逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngày năm tháng tư năm thứ ba mươi, lúc tôi đang sống với những người Giu-đa bên Sông Kê-ba trong Ba-by-lôn, bầu trời mở ra, tôi thấy khải tượng của Đức Chúa Trời.
- 新标点和合本 - 当三十年四月初五日,以西结(原文作“我”)在迦巴鲁河边被掳的人中,天就开了,得见 神的异象。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在三十年四月初五,我在迦巴鲁河边被掳的人当中,那时天开了,我看见上帝的异象。
- 和合本2010(神版-简体) - 在三十年四月初五,我在迦巴鲁河边被掳的人当中,那时天开了,我看见 神的异象。
- 当代译本 - 第三十年四月五日,我正在迦巴鲁河畔被掳的人当中,那时天开了,我看见了上帝的异象。
- 圣经新译本 - 第三十年四月五日,我正在迦巴鲁河边的时候,天开了,我就看见 神的异象;那时,我是在被掳的人中间。
- 现代标点和合本 - 当三十年四月初五日,以西结 在迦巴鲁河边被掳的人中,天就开了,得见神的异象。
- 和合本(拼音版) - 当三十年四月初五日,以西结 在迦巴鲁河边被掳的人中,天就开了,得见上帝的异象。
- New International Version - In my thirtieth year, in the fourth month on the fifth day, while I was among the exiles by the Kebar River, the heavens were opened and I saw visions of God.
- New International Reader's Version - I was 30 years old. I was with my people. We had been taken away from our country. We were by the Kebar River in the land of Babylon. On the fifth day of the fourth month, the heavens were opened. I saw visions of God.
- English Standard Version - In the thirtieth year, in the fourth month, on the fifth day of the month, as I was among the exiles by the Chebar canal, the heavens were opened, and I saw visions of God.
- New Living Translation - On July 31 of my thirtieth year, while I was with the Judean exiles beside the Kebar River in Babylon, the heavens were opened and I saw visions of God.
- The Message - When I was thirty years of age, I was living with the exiles on the Kebar River. On the fifth day of the fourth month, the sky opened up and I saw visions of God.
- Christian Standard Bible - In the thirtieth year, in the fourth month, on the fifth day of the month, while I was among the exiles by the Chebar Canal, the heavens were opened and I saw visions of God.
- New American Standard Bible - Now it came about in the thirtieth year, on the fifth day of the fourth month, while I was by the river Chebar among the exiles, the heavens were opened and I saw visions of God.
- New King James Version - Now it came to pass in the thirtieth year, in the fourth month, on the fifth day of the month, as I was among the captives by the River Chebar, that the heavens were opened and I saw visions of God.
- Amplified Bible - Now it came about [when I was] in my thirtieth year [of life], on the fifth day of the fourth month, while I was among the exiles beside the River Chebar [in Babylonia], the heavens were opened and I saw visions of God.
- American Standard Version - Now it came to pass in the thirtieth year, in the fourth month, in the fifth day of the month, as I was among the captives by the river Chebar, that the heavens were opened, and I saw visions of God.
- King James Version - Now it came to pass in the thirtieth year, in the fourth month, in the fifth day of the month, as I was among the captives by the river of Chebar, that the heavens were opened, and I saw visions of God.
- New English Translation - In the thirtieth year, on the fifth day of the fourth month, while I was among the exiles at the Kebar River, the heavens opened and I saw a divine vision.
- World English Bible - Now in the thirtieth year, in the fourth month, in the fifth day of the month, as I was among the captives by the river Chebar, the heavens were opened, and I saw visions of God.
- 新標點和合本 - 當三十年四月初五日,以西結(原文是我)在迦巴魯河邊被擄的人中,天就開了,得見神的異象。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在三十年四月初五,我在迦巴魯河邊被擄的人當中,那時天開了,我看見上帝的異象。
- 和合本2010(神版-繁體) - 在三十年四月初五,我在迦巴魯河邊被擄的人當中,那時天開了,我看見 神的異象。
- 當代譯本 - 第三十年四月五日,我正在迦巴魯河畔被擄的人當中,那時天開了,我看見了上帝的異象。
- 聖經新譯本 - 第三十年四月五日,我正在迦巴魯河邊的時候,天開了,我就看見 神的異象;那時,我是在被擄的人中間。
- 呂振中譯本 - 第三十年四 月 初五 日 、我在 迦巴魯 河邊流亡人之中,天開了,我看見關於上帝的異象。
- 現代標點和合本 - 當三十年四月初五日,以西結 在迦巴魯河邊被擄的人中,天就開了,得見神的異象。
- 文理和合譯本 - 三十年四月五日、我在迦巴魯河濱、俘囚之中、其時天開、我見上帝之異象、
- 文理委辦譯本 - 約雅斤王被虜五年、四月五日、我布西子、祭司以西結、年三十矣、在迦勒底地、基八河濱、被虜之中、穹蒼忽闢、耶和華上帝示以異象、其神感予、其命傳予、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 禧年後 第三十年、 禧年見利未記二十五章八節以下 四月五日、我在 迦巴魯 迦巴魯又作革巴珥下同 河濱被擄者中、天忽開、我得見天主之異象、
- Nueva Versión Internacional - En el día quinto del mes cuarto del año treinta, mientras me encontraba entre los deportados a orillas del río Quebar, los cielos se abrieron y recibí visiones de Dios.
- 현대인의 성경 - 내가 서른 살 되던 해 4월 5일에 바빌로니아의 그발 강가에서 포로들과 함께 있 을 때 갑자기 하늘이 열려 나는 하나님이 보여 주시는 환상을 보게 되었다.
- Новый Русский Перевод - На тридцатом году моей жизни, в пятый день четвертого месяца, когда я был среди пленников у реки Кевар, небеса раскрылись, и было мне видение от Бога.
- Восточный перевод - На тридцатом году моей жизни, в пятый день четвёртого месяца, когда я жил среди пленников у реки Кевар в Вавилоне, небеса раскрылись, и мне было видение от Всевышнего.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На тридцатом году моей жизни, в пятый день четвёртого месяца, когда я жил среди пленников у реки Кевар в Вавилоне, небеса раскрылись, и мне было видение от Аллаха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - На тридцатом году моей жизни, в пятый день четвёртого месяца, когда я жил среди пленников у реки Кевар в Вавилоне, небеса раскрылись, и мне было видение от Всевышнего.
- La Bible du Semeur 2015 - Le cinquième jour du quatrième mois de la trentième année , je me trouvais parmi les déportés, près du canal du Kebar . Le ciel s’ouvrit et Dieu m’envoya des visions.
- リビングバイブル - ブジの息子である私エゼキエルは祭司でしたが、バビロンに連れて来られた捕囚のユダヤ人の一人として、ケバル川のほとりに住んでいました。第四の月の五日、突然、天が開いて、私は神からの幻を見たのです。その時、私は三十歳になっていました。
- Nova Versão Internacional - Era o quinto dia do quarto mês do trigésimo ano , e eu estava entre os exilados, junto ao rio Quebar. Abriram-se os céus, e eu tive visões de Deus.
- Hoffnung für alle - Im 30. Jahr lebte ich mit den verbannten Judäern am Fluss Kebar in Babylonien. Am 5. Tag des 4. Monats öffnete sich plötzlich der Himmel über mir, und ich hatte eine Vision. –
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันที่ห้าเดือนที่สี่ปีที่สามสิบ ขณะที่ข้าพเจ้าอยู่กับเพื่อนเชลยที่ริมแม่น้ำเคบาร์ ฟ้าสวรรค์ได้เปิดออกและข้าพเจ้าเห็นนิมิตจากพระเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในวันที่ห้าของเดือนสี่ ปีที่สามสิบ ในเวลานั้นข้าพเจ้าเป็นหนึ่งในบรรดาผู้ลี้ภัยที่ริมแม่น้ำเคบาร์ สวรรค์เปิดออก ข้าพเจ้าเห็นภาพนิมิตของพระเจ้า
交叉引用
- Lu-ca 3:23 - Khi Chúa Giê-xu bắt đầu chức vụ, tuổi Ngài khoảng ba mươi. Người ta tin Chúa Giê-xu là con Giô-sép. Giô-sép con Hê-li.
- Sáng Thế Ký 15:1 - Sau đó, Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram trong giấc mộng: “Đừng sợ Áp-ram. Ta sẽ bảo vệ con và cho con phần thưởng lớn.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:10 - Tại Đa-mách có một tín hữu tên A-na-nia. Chúa gọi ông trong một khải tượng: “A-na-nia!” Ông thưa: “Lạy Chúa, con đây!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:11 - Chúa phán: “Con đứng dậy đi đến Đường Thẳng, tìm nhà Giu-đa, hỏi thăm Sau-lơ người Tạt-sơ. Sau-lơ hiện đang cầu nguyện.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:12 - Ta đã tỏ khải tượng cho người ấy thấy một người tên là A-na-nia sẽ đến đặt tay, để người sáng mắt lại.”
- Ê-xê-chi-ên 10:22 - Mặt của chúng cũng giống hệt mặt các sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba, và chúng đều đi thẳng tới trước.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:3 - Một hôm, vào khoảng ba giờ chiều, ông thấy rõ trong khải tượng, một thiên sứ của Đức Chúa Trời đến gọi “Cọt-nây!”
- Ma-thi-ơ 17:9 - Lúc xuống núi, Chúa dặn họ: “Đừng thuật lại cho ai những việc các con vừa thấy, cho đến khi Con Người từ cõi chết sống lại.”
- 2 Cô-rinh-tô 12:1 - Khoe khoang thật chẳng có ích gì cho tôi cả, nên tôi sẽ nói về khải tượng và mạc khải của Chúa.
- Ê-xê-chi-ên 3:15 - Tôi đến Tên A-bíp, là nơi người Do Thái bị đày, bên bờ Sông Kê-ba. Tôi ngồi chung với họ suốt bảy ngày, lòng thật bàng hoàng.
- Sáng Thế Ký 46:2 - Trong khải tượng ban đêm, Đức Chúa Trời gọi ông: “Gia-cốp, Gia-cốp!” Ông đáp: “Thưa Chúa, con đây.”
- Xuất Ai Cập 24:10 - Họ được chiêm ngưỡng Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Dưới chân Ngài như có cái bệ bằng ngọc xa-phia, trong như trời xanh.
- Ô-sê 12:10 - Ta đã sai các tiên tri đến cảnh báo ngươi bằng nhiều khải tượng và ẩn dụ.”
- Ê-xê-chi-ên 40:2 - Trong một khải tượng của Đức Chúa Trời, Chúa đem tôi về nước Ít-ra-ên, đặt tôi trên một ngọn núi cao. Từ đó, tôi có thể thấy về phía nam có một thành phố lớn.
- Giê-rê-mi 24:5 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Trái vả tốt tượng trưng cho những người từ Giu-đa bị lưu đày qua Ba-by-lôn.
- Giê-rê-mi 24:6 - Ta sẽ lưu ý và ban phước lành cho họ, và Ta sẽ đem họ trở về quê hương. Ta sẽ gây dựng chứ không hủy phá. Ta sẽ trồng chứ không nhổ lên.
- Giê-rê-mi 24:7 - Ta sẽ cho họ tấm lòng nhận biết Ta là Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ, vì họ sẽ hết lòng quay về với Ta.’”
- Giô-ên 2:28 - “Kế đến, sau khi làm xong những việc này, Ta sẽ đổ Thần Ta trên mọi người. Con trai và con gái họ sẽ nói tiên tri. Thanh niên sẽ thấy khải tượng, và phụ lão sẽ được báo mộng, và người trẻ sẽ thấy khải tượng.
- Dân Số Ký 4:3 - Con hãy kiểm kê tất cả người nam từ ba mươi đến năm mươi tuổi, trong lứa tuổi phục vụ để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
- Truyền Đạo 9:1 - Tôi lại cẩn thận nghiền ngẫm điều này: Người công chính và khôn ngoan cùng những việc họ làm đều ở trong tay Đức Chúa Trời, không ai biết Đức Chúa Trời sẽ tỏ cho họ ân huệ thế nào.
- Truyền Đạo 9:2 - Mọi người đều nhận chung một số phận, dù là người công chính hay gian ác, tốt hay xấu, tinh sạch hay ô uế, có tín ngưỡng hay không tín ngưỡng. Người nhân đức nhận cùng sự đối đãi như người tội lỗi, và người thề nguyện cùng Đức Chúa Trời cũng được đối xử như người không dám thề nguyện.
- Mác 1:10 - Ngay khi bước lên khỏi nước, Chúa thấy các tầng trời mở ra, và Chúa Thánh Linh giáng trên Ngài như bồ câu.
- Dân Số Ký 12:6 - Chúa Hằng Hữu phán với họ: “Lắng nghe điều Ta phán: Nếu có những tiên tri ở giữa các con, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ bày tỏ Ta trong khải tượng, Ta phán với họ trong giấc chiêm bao.
- Ê-xê-chi-ên 1:3 - (Chúa Hằng Hữu ban sứ điệp này cho Thầy Tế lễ Ê-xê-chi-ên, con Bu-xi, tại xứ Canh-đê, bên bờ Sông Kê-ba, và tại đó, tay Chúa Hằng Hữu đặt trên ông.)
- Y-sai 1:1 - Đây là khải tượng về Giu-đa và Giê-ru-sa-lem mà Tiên tri Y-sai, con A-mốt, đã thấy trong đời các Vua Ô-xia, Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia làm vua Giu-đa.
- Đa-ni-ên 8:1 - Năm thứ ba triều Vua Bên-xát-sa, tôi thấy khải tượng thứ nhì.
- Đa-ni-ên 8:2 - Lần này, tôi đang ở tại hoàng thành Su-sa trong tỉnh Ê-lam, bên bờ Sông U-lai.
- Ê-xê-chi-ên 43:3 - Khải tượng này giống như các khải tượng tôi đã thấy, thứ nhất tại Sông Kê-ba và kế đến khi Ngài đến tiêu diệt Giê-ru-sa-lem. Tôi liền sắp mặt xuống đất.
- Ê-xê-chi-ên 8:3 - Người ấy đưa bàn tay ra nắm lấy tóc tôi. Rồi Thần cất tôi lên trong bầu trời và tôi được đưa đến Giê-ru-sa-lem trong khải tượng của Đức Chúa Trời. Tôi được đưa đến cổng trong hướng về phương bắc của Đền Thờ, nơi có một tượng thần lớn, điều đó làm Chúa giận dữ.
- Giăng 1:51 - Chúa phán: “Ta quả quyết với con, con sẽ thấy bầu trời rộng mở và thiên sứ của Đức Chúa Trời lên xuống trên Con Người, chính Ngài là chiếc cầu giữa trời và đất.”
- Ê-xê-chi-ên 3:23 - Vậy tôi đứng dậy và đi, tại đó tôi thấy vinh quang Chúa Hằng Hữu, giống như tôi đã thấy trong khải tượng đầu tiên bên bờ Sông Kê-ba. Tôi liền sấp mặt xuống đất.
- Khải Huyền 4:1 - Sau đó, tôi nhìn lên. Này trên trời có một cái cửa mở ra. Tiếng nói vang dội như tiếng loa lúc đầu tôi đã nghe, lại bảo tôi: “Hãy lên đây, Ta sẽ cho con xem những việc phải xảy ra.”
- Ê-xê-chi-ên 10:15 - Các chê-ru-bim bay lên khoảng không. Đây là những sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba.
- Khải Huyền 19:11 - Tôi thấy bầu trời mở rộng, một con ngựa trắng xuất hiện. Đấng cưỡi ngựa tên là Thành Tín và Chân Thật, vì Ngài xét xử và tranh chiến theo lẽ công chính.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:11 - thấy trời mở ra và một vật như tấm vải lớn buộc bốn góc hạ xuống đất,
- Lu-ca 3:21 - Khi toàn dân đều được báp-tem, Chúa Giê-xu cũng chịu báp-tem. Lúc Ngài đang cầu nguyện, bầu trời mở ra,
- Ê-xê-chi-ên 10:20 - Đây là các sinh vật tôi đã thấy ở bên dưới Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên khi tôi ở bên bờ Sông Kê-ba. Tôi biết các sinh vật là chê-ru-bim,
- Ê-xê-chi-ên 11:24 - Sau đó, Thần của Đức Chúa Trời mang tôi trở về Ba-by-lôn, nơi dân chúng đang bị lưu đày. Và khải tượng tôi thấy về Giê-ru-sa-lem rời khỏi tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:56 - Ê-tiên nói: “Kìa, tôi thấy bầu trời mở rộng và Con Người đang đứng bên phải Đức Chúa Trời!”
- Ma-thi-ơ 3:16 - Sau khi chịu báp-tem, Chúa Giê-xu vừa lên khỏi nước, các tầng trời mở ra, Ngài thấy Thánh Linh của Đức Chúa Trời giáng xuống như bồ câu và đậu trên Ngài.