Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
16:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta đeo cho ngươi đủ thứ đồ trang sức, vòng ngọc, kiềng vàng,
  • 新标点和合本 - 又用妆饰打扮你,将镯子戴在你手上,将金链戴在你项上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我用首饰打扮你:我把手镯戴在你手上,项链在你颈上,
  • 和合本2010(神版-简体) - 我用首饰打扮你:我把手镯戴在你手上,项链在你颈上,
  • 当代译本 - 我用首饰来装扮你,给你戴上手镯、项链、
  • 圣经新译本 - 我用珠宝给你打扮,把手环戴在你手上,把项链戴在你颈上,
  • 现代标点和合本 - 又用装饰打扮你,将镯子戴在你手上,将金链戴在你项上。
  • 和合本(拼音版) - 又用妆饰打扮你,将镯子戴在你手上,将金链戴在你项上。
  • New International Version - I adorned you with jewelry: I put bracelets on your arms and a necklace around your neck,
  • New International Reader's Version - I decorated you with jewelry. I put bracelets on your arms. I gave you a necklace for your neck.
  • English Standard Version - And I adorned you with ornaments and put bracelets on your wrists and a chain on your neck.
  • New Living Translation - I gave you lovely jewelry, bracelets, beautiful necklaces,
  • Christian Standard Bible - I adorned you with jewelry, putting bracelets on your wrists and a necklace around your neck.
  • New American Standard Bible - I adorned you with jewelry, put bracelets on your wrists, and a necklace around your neck.
  • New King James Version - I adorned you with ornaments, put bracelets on your wrists, and a chain on your neck.
  • Amplified Bible - I adorned you with ornaments and I put bracelets on your wrists and a necklace around your neck.
  • American Standard Version - And I decked thee with ornaments, and I put bracelets upon thy hands, and a chain on thy neck.
  • King James Version - I decked thee also with ornaments, and I put bracelets upon thy hands, and a chain on thy neck.
  • New English Translation - I adorned you with jewelry. I put bracelets on your hands and a necklace around your neck.
  • World English Bible - I decked you with ornaments, put bracelets on your hands, and put a chain on your neck.
  • 新標點和合本 - 又用妝飾打扮你,將鐲子戴在你手上,將金鍊戴在你項上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我用首飾打扮你:我把手鐲戴在你手上,項鏈在你頸上,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我用首飾打扮你:我把手鐲戴在你手上,項鏈在你頸上,
  • 當代譯本 - 我用首飾來裝扮你,給你戴上手鐲、項鏈、
  • 聖經新譯本 - 我用珠寶給你打扮,把手環戴在你手上,把項鍊戴在你頸上,
  • 呂振中譯本 - 我用妝飾物給你打扮,將鐲子戴在你手上,將鍊子戴在你脖子上,
  • 現代標點和合本 - 又用裝飾打扮你,將鐲子戴在你手上,將金鏈戴在你項上。
  • 文理和合譯本 - 以飾妝爾、著釧於手、垂鏈於項、
  • 文理委辦譯本 - 加以首飾、著釧於手、垂金於項、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 飾爾以美飾、以釧著於手、以金索垂於項、
  • Nueva Versión Internacional - Te adorné con joyas: te puse pulseras, collares,
  • 현대인의 성경 - 또 내가 보석으로 너를 꾸미고 팔찌를 끼우며 목걸이를 달아 주고
  • Новый Русский Перевод - Я украсил тебя драгоценностями: надел браслеты тебе на запястья, ожерелье на шею,
  • Восточный перевод - Я украсил тебя драгоценностями: на запястья твои надел браслеты, на шею – ожерелье,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я украсил тебя драгоценностями: на запястья твои надел браслеты, на шею – ожерелье,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я украсил тебя драгоценностями: на запястья твои надел браслеты, на шею – ожерелье,
  • La Bible du Semeur 2015 - Je t’ai parée de bijoux : j’ai orné tes poignets de bracelets, et ton cou d’un collier.
  • リビングバイブル - また、美しい装身具、腕輪や首飾り、鼻輪、イヤリング、宝石のついた冠も整えた。
  • Nova Versão Internacional - Adornei-a com joias; pus braceletes em seus braços e uma gargantilha em torno de seu pescoço;
  • Hoffnung für alle - Ich gab dir wertvollen Schmuck, legte dir Spangen an die Arme und eine Kette um den Hals.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราตกแต่งเจ้าด้วยเพชรนิลจินดา สวมกำไลมือและสร้อยคอให้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ตกแต่ง​ตัว​เจ้า​ด้วย​เครื่อง​ประดับ และ​สวม​กำไล​มือ​และ​สร้อย​คอ​ให้​แก่​เจ้า
交叉引用
  • Khải Huyền 4:4 - Chung quanh ngai là hai mươi bốn ngai khác, có hai mươi bốn trưởng lão đang ngồi, mặc áo trắng và đội vương miện vàng.
  • Ô-sê 2:13 - Ta sẽ hình phạt nó về những ngày khi nó dâng hương cho các tượng Ba-anh, khi nó đeo những hoa tai và trang sức để chạy theo các tình nhân mà quên hẳn Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Y-sai 28:5 - Vào ngày ấy, chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ là mão triều vinh quang của Ít-ra-ên. Chúa sẽ là niềm kiêu hãnh và vui mừng cho dân sót lại của Ngài.
  • Nhã Ca 1:10 - Đôi má em đáng yêu làm sao; đôi hoa tai làm đôi má em thêm hồng thắm! Cổ em thật duyên dáng, được nổi bật bởi vòng hạt trân châu.
  • Gióp 42:11 - Bấy giờ, tất cả anh em, chị em của ông, và tất cả bà con quen biết đều đến thăm và ăn mừng trong nhà ông. Họ chia buồn và an ủi ông về những thử thách tai ương Chúa Hằng Hữu đã đem lại. Mỗi người đều tặng ông một nén bạc và một chiếc nhẫn vàng.
  • Thẩm Phán 8:24 - Tuy nhiên, tôi xin anh em một điều: Hãy đem cho tôi các vòng đeo tai anh em lấy được của địch.” (Quân địch là người Ích-ma-ên, tất cả đều đeo vòng vàng nơi tai.)
  • Ê-xơ-tê 2:17 - Vua yêu thương Ê-xơ-tê hơn các cô gái khác. Vua yêu thương triều mến cô nên đội vương miện cho cô, lập cô làm hoàng hậu thay cho Vả-thi.
  • Lê-vi Ký 8:9 - đội khăn lên đầu, đeo thẻ vàng trên khăn về phía trước, đó là mão miện thánh, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
  • Đa-ni-ên 5:7 - Vua thét lớn ra lệnh triệu tập các học giả, thuật sĩ, và nhà chiêm tinh đến. Vừa thấy mặt họ, vua hứa đủ điều: “Nếu ai đọc được hàng chữ này và giải nghĩa cho đúng, sẽ được mặc áo bào đỏ thẫm, được đeo vòng vàng vào cổ và được làm quan cao thứ ba trong nước!”
  • Y-sai 3:21 - nhẫn, ngọc quý,
  • Sáng Thế Ký 24:53 - và trao các lễ vật cho Rê-bê-ca là các nữ trang bằng vàng, bằng bạc, và các bộ y phục quý giá. Quản gia cũng tặng bà Bê-tu-ên và La-ban nhiều bảo vật.
  • Ai Ca 5:16 - Mão triều thiên trên đầu chúng con đã rơi xuống đất. Khốn nạn cho chúng con vì chúng con phạm tội.
  • Ê-xê-chi-ên 23:40 - Chị em ngươi lại còn sai sứ giả đến các nước xa xôi để tìm người. Khi chúng đến, ngươi tắm rửa cho mình, tô điểm mí mắt, đeo các nữ trang đẹp nhất để đón chúng.
  • Xuất Ai Cập 32:2 - A-rôn nói với họ: “Anh chị em tháo các vòng vàng đeo tai của vợ con rồi đem đến đây cho tôi.”
  • Xuất Ai Cập 35:22 - Họ kéo nhau đến, cả nam lẫn nữ, với lòng tự nguyện, dâng lên Chúa Hằng Hữu các món nữ trang bằng vàng như hoa tai, nhẫn, kiềng.
  • Nhã Ca 4:9 - Em đã bắt lấy hồn anh, em gái ơi, cô dâu của anh ơi. Em đã giữ chặt tim anh bằng một cái liếc mắt, với một vòng trân châu trên cổ.
  • Châm Ngôn 4:9 - Nó sẽ ban vòng hoa xinh đẹp trên đầu con; và đội cho con vương miện vinh quang.”
  • Khải Huyền 4:10 - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
  • Đa-ni-ên 5:16 - Ta nghe rằng ngươi có tài giải nghĩa huyền nhiệm và làm tan những thắc mắc, hoài nghi. Nếu ngươi đọc được hàng chữ bí mật này, và giải nghĩa cho chính xác, thì ngươi sẽ được mặc áo bào đỏ thẫm, được đeo vòng vàng vào cổ và được làm quan cao thứ ba trong nước.”
  • Đa-ni-ên 5:29 - Theo lệnh vua Bên-xát-sa, người ta mặc cho Đa-ni-ên chiếc áo bào đỏ thẫm, đeo vào cổ vòng vàng và công bố rằng: Đa-ni-ên được cử làm tể tướng.
  • Châm Ngôn 25:12 - Nghe lời chỉ trích của người khôn ngoan, là giá trị hơn đeo nữ trang bằng vàng.
  • Sáng Thế Ký 35:4 - Họ liền nạp cho Gia-cốp các pho tượng đang cất giấu và các đôi bông tai họ đang đeo. Gia-cốp đem chôn hết dưới gốc cây sồi tại Si-chem.
  • Khải Huyền 2:10 - Đừng sợ những nỗi gian khổ sắp đến. Này, ma quỷ sẽ thử thách con, tống giam một vài người vào ngục tối. Con sẽ chịu khổ nạn trong mười ngày. Hãy trung thành với Ta dù phải chết, Ta sẽ cho con vương miện của sự sống vĩnh viễn.
  • Châm Ngôn 1:9 - Đó là trang sức duyên dáng trên đầu con và dây chuyền xinh đẹp nơi cổ con.
  • Ê-xê-chi-ên 23:42 - Từ phòng ngươi vọng ra tiếng chè chén say sưa của bọn đàn ông. Chúng dâm dật và say túy lúy đã từ hoang mạc kéo đến đây, chúng đeo vòng ngọc vào tay ngươi và đội vương miện xinh đẹp lên đầu ngươi.
  • Dân Số Ký 31:50 - Ngoài ra, chúng tôi mang đến đây các vật đã thu được: Nữ trang bằng vàng, vòng đeo tay, vòng đeo chân, nhẫn, hoa tai, và dây chuyền. Xin dâng lên Chúa Hằng Hữu làm lễ chuộc tội.”
  • Sáng Thế Ký 41:42 - Vua Pha-ra-ôn tháo nhẫn của mình đeo vào tay Giô-sép, cho mặc cẩm bào, đeo dây chuyền vàng lên cổ, và bảo: “Này! Ta lập ngươi làm tể tướng nước Ai Cập.”
  • Y-sai 3:19 - hoa tai, xuyến, và khăn che mặt;
  • Sáng Thế Ký 24:47 - Tôi hỏi: ‘Cô con ai?’ Cô đáp: ‘Tôi là con của Bê-tu-ên, cháu hai cụ Na-cô và Minh-ca.’ Tôi đã đeo vòng và đôi xuyến cho cô.
  • Sáng Thế Ký 24:22 - Khi đàn lạc đà uống nước xong, quản gia lấy ra một chiếc khoen vàng nặng khoảng năm chỉ và một đôi vòng vàng, mỗi chiếc khoảng năm lạng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta đeo cho ngươi đủ thứ đồ trang sức, vòng ngọc, kiềng vàng,
  • 新标点和合本 - 又用妆饰打扮你,将镯子戴在你手上,将金链戴在你项上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我用首饰打扮你:我把手镯戴在你手上,项链在你颈上,
  • 和合本2010(神版-简体) - 我用首饰打扮你:我把手镯戴在你手上,项链在你颈上,
  • 当代译本 - 我用首饰来装扮你,给你戴上手镯、项链、
  • 圣经新译本 - 我用珠宝给你打扮,把手环戴在你手上,把项链戴在你颈上,
  • 现代标点和合本 - 又用装饰打扮你,将镯子戴在你手上,将金链戴在你项上。
  • 和合本(拼音版) - 又用妆饰打扮你,将镯子戴在你手上,将金链戴在你项上。
  • New International Version - I adorned you with jewelry: I put bracelets on your arms and a necklace around your neck,
  • New International Reader's Version - I decorated you with jewelry. I put bracelets on your arms. I gave you a necklace for your neck.
  • English Standard Version - And I adorned you with ornaments and put bracelets on your wrists and a chain on your neck.
  • New Living Translation - I gave you lovely jewelry, bracelets, beautiful necklaces,
  • Christian Standard Bible - I adorned you with jewelry, putting bracelets on your wrists and a necklace around your neck.
  • New American Standard Bible - I adorned you with jewelry, put bracelets on your wrists, and a necklace around your neck.
  • New King James Version - I adorned you with ornaments, put bracelets on your wrists, and a chain on your neck.
  • Amplified Bible - I adorned you with ornaments and I put bracelets on your wrists and a necklace around your neck.
  • American Standard Version - And I decked thee with ornaments, and I put bracelets upon thy hands, and a chain on thy neck.
  • King James Version - I decked thee also with ornaments, and I put bracelets upon thy hands, and a chain on thy neck.
  • New English Translation - I adorned you with jewelry. I put bracelets on your hands and a necklace around your neck.
  • World English Bible - I decked you with ornaments, put bracelets on your hands, and put a chain on your neck.
  • 新標點和合本 - 又用妝飾打扮你,將鐲子戴在你手上,將金鍊戴在你項上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我用首飾打扮你:我把手鐲戴在你手上,項鏈在你頸上,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我用首飾打扮你:我把手鐲戴在你手上,項鏈在你頸上,
  • 當代譯本 - 我用首飾來裝扮你,給你戴上手鐲、項鏈、
  • 聖經新譯本 - 我用珠寶給你打扮,把手環戴在你手上,把項鍊戴在你頸上,
  • 呂振中譯本 - 我用妝飾物給你打扮,將鐲子戴在你手上,將鍊子戴在你脖子上,
  • 現代標點和合本 - 又用裝飾打扮你,將鐲子戴在你手上,將金鏈戴在你項上。
  • 文理和合譯本 - 以飾妝爾、著釧於手、垂鏈於項、
  • 文理委辦譯本 - 加以首飾、著釧於手、垂金於項、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 飾爾以美飾、以釧著於手、以金索垂於項、
  • Nueva Versión Internacional - Te adorné con joyas: te puse pulseras, collares,
  • 현대인의 성경 - 또 내가 보석으로 너를 꾸미고 팔찌를 끼우며 목걸이를 달아 주고
  • Новый Русский Перевод - Я украсил тебя драгоценностями: надел браслеты тебе на запястья, ожерелье на шею,
  • Восточный перевод - Я украсил тебя драгоценностями: на запястья твои надел браслеты, на шею – ожерелье,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я украсил тебя драгоценностями: на запястья твои надел браслеты, на шею – ожерелье,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я украсил тебя драгоценностями: на запястья твои надел браслеты, на шею – ожерелье,
  • La Bible du Semeur 2015 - Je t’ai parée de bijoux : j’ai orné tes poignets de bracelets, et ton cou d’un collier.
  • リビングバイブル - また、美しい装身具、腕輪や首飾り、鼻輪、イヤリング、宝石のついた冠も整えた。
  • Nova Versão Internacional - Adornei-a com joias; pus braceletes em seus braços e uma gargantilha em torno de seu pescoço;
  • Hoffnung für alle - Ich gab dir wertvollen Schmuck, legte dir Spangen an die Arme und eine Kette um den Hals.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราตกแต่งเจ้าด้วยเพชรนิลจินดา สวมกำไลมือและสร้อยคอให้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ตกแต่ง​ตัว​เจ้า​ด้วย​เครื่อง​ประดับ และ​สวม​กำไล​มือ​และ​สร้อย​คอ​ให้​แก่​เจ้า
  • Khải Huyền 4:4 - Chung quanh ngai là hai mươi bốn ngai khác, có hai mươi bốn trưởng lão đang ngồi, mặc áo trắng và đội vương miện vàng.
  • Ô-sê 2:13 - Ta sẽ hình phạt nó về những ngày khi nó dâng hương cho các tượng Ba-anh, khi nó đeo những hoa tai và trang sức để chạy theo các tình nhân mà quên hẳn Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Y-sai 28:5 - Vào ngày ấy, chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ là mão triều vinh quang của Ít-ra-ên. Chúa sẽ là niềm kiêu hãnh và vui mừng cho dân sót lại của Ngài.
  • Nhã Ca 1:10 - Đôi má em đáng yêu làm sao; đôi hoa tai làm đôi má em thêm hồng thắm! Cổ em thật duyên dáng, được nổi bật bởi vòng hạt trân châu.
  • Gióp 42:11 - Bấy giờ, tất cả anh em, chị em của ông, và tất cả bà con quen biết đều đến thăm và ăn mừng trong nhà ông. Họ chia buồn và an ủi ông về những thử thách tai ương Chúa Hằng Hữu đã đem lại. Mỗi người đều tặng ông một nén bạc và một chiếc nhẫn vàng.
  • Thẩm Phán 8:24 - Tuy nhiên, tôi xin anh em một điều: Hãy đem cho tôi các vòng đeo tai anh em lấy được của địch.” (Quân địch là người Ích-ma-ên, tất cả đều đeo vòng vàng nơi tai.)
  • Ê-xơ-tê 2:17 - Vua yêu thương Ê-xơ-tê hơn các cô gái khác. Vua yêu thương triều mến cô nên đội vương miện cho cô, lập cô làm hoàng hậu thay cho Vả-thi.
  • Lê-vi Ký 8:9 - đội khăn lên đầu, đeo thẻ vàng trên khăn về phía trước, đó là mão miện thánh, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
  • Đa-ni-ên 5:7 - Vua thét lớn ra lệnh triệu tập các học giả, thuật sĩ, và nhà chiêm tinh đến. Vừa thấy mặt họ, vua hứa đủ điều: “Nếu ai đọc được hàng chữ này và giải nghĩa cho đúng, sẽ được mặc áo bào đỏ thẫm, được đeo vòng vàng vào cổ và được làm quan cao thứ ba trong nước!”
  • Y-sai 3:21 - nhẫn, ngọc quý,
  • Sáng Thế Ký 24:53 - và trao các lễ vật cho Rê-bê-ca là các nữ trang bằng vàng, bằng bạc, và các bộ y phục quý giá. Quản gia cũng tặng bà Bê-tu-ên và La-ban nhiều bảo vật.
  • Ai Ca 5:16 - Mão triều thiên trên đầu chúng con đã rơi xuống đất. Khốn nạn cho chúng con vì chúng con phạm tội.
  • Ê-xê-chi-ên 23:40 - Chị em ngươi lại còn sai sứ giả đến các nước xa xôi để tìm người. Khi chúng đến, ngươi tắm rửa cho mình, tô điểm mí mắt, đeo các nữ trang đẹp nhất để đón chúng.
  • Xuất Ai Cập 32:2 - A-rôn nói với họ: “Anh chị em tháo các vòng vàng đeo tai của vợ con rồi đem đến đây cho tôi.”
  • Xuất Ai Cập 35:22 - Họ kéo nhau đến, cả nam lẫn nữ, với lòng tự nguyện, dâng lên Chúa Hằng Hữu các món nữ trang bằng vàng như hoa tai, nhẫn, kiềng.
  • Nhã Ca 4:9 - Em đã bắt lấy hồn anh, em gái ơi, cô dâu của anh ơi. Em đã giữ chặt tim anh bằng một cái liếc mắt, với một vòng trân châu trên cổ.
  • Châm Ngôn 4:9 - Nó sẽ ban vòng hoa xinh đẹp trên đầu con; và đội cho con vương miện vinh quang.”
  • Khải Huyền 4:10 - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
  • Đa-ni-ên 5:16 - Ta nghe rằng ngươi có tài giải nghĩa huyền nhiệm và làm tan những thắc mắc, hoài nghi. Nếu ngươi đọc được hàng chữ bí mật này, và giải nghĩa cho chính xác, thì ngươi sẽ được mặc áo bào đỏ thẫm, được đeo vòng vàng vào cổ và được làm quan cao thứ ba trong nước.”
  • Đa-ni-ên 5:29 - Theo lệnh vua Bên-xát-sa, người ta mặc cho Đa-ni-ên chiếc áo bào đỏ thẫm, đeo vào cổ vòng vàng và công bố rằng: Đa-ni-ên được cử làm tể tướng.
  • Châm Ngôn 25:12 - Nghe lời chỉ trích của người khôn ngoan, là giá trị hơn đeo nữ trang bằng vàng.
  • Sáng Thế Ký 35:4 - Họ liền nạp cho Gia-cốp các pho tượng đang cất giấu và các đôi bông tai họ đang đeo. Gia-cốp đem chôn hết dưới gốc cây sồi tại Si-chem.
  • Khải Huyền 2:10 - Đừng sợ những nỗi gian khổ sắp đến. Này, ma quỷ sẽ thử thách con, tống giam một vài người vào ngục tối. Con sẽ chịu khổ nạn trong mười ngày. Hãy trung thành với Ta dù phải chết, Ta sẽ cho con vương miện của sự sống vĩnh viễn.
  • Châm Ngôn 1:9 - Đó là trang sức duyên dáng trên đầu con và dây chuyền xinh đẹp nơi cổ con.
  • Ê-xê-chi-ên 23:42 - Từ phòng ngươi vọng ra tiếng chè chén say sưa của bọn đàn ông. Chúng dâm dật và say túy lúy đã từ hoang mạc kéo đến đây, chúng đeo vòng ngọc vào tay ngươi và đội vương miện xinh đẹp lên đầu ngươi.
  • Dân Số Ký 31:50 - Ngoài ra, chúng tôi mang đến đây các vật đã thu được: Nữ trang bằng vàng, vòng đeo tay, vòng đeo chân, nhẫn, hoa tai, và dây chuyền. Xin dâng lên Chúa Hằng Hữu làm lễ chuộc tội.”
  • Sáng Thế Ký 41:42 - Vua Pha-ra-ôn tháo nhẫn của mình đeo vào tay Giô-sép, cho mặc cẩm bào, đeo dây chuyền vàng lên cổ, và bảo: “Này! Ta lập ngươi làm tể tướng nước Ai Cập.”
  • Y-sai 3:19 - hoa tai, xuyến, và khăn che mặt;
  • Sáng Thế Ký 24:47 - Tôi hỏi: ‘Cô con ai?’ Cô đáp: ‘Tôi là con của Bê-tu-ên, cháu hai cụ Na-cô và Minh-ca.’ Tôi đã đeo vòng và đôi xuyến cho cô.
  • Sáng Thế Ký 24:22 - Khi đàn lạc đà uống nước xong, quản gia lấy ra một chiếc khoen vàng nặng khoảng năm chỉ và một đôi vòng vàng, mỗi chiếc khoảng năm lạng.
圣经
资源
计划
奉献