逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi, và xưng tội với Ngài: “Lạy Chúa, Ngài là Đức Chúa Trời vĩ đại và đáng kính sợ! Ngài giữ đúng giao ước và tỏ lòng thương xót những người yêu mến Ngài và giữ các điều răn Ngài.
- 新标点和合本 - 我向耶和华我的 神祈祷、认罪,说:“主啊,大而可畏的 神,向爱主、守主诫命的人守约施慈爱。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我向耶和华—我的上帝祈祷、认罪,说:“主啊,你是大而可畏的上帝,向爱主、守主诫命的人守约施慈爱。
- 和合本2010(神版-简体) - 我向耶和华—我的 神祈祷、认罪,说:“主啊,你是大而可畏的 神,向爱主、守主诫命的人守约施慈爱。
- 当代译本 - 我向我的上帝耶和华祷告、认罪,说:“主啊,你是伟大而可畏的上帝,你向那些爱你、遵守你诫命的人守约,施慈爱。
- 圣经新译本 - 我向耶和华我的 神祷告、认罪,说:“主啊!伟大可畏的 神,你向那些爱你(“你”原文作“他”),遵守你(“你”原文作“他”)诫命的人守约施慈爱。
- 中文标准译本 - 我向耶和华我的神祷告、认罪,说:“哦,主啊,大而可畏的神,你向那些爱你并遵守你诫命的人持守你的 约和慈爱!
- 现代标点和合本 - 我向耶和华我的神祈祷、认罪,说:“主啊,大而可畏的神,向爱主守主诫命的人守约施慈爱。
- 和合本(拼音版) - 我向耶和华我的上帝祈祷、认罪说:“主啊,大而可畏的上帝,向爱主守主诫命的人,守约施慈爱。
- New International Version - I prayed to the Lord my God and confessed: “Lord, the great and awesome God, who keeps his covenant of love with those who love him and keep his commandments,
- New International Reader's Version - I prayed to the Lord my God. I admitted that we had sinned. I said, “Lord, you are a great and wonderful God. You keep the covenant you made with all those who love you and obey your commandments. You show them your love.
- English Standard Version - I prayed to the Lord my God and made confession, saying, “O Lord, the great and awesome God, who keeps covenant and steadfast love with those who love him and keep his commandments,
- New Living Translation - I prayed to the Lord my God and confessed: “O Lord, you are a great and awesome God! You always fulfill your covenant and keep your promises of unfailing love to those who love you and obey your commands.
- The Message - “‘O Master, great and august God. You never waver in your covenant commitment, never give up on those who love you and do what you say. Yet we have sinned in every way imaginable. We’ve done evil things, rebelled, dodged and taken detours around your clearly marked paths. We’ve turned a deaf ear to your servants the prophets, who preached your Word to our kings and leaders, our parents, and all the people in the land. You have done everything right, Master, but all we have to show for our lives is guilt and shame, the whole lot of us—people of Judah, citizens of Jerusalem, Israel at home and Israel in exile in all the places we’ve been banished to because of our betrayal of you. Oh yes, God, we’ve been exposed in our shame, all of us—our kings, leaders, parents—before the whole world. And deservedly so, because of our sin.
- Christian Standard Bible - I prayed to the Lord my God and confessed: Ah, Lord — the great and awe-inspiring God who keeps his gracious covenant with those who love him and keep his commands —
- New American Standard Bible - I prayed to the Lord my God and confessed, and said, “Oh, Lord, the great and awesome God, who keeps His covenant and faithfulness for those who love Him and keep His commandments,
- New King James Version - And I prayed to the Lord my God, and made confession, and said, “O Lord, great and awesome God, who keeps His covenant and mercy with those who love Him, and with those who keep His commandments,
- Amplified Bible - I prayed to the Lord my God and confessed and said, “O Lord, the great and awesome God, who keeps His covenant and extends lovingkindness toward those who love Him and keep His commandments,
- American Standard Version - And I prayed unto Jehovah my God, and made confession, and said, Oh, Lord, the great and dreadful God, who keepeth covenant and lovingkindness with them that love him and keep his commandments,
- King James Version - And I prayed unto the Lord my God, and made my confession, and said, O Lord, the great and dreadful God, keeping the covenant and mercy to them that love him, and to them that keep his commandments;
- New English Translation - I prayed to the LORD my God, confessing in this way: “O Lord, great and awesome God who is faithful to his covenant with those who love him and keep his commandments,
- World English Bible - I prayed to Yahweh my God, and made confession, and said, “Oh, Lord, the great and dreadful God, who keeps covenant and loving kindness with those who love him and keep his commandments,
- 新標點和合本 - 我向耶和華-我的神祈禱、認罪,說:「主啊,大而可畏的神,向愛主、守主誡命的人守約施慈愛。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我向耶和華-我的上帝祈禱、認罪,說:「主啊,你是大而可畏的上帝,向愛主、守主誡命的人守約施慈愛。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我向耶和華—我的 神祈禱、認罪,說:「主啊,你是大而可畏的 神,向愛主、守主誡命的人守約施慈愛。
- 當代譯本 - 我向我的上帝耶和華禱告、認罪,說:「主啊,你是偉大而可畏的上帝,你向那些愛你、遵守你誡命的人守約,施慈愛。
- 聖經新譯本 - 我向耶和華我的 神禱告、認罪,說:“主啊!偉大可畏的 神,你向那些愛你(“你”原文作“他”),遵守你(“你”原文作“他”)誡命的人守約施慈愛。
- 呂振中譯本 - 我向永恆主我的上帝祈禱認罪,說:『哦,主啊,至大、至可畏懼的上帝啊 ,向愛你 守你誡命的人守約 守 堅愛的啊,
- 中文標準譯本 - 我向耶和華我的神禱告、認罪,說:「哦,主啊,大而可畏的神,你向那些愛你並遵守你誡命的人持守你的 約和慈愛!
- 現代標點和合本 - 我向耶和華我的神祈禱、認罪,說:「主啊,大而可畏的神,向愛主守主誡命的人守約施慈愛。
- 文理和合譯本 - 遂禱我上帝耶和華、認罪曰、主歟、尊大可畏之上帝、愛主而遵主命者、為之踐約施恩、
- 文理委辦譯本 - 自陳罪戾、求我之上帝耶和華曰、至大之主上帝、深可畏懼、凡敬愛乎主、恪守律法、則爾矜憫之、必踐所言、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 禱告主我之天主、自陳罪愆、曰、主歟、至大可畏之天主、為敬愛主謹守主命者、踐約施恩、
- Nueva Versión Internacional - Esta fue la oración y confesión que le hice: »“Señor, Dios grande y terrible, que cumples tu pacto de fidelidad con los que te aman y obedecen tus mandamientos:
- 현대인의 성경 - 그때 나는 나의 하나님 여호와께 나와 내 백성의 죄를 고백하며 이렇게 기도하였다. “여호와여, 주는 크시고 두려워할 하나님이십니다. 주께서는 주를 사랑하고 주의 명령에 순종하는 자들에게 항상 주의 약속을 지키시며 한결같은 사랑을 베푸시는 분이십니다.
- Новый Русский Перевод - Я молился Господу, моему Богу, и признавался: – О Владыка, Бог великий и грозный, хранящий завет и милость со всеми, кто любит Его и исполняет Его повеления,
- Восточный перевод - Я молился Вечному, моему Богу, и каялся: – Владыка, Бог великий и грозный, верный соглашению любви со всеми, кто любит Тебя и исполняет Твои повеления,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я молился Вечному, моему Богу, и каялся: – Владыка, Бог великий и грозный, верный соглашению любви со всеми, кто любит Тебя и исполняет Твои повеления,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я молился Вечному, моему Богу, и каялся: – Владыка, Бог великий и грозный, верный соглашению любви со всеми, кто любит Тебя и исполняет Твои повеления,
- La Bible du Semeur 2015 - J’adressai ma requête à l’Eternel mon Dieu et je lui fis une confession en ces termes : Ah ! Seigneur, Dieu grand et redoutable, toi qui demeures fidèle à ton alliance et qui conserves ton amour envers ceux qui t’aiment et qui obéissent à tes commandements,
- Nova Versão Internacional - Orei ao Senhor, o meu Deus, e confessei: “Ó Senhor, Deus grande e temível, que manténs a tua aliança de amor com todos aqueles que te amam e obedecem aos teus mandamentos,
- Hoffnung für alle - Ich bekannte dem Herrn die Schuld unseres Volkes: »Ach, Herr, du großer und ehrfurchtgebietender Gott! Du hältst deinen Bund mit uns und erweist allen deine Güte, die dich lieben und nach deinen Geboten leben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าอธิษฐานต่อพระยาห์เวห์พระเจ้าของข้าพเจ้าและทูลสารภาพบาปว่า “ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าผู้ทรงยิ่งใหญ่และน่าครั่นคร้าม ผู้ทรงรักษาพันธสัญญาแห่งความรักต่อบรรดาผู้ที่รักพระองค์และเชื่อฟังพระบัญชาของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าอธิษฐานต่อพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของข้าพเจ้า และสารภาพบาปว่า “โอ พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าผู้ยิ่งใหญ่และเป็นที่น่าเกรงขาม พระองค์รักษาพันธสัญญาและความรักอันมั่นคงต่อบรรดาผู้ที่รักพระองค์ และรักษาพระบัญญัติของพระองค์
交叉引用
- Lu-ca 1:72 - Ngài bày tỏ lòng thương xót tổ phụ chúng tôi, nhớ lại giao ước thánh của Ngài—
- Nê-hê-mi 1:5 - Tôi thưa: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời trên trời, Đức Chúa Trời vĩ đại, uy nghi, Đấng luôn giữ lời hứa, thương yêu người nào kính mến và tuân hành điều răn Ngài,
- Giê-rê-mi 3:13 - Chỉ cần nhận biết tội lỗi mình. Thừa nhận đã phản trắc chống lại Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, và phạm tội thông dâm chống nghịch Ngài qua việc thờ thần tượng dưới mỗi bóng cây xanh. Ngươi đã không lắng nghe tiếng Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Na-hum 1:2 - Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời kỵ tà và báo trả xứng đáng. Ngài báo trả người chống nghịch và trút cơn thịnh nộ trên kẻ thù!
- Na-hum 1:3 - Chúa Hằng Hữu chậm giận, nhưng có sức mạnh vĩ đại, và Ngài không bao giờ coi tội nhân là vô tội. Chúa đi giữa gió lốc và bão tố. Các đám mây là bụi dưới chân Ngài.
- Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.
- Na-hum 1:5 - Trước mặt Chúa, các núi rúng động, và các đồi tan chảy; mặt đất dậy lên, và dân cư trên đất đều bị tiêu diệt.
- Na-hum 1:6 - Trước cơn thịnh nộ Ngài, ai còn đứng vững? Ai chịu nổi sức nóng của cơn giận Ngài? Sự thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa; Ngài đập các vầng đá vỡ tan.
- Na-hum 1:7 - Chúa Hằng Hữu thật tốt lành, Ngài là nơi trú ẩn vững vàng lúc hoạn nạn. Ngài gần gũi những người tin cậy Ngài.
- Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
- 1 Giăng 5:2 - Yêu thương con cái Đức Chúa Trời chứng tỏ lòng yêu thương và vâng phục điều luật của Đức Chúa Trời.
- 1 Giăng 5:3 - Yêu thương Đức Chúa Trời là tuân lệnh Ngài; việc ấy chẳng có gì khó khăn,
- Lê-vi Ký 26:40 - Nhưng nếu họ xưng nhận tội mình và tội của tổ tiên phạm vì chống nghịch Ta, đi ngược lại đường lối Ta,
- Lê-vi Ký 26:41 - khiến Ta chống cự họ, đưa họ vào đất địch, nếu tấm lòng đầy tội lỗi của họ biết hạ xuống, chấp nhận hình phạt vì tội lỗi mình,
- Lê-vi Ký 26:42 - thì Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã kết với Gia-cốp, Y-sác, và Áp-ra-ham, và Ta sẽ nghĩ đến đất đai của họ.
- Gia-cơ 1:12 - Người nào bị cám dỗ mà biết giữ mình, không phạm tội, là người có phước. Đức Chúa Trời sẽ đặt trên đầu họ mão miện sự sống, vì Ngài đã hứa ban phần thưởng ấy cho những người yêu mến Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:21 - Đừng sợ các dân ấy, vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời vĩ đại uy nghiêm ở giữa anh em.
- 1 Các Vua 8:47 - Nếu họ hồi tâm, tỏ lòng ăn năn, và kêu xin với Chúa: ‘Chúng con có tội, làm điều tà ác.’
- 1 Các Vua 8:48 - Nếu họ hết lòng thống hối trong khi còn ở trên đất quân thù, hướng về quê hương—xứ Chúa đã cho tổ tiên họ—hướng về thành Chúa chọn và Đền Thờ con xây cất để cầu nguyện với Chúa,
- 1 Các Vua 8:49 - xin Chúa từ trời lắng nghe lời cầu nguyện nài xin của họ,
- Mi-ca 7:18 - Ai là Đức Chúa Trời giống như Chúa, tha thứ tội ác của dân sống sót bỏ qua vi phạm của dân thuộc cơ nghiệp Ngài? Chúa không giận dân Ngài đời đời vì Ngài là Đấng yêu thương.
- Mi-ca 7:19 - Một lần nữa Chúa sẽ tỏ lòng thương xót. Ngài sẽ chà đạp tội ác chúng con dưới chân Ngài và ném bỏ tất cả tội lỗi chúng con xuống đáy biển.
- Mi-ca 7:20 - Chúa sẽ tỏ lòng thành tín và lòng thương xót với chúng con, như lời Ngài đã hứa với tổ tiên chúng con là Áp-ra-ham và Gia-cốp từ những ngày xa xưa.
- Nê-hê-mi 9:2 - Sau khi đã phân ly với người ngoại giáo, họ đứng lên xưng tội của chính mình và của cha ông mình.
- Nê-hê-mi 9:3 - Luật Đức Chúa Trời được đọc lớn tiếng suốt ba giờ. Sau đó, dân chúng xưng tội và thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình chừng ba giờ nữa.
- Dân Số Ký 14:18 - ‘Chúa Hằng Hữu đầy tình thương, chậm giận, hay thứ lỗi, nhưng Chúa cũng không thể không trừng phạt người có tội và dòng dõi họ.’
- Dân Số Ký 14:19 - Xin Chúa tha tội cho dân này, vì tình thương không hề thay đổi của Chúa, cũng như Chúa đã bao lần tha thứ cho họ từ khi còn ở Ai Cập cho đến ngày nay.”
- Thi Thiên 32:5 - Cho đến lúc con nhận tội với Chúa, không che giấu gian ác con. Con tự bảo: “Ta sẽ xưng tội với Chúa Hằng Hữu.” Và Chúa đã tha thứ con! Mọi tội ác đã qua.
- 1 Giăng 1:8 - Nếu chúng ta chối tội là chúng ta tự lừa dối và không chịu nhìn nhận sự thật.
- 1 Giăng 1:9 - Nhưng nếu chúng ta xưng tội với Chúa, Ngài sẽ giữ lời hứa tha thứ chúng ta và tẩy sạch tất cả lỗi lầm chúng ta, đúng theo bản tính công chính của Ngài.
- 1 Giăng 1:10 - Nếu chúng ta bảo mình vô tội, là cho Đức Chúa Trời nói dối, và lời Ngài không ở trong chúng ta.
- 1 Các Vua 8:23 - và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, không có thần nào trên trời hay dưới đất giống như Đức Chúa Trời. Chúa giữ giao ước và tỏ lòng nhân từ với người hết lòng theo đường lối Chúa.
- 2 Sử Ký 7:14 - Và nếu dân Ta, tức là dân được gọi bằng Danh Ta, hạ mình xuống, cầu nguyện, tìm kiếm mặt Ta, lìa bỏ con đường gian ác, khi ấy từ trên trời Ta sẽ lắng nghe, và sẽ tha thứ tội lỗi họ và chữa lành đất nước họ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:9 - Vậy, phải ý thức rằng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời duy nhất, Đức Chúa Trời thành tín. Ngài tôn trọng giao ước, và thương xót cả nghìn thế hệ những người kính yêu Ngài, tôn trọng điều răn Ngài.
- Xuất Ai Cập 34:6 - Chúa Hằng Hữu đi qua trước mặt Môi-se, tuyên hô danh hiệu: “Giê-hô-va! Ta là Chúa Hằng Hữu! Đức Chúa Trời có lòng thương xót, từ ái, chậm giận, đầy bác ái, và thành tín.
- Xuất Ai Cập 34:7 - Ta giữ lòng bác ái hàng nghìn đời; Ta sẽ tha thứ sự bất chính, vi phạm, và tội lỗi. Nhưng Ta không để kẻ phạm tội thoát hình phạt. Ta sẽ phạt con cháu họ đến ba bốn đời vì tội cha ông.”
- Nê-hê-mi 9:32 - Lạy Chúa—Đức Chúa Trời vĩ đại, uy dũng, đáng sợ; Đấng luôn giữ lời hứa, giàu tình thương—bây giờ xin đừng coi những sự hoạn nạn của chúng con là không đáng kể. Hoạn nạn đã xảy ra cho tất cả chúng con—từ nhà vua đến quan, từ thầy tế lễ, các vị tiên tri cho đến thường dân—từ đời tổ tiên chúng con, thời các vua A-sy-ri đến đánh phá, cho tới ngày nay.
- Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
- Đa-ni-ên 9:6 - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
- Đa-ni-ên 9:7 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng tuyệt đối công bằng; còn chúng con đáng bị phỉ nhổ vào mặt. Đúng như cảnh sỉ nhục ngày nay, chúng con là dân tộc Giu-đa và Ít-ra-ên, là dân cư Giê-ru-sa-lem, là tất cả dân tộc gần xa, kể cả những người bị tản lạc khắp các nước vì Chúa hình phạt tội lỗi họ đã phạm chống lại Ngài.
- Đa-ni-ên 9:8 - Lạy Chúa, chúng con cũng như các vua chúa, các nhà lãnh đạo, các tổ phụ chúng con đáng bị sỉ nhục vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
- Đa-ni-ên 9:9 - Nhưng Chúa mãi mãi là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót, thứ tha vô hạn dù chúng con đã phản loạn với Ngài.
- Đa-ni-ên 9:10 - Chúng con chẳng vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, chẳng sống theo luật pháp mà Ngài đã dùng các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri dạy cho chúng con.
- Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
- Đa-ni-ên 9:12 - Chúa đã xác nhận lời Ngài cảnh cáo chúng con và các phán quan của chúng con bằng cách đổ đại họa xuống. Vì khắp thế giới, không có thành phố nào bị đại họa như Giê-ru-sa-lem cả.
- Giê-rê-mi 32:17 - “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao! Chính Ngài đã dùng quyền năng vĩ đại và cánh tay vô địch mà tạo dựng trời và đất. Thật chẳng có việc gì quá khó cho Ngài!
- Giê-rê-mi 32:18 - Chúa tỏ lòng nhân từ thương xót nghìn đời, nhưng cũng phạt đến đời con cháu kế tiếp. Ngài là Đức Chúa Trời vĩ đại toàn năng, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Giê-rê-mi 32:19 - Ngài là Đấng khôn ngoan tuyệt đối, hay làm những phép lạ vĩ đại và diệu kỳ. Mắt Chúa quan sát nếp sống của loài người, và Ngài thưởng phạt theo nếp sống của mỗi người.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:10 - Nhưng người nào yêu kính Ta và tuân giữ điều răn Ta, Ta sẽ thương yêu săn sóc người ấy và con cháu họ cho đến nghìn đời.
- Xuất Ai Cập 20:6 - Nhưng người nào yêu kính Ta và tuân giữ điều răn Ta, Ta sẽ thương yêu săn sóc người ấy và con cháu họ cho đến nghìn đời.
- Rô-ma 8:28 - Chúng ta biết mọi việc đều hợp lại làm ích cho người yêu mến Chúa, tức là những người được lựa chọn theo ý định của Ngài.