逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Việc này xảy ra vào năm thứ năm sau khi Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày.
- 新标点和合本 - 正是约雅斤王被掳去第五年四月初五日,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 正是约雅斤王被掳的第五年四月初五,
- 和合本2010(神版-简体) - 正是约雅斤王被掳的第五年四月初五,
- 当代译本 - 那是约雅斤王被掳第五年的四月五日,
- 圣经新译本 - (当天是约雅斤王被掳后第五年四月五日。
- 现代标点和合本 - 正是约雅斤王被掳去第五年四月初五日,
- 和合本(拼音版) - 正是约雅斤王被掳去第五年四月初五日,
- New International Version - On the fifth of the month—it was the fifth year of the exile of King Jehoiachin—
- New International Reader's Version - It was the fifth day of the month. Jehoiachin had been king of Judah. It was the fifth year since he had been brought to Babylon as a prisoner.
- English Standard Version - On the fifth day of the month (it was the fifth year of the exile of King Jehoiachin),
- New Living Translation - This happened during the fifth year of King Jehoiachin’s captivity.
- The Message - (It was the fifth day of the month in the fifth year of the exile of King Jehoiachin that God’s Word came to Ezekiel the priest, the son of Buzi, on the banks of the Kebar River in the country of Babylon. God’s hand came upon him that day.) * * *
- Christian Standard Bible - On the fifth day of the month — it was the fifth year of King Jehoiachin’s exile —
- New American Standard Bible - (On the fifth of the month in the fifth year of King Jehoiachin’s exile,
- New King James Version - On the fifth day of the month, which was in the fifth year of King Jehoiachin’s captivity,
- Amplified Bible - (On the fifth of the month, which was in the fifth year of King Jehoiachin’s captivity,
- American Standard Version - In the fifth day of the month, which was the fifth year of king Jehoiachin’s captivity,
- King James Version - In the fifth day of the month, which was the fifth year of king Jehoiachin's captivity,
- New English Translation - (On the fifth day of the month – it was the fifth year of King Jehoiachin’s exile –
- World English Bible - In the fifth of the month, which was the fifth year of king Jehoiachin’s captivity,
- 新標點和合本 - 正是約雅斤王被擄去第五年四月初五日,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 正是約雅斤王被擄的第五年四月初五,
- 和合本2010(神版-繁體) - 正是約雅斤王被擄的第五年四月初五,
- 當代譯本 - 那是約雅斤王被擄第五年的四月五日,
- 聖經新譯本 - (當天是約雅斤王被擄後第五年四月五日。
- 呂振中譯本 - 當 約雅斤 王流亡了去的第五年、四月初五日、
- 現代標點和合本 - 正是約雅斤王被擄去第五年四月初五日,
- 文理和合譯本 - 約雅斤王被虜五年、是月五日、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 乃 約雅斤 被擄五年四月五日、
- Nueva Versión Internacional - Habían pasado cinco años y cinco meses desde que el rey Joaquín fue deportado.
- 현대인의 성경 - 이것은 여호야긴왕이 포로로 잡혀간 지 5년째가 되던 해였다.
- Новый Русский Перевод - В пятый день месяца (шел пятый год плена царя Иехонии)
- Восточный перевод - В тот день (шёл пятый год плена царя Иехонии) (31 июля 593 г. до н. э.)
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В тот день (шёл пятый год плена царя Иехонии) (31 июля 593 г. до н. э.)
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В тот день (шёл пятый год плена царя Иехонии) (31 июля 593 г. до н. э.)
- La Bible du Semeur 2015 - Le cinquième jour du mois de cette année-là, c’est-à-dire la cinquième année de la captivité du roi Yehoyakîn ,
- Nova Versão Internacional - Foi no quinto ano do exílio do rei Joaquim, no quinto dia do quarto mês.
- Hoffnung für alle - Mit diesen Worten beginnt der Bericht des Propheten Hesekiel. Er war ein Sohn von Busi und stammte aus einer jüdischen Priesterfamilie. Fünf Jahre nachdem König Jojachin nach Babylon verschleppt worden war, wurde Hesekiel zum ersten Mal vom Herrn ergriffen . Im Folgenden sind die Botschaften aufgeschrieben, die Gott ihm gab, während er am Fluss Kebar in Babylonien wohnte:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันที่ห้าเดือนนั้นเป็นปีที่ห้าซึ่งกษัตริย์เยโฮยาคีนตกเป็นเชลย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในวันที่ห้าของเดือน (เป็นปีที่ห้าที่กษัตริย์เยโฮยาคีน ลี้ภัยไป )
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 29:1 - Vào ngày mười hai, tháng mười, năm thứ mười đời Vua Giê-hô-gia-kin đi lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
- Ê-xê-chi-ên 31:1 - Vào ngày một, tháng ba, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
- Ê-xê-chi-ên 29:17 - Ngày một, tháng giêng, năm thứ hai mươi bảy đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
- Ê-xê-chi-ên 20:1 - Ngày mười tháng năm, vào năm thứ bảy kể từ khi Vua Giê-hô-gia-kin bị giam giữ, một vài trưởng lão Ít-ra-ên đến cầu vấn Chúa Hằng Hữu. Họ ngồi trước mặt tôi, chờ Ngài giải đáp.
- Ê-xê-chi-ên 40:1 - Đầu tháng tư năm thứ hai mươi lăm của cuộc lưu đày—vào năm thứ mười bốn sau khi Giê-ru-sa-lem sụp đổ—tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi.
- Ê-xê-chi-ên 8:1 - Ngày năm tháng sáu năm thứ sáu đời Vua Giê-hô-gia-kim bị lưu đày, khi các lãnh đạo Giu-đa đang ở trong nhà tôi, tay Chúa Hằng Hữu Chí Cao đặt trên tôi.
- 2 Các Vua 24:12 - Vua Giê-hô-gia-kin của Giu-đa cùng với mẹ vua, các cận thần, các tướng lãnh, và các triều thần ra đầu hàng vua Ba-by-lôn. Vua Ba-by-lôn bắt Giê-hô-gia-kin sau khi lên ngôi được tám năm.
- 2 Các Vua 24:13 - Người Ba-by-lôn chở về nước tất cả bảo vật của Đền Thờ và hoàng cung. Họ bóc hết vàng bọc các dụng cụ trong Đền Thờ từ đời Sa-lô-môn. Những việc này xảy ra đúng như lời Chúa Hằng Hữu phán trước.
- 2 Các Vua 24:14 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt đi mọi người dân Giê-ru-sa-lem, tất cả tướng lãnh, và những chiến sĩ dũng mãnh, thợ mộc, và thợ rèn—gồm tất cả là 10.000 người bị đem đi lưu đày. Ngoại trừ những người nghèo khổ cùng cực trong xứ.
- 2 Các Vua 24:15 - Vậy Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt vua Giê-hô-gia-kin đem về Ba-by-lôn cùng với thái hậu, hoàng hậu, các thái giám, và hoàng tộc trong thành Giê-ru-sa-lem,