mi 49:16 - Các ngươi đã tự lừa dối bởi sự kinh hoàng các ngươi gieo rắc và bởi lòng tự hào của các ngươi. Hỡi những người sống trong các khe đá và chiếm lĩnh các núi cao. Dù các ngươi lót tổ trên núi cao như đại bàng, Ta cũng kéo ngươi xuống,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Đa-ni-ên 7:4 - Con thú thứ nhất giống như sư tử, có cánh phụng hoàng. Tôi theo dõi nó cho đến khi cánh nó bị bẻ gãy và thân nó bị kéo lên khỏi mặt đất, nó đứng hai chân như người và được ban cho lòng dạ loài người.
  • 2 Sử Ký 36:9 - Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi, và trị vì chỉ được ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Giê-hô-gia-kin làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 36:10 - Đến đầu năm sau, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải Giê-hô-gia-kin qua Ba-by-lôn, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, rồi lập Sê-đê-kia, chú của Giê-hô-gia-kin, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • Ai Ca 4:19 - Quân thù chúng tôi nhanh như chớp, dù trốn lên núi cao, chúng cũng tìm ra. Nếu chúng tôi trốn trong hoang mạc, chúng cũng đã dàn quân chờ sẵn.
  • Giê-rê-mi 4:13 - Kẻ thù chúng ta sẽ xông đến như mây cuồn cuộn! Các chiến xa nó tiến như vũ bão. Kỵ binh nó nhanh hơn đại bàng. Khốn cho chúng ta vì bị cướp phá!
  • Ma-thi-ơ 24:28 - Xác chết nằm đâu, chim kên kên tụ họp tại đó.
  • Ê-xê-chi-ên 17:12 - “Hãy nói với dân tộc Ít-ra-ên phản loạn: Các ngươi có biết ý nghĩa của ẩn dụ về hai con đại bàng không? Này, vua Ba-by-lôn đã đến Giê-ru-sa-lem, bắt vua cùng các hoàng tử đem về Ba-by-lôn.
  • Ê-xê-chi-ên 17:13 - Vua đã chọn một người trong hoàng tộc, lập giao ước với người, và người đã tuyên thệ. Các thủ lĩnh có quyền lực trong Ít-ra-ên cũng bị đem đi,
  • Ê-xê-chi-ên 17:14 - để cho Ít-ra-ên suy nhược, không sao nổi dậy. Chỉ có thể giữ hiệp ước với Ba-by-lôn mà Ít-ra-ên mới có thể tồn tại.
  • Ê-xê-chi-ên 17:15 - Tuy nhiên, người của hoàng tộc Ít-ra-ên đã phản loạn, gửi sứ giả sang Ai Cập cầu viện, xin quân đội và chiến mã. Có thể nào Ít-ra-ên xé bỏ hiệp ước như thế rồi được thịnh vượng sao?
  • Ê-xê-chi-ên 17:16 - Không! Vì như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, vua Ít-ra-ên sẽ chết tại Ba-by-lôn, là nơi vua được tấn phong, chỗ vua ký giao ước rồi phản bội.
  • Ê-xê-chi-ên 17:17 - Pha-ra-ôn với đạo hùng binh sẽ thất bại trong việc cứu giúp Ít-ra-ên khi vua Ba-by-lôn vây hãm Giê-ru-sa-lem và giết hại nhiều người.
  • Ê-xê-chi-ên 17:18 - Vì vua Ít-ra-ên đã phản ước bội thề, đã cam kết rồi phản bội, nên sẽ không thoát nạn.
  • Ê-xê-chi-ên 17:19 - Vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ hình phạt nó vì nó đã hủy bỏ giao ước và phản bội lời thề mà nó đã lập trong Danh Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 17:20 - Ta sẽ tung lưới, làm nó mắc vào bẫy. Ta sẽ đưa nó sang Ba-by-lôn, để xét xử về việc phản bội Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 17:21 - Cả đoàn quân trốn thoát sẽ bị giết trong trận chiến, những kẻ còn lại bị phân tán theo bốn hướng gió. Khi đó ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:49 - Chúa Hằng Hữu sẽ dẫn một dân tộc từ nơi xa xôi đến đánh anh em đột ngột như phượng hoàng tấn công. Họ nói một thứ tiếng anh em không hiểu,
  • Giê-rê-mi 22:23 - Ngươi sống an nhàn trong cung điện nguy nga với gỗ bá hương của Li-ban, nhưng ngươi sẽ kêu la rên rỉ khi cơn đau đổ xuống trên ngươi, đau như đàn bà trong cơn sinh nở.”
  • Giê-rê-mi 22:24 - Chúa Hằng Hữu phán: “Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ từ bỏ ngươi, Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua nước Giu-đa. Cho dù ngươi là nhẫn làm ấn trong tay phải Ta đi nữa, Ta cũng sẽ ném bỏ.
  • Giê-rê-mi 22:25 - Ta sẽ phó ngươi cho bọn tìm giết ngươi, là bọn mà ngươi khiếp sợ—tức Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, và quân đội Ba-by-lôn hùng mạnh.
  • Giê-rê-mi 22:26 - Ta sẽ tống ngươi và mẹ ngươi khỏi xứ này, và các ngươi sẽ chết ở nước ngoại bang, không phải trên quê hương của mình.
  • Giê-rê-mi 22:27 - Ngươi sẽ chẳng bao giờ được trở về xứ mà ngươi trông mong trở về.
  • Giê-rê-mi 22:28 - Tại sao Giê-cô-nia giống như một cái bình bị loại bỏ và vỡ nát? Tại sao hắn và con cháu hắn bị đày đến một xứ xa lạ như thế?
  • Giê-rê-mi 24:1 - Sau khi Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn lưu đày Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, với các quan tướng của Giu-đa, cùng tất cả thợ điêu khắc và thợ thủ công, Chúa Hằng Hữu cho tôi thấy khải tượng này. Tôi thấy có hai giỏ trái vả đặt trước Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu trong Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 17:7 - Nhưng có một con đại bàng khác bay đến, cánh mạnh và lông dài. Vì vậy cây nho xoay rễ và cành hướng về nó để được nó tưới nước,
  • Đa-ni-ên 4:22 - Muôn tâu, cây ấy chính là vua vì vua đã trở nên cường thịnh và vĩ đại đến mức vươn lên tận trời và uy quyền vua bao trùm cả thế giới.
  • Ô-sê 8:1 - “Hãy thổi kèn báo động! Quân thù đáp xuống như đại bàng trên dân của Chúa Hằng Hữu, vì chúng bội ước Ta và nổi loạn chống lại luật pháp Ta.
  • Giê-rê-mi 48:40 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Này! Kẻ thù sẽ bay nhanh như đại bàng, xòe cánh ra che phủ đất Mô-áp.
圣经
资源
计划
奉献