逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Những kẻ thề nguyện trong danh các thần của Sa-ma-ri— những ai thề trong danh các thần của Đan và thề trong danh các thần của Bê-e-sê-ba— tất cả sẽ bị ngã xuống, không bao giờ chỗi dậy.”
- 新标点和合本 - 那指着撒玛利亚牛犊(原文作“罪”)起誓的说: ‘但哪,我们指着你那里的活神起誓。’ 又说:‘我们指着别是巴的神道(神:原文是活)起誓。’ 这些人都必仆倒,永不再起来。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那些指着撒玛利亚的罪孽 起誓的,说: ‘但哪,我们指着你那里的神明起誓’, 又说:‘我们指着通往别是巴的路起誓’, 这些人都必仆倒,永不再起。”
- 和合本2010(神版-简体) - 那些指着撒玛利亚的罪孽 起誓的,说: ‘但哪,我们指着你那里的神明起誓’, 又说:‘我们指着通往别是巴的路起誓’, 这些人都必仆倒,永不再起。”
- 当代译本 - 那些凭撒玛利亚、但和别示巴的神明起誓的, 都要跌倒,永不再起来。”
- 圣经新译本 - 那些指着撒玛利亚的罪(“罪”或作“亚示玛女神”)起誓, 或是那些指着但的神, 或别是巴的神(“别是巴的神”原文作“别是巴的道”)起誓的, 他们要倒下,再不能起来。”
- 现代标点和合本 - 那指着撒马利亚牛犊 起誓的说 ‘但哪,我们指着你那里的活神起誓’, 又说‘我们指着别是巴的神 道起誓’, 这些人都必仆倒,永不再起来。”
- 和合本(拼音版) - 那指着撒玛利亚牛犊 起誓的说: ‘但哪,我们指着你那里的活神起誓。’ 又说:‘我们指着别是巴的神道 起誓。’ 这些人都必仆倒,永不再起来。”
- New International Version - Those who swear by the sin of Samaria— who say, ‘As surely as your god lives, Dan,’ or, ‘As surely as the god of Beersheba lives’— they will fall, never to rise again.”
- New International Reader's Version - Some people make promises in the name of Samaria’s god. That god has led them astray. Others say, ‘People of Dan, you can be sure that your god is alive.’ Still others say, ‘You can be sure that Beersheba’s god is alive.’ But all these people will fall dead. They will never get up again.”
- English Standard Version - Those who swear by the Guilt of Samaria, and say, ‘As your god lives, O Dan,’ and, ‘As the Way of Beersheba lives,’ they shall fall, and never rise again.”
- New Living Translation - And those who swear by the shameful idols of Samaria— who take oaths in the name of the god of Dan and make vows in the name of the god of Beersheba — they will all fall down, never to rise again.”
- Christian Standard Bible - Those who swear by the guilt of Samaria and say, “As your god lives, Dan,” or, “As the way of Beer-sheba lives” — they will fall, never to rise again.
- New American Standard Bible - As for those who swear by the guilt of Samaria, And say, ‘As your god lives, Dan,’ And, ‘As the way of Beersheba lives,’ They will fall and not rise again.”
- New King James Version - Those who swear by the sin of Samaria, Who say, ‘As your god lives, O Dan!’ And, ‘As the way of Beersheba lives!’ They shall fall and never rise again.”
- Amplified Bible - Those who swear [their oaths] by the sin (guilt) of Samaria or Ashimah (a pagan goddess), Who say, ‘By the life of your god [the golden calf], O Dan!’ And [swear], ‘By the life of the way of [idolatrous] Beersheba,’ They shall fall and not rise again.”
- American Standard Version - They that swear by the sin of Samaria, and say, As thy god, O Dan, liveth; and, As the way of Beer-sheba liveth; they shall fall, and never rise up again.
- King James Version - They that swear by the sin of Samaria, and say, Thy god, O Dan, liveth; and, The manner of Beer–sheba liveth; even they shall fall, and never rise up again.
- New English Translation - These are the ones who now take oaths in the name of the sinful idol goddess of Samaria. They vow, ‘As surely as your god lives, O Dan,’ or ‘As surely as your beloved one lives, O Beer Sheba!’ But they will fall down and not get up again.”
- World English Bible - Those who swear by the sin of Samaria, and say, ‘As your god, Dan, lives;’ and, ‘As the way of Beersheba lives;’ they will fall, and never rise up again.”
- 新標點和合本 - 那指着撒馬利亞牛犢(原文是罪)起誓的說: 但哪,我們指着你那裏的活神起誓; 又說:我們指着別是巴的神道(神:原文是活)起誓。 這些人都必仆倒,永不再起來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那些指着撒瑪利亞的罪孽 起誓的,說: 『但哪,我們指着你那裏的神明起誓』, 又說:『我們指着通往別是巴的路起誓』, 這些人都必仆倒,永不再起。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 那些指着撒瑪利亞的罪孽 起誓的,說: 『但哪,我們指着你那裏的神明起誓』, 又說:『我們指着通往別是巴的路起誓』, 這些人都必仆倒,永不再起。」
- 當代譯本 - 那些憑撒瑪利亞、但和別示巴的神明起誓的, 都要跌倒,永不再起來。」
- 聖經新譯本 - 那些指著撒瑪利亞的罪(“罪”或作“亞示瑪女神”)起誓, 或是那些指著但的神, 或別是巴的神(“別是巴的神”原文作“別是巴的道”)起誓的, 他們要倒下,再不能起來。”
- 呂振中譯本 - 那些指着 撒瑪利亞 的 亞示瑪 女神 來起誓的說: 「 但 哪,我們指着你的神來起誓」, 或 說 :「我們指着 別是巴 的 護衛神『道』來起誓:」 這種人都必仆倒,不能再起立。』
- 現代標點和合本 - 那指著撒馬利亞牛犢 起誓的說 『但哪,我們指著你那裡的活神起誓』, 又說『我們指著別是巴的神 道起誓』, 這些人都必仆倒,永不再起來。」
- 文理和合譯本 - 凡指撒瑪利亞之罪而誓者曰、但乎、我指爾維生之神而誓、或曰、我指別是巴之生途而誓、其人必顚覆、永不復興、
- 文理委辦譯本 - 撒馬利亞之民、奉事犢像、而犯罪愆、人反指之而誓曰、但之上帝永生、別是巴之上帝永生、故必殞亡、永不振興。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 斯眾指 撒瑪利亞 獲罪所設之神而誓曰、 但 歟、爾所敬之神、我指其生而誓、 別示巴 所敬之神、我指其生而誓、故必顛蹶、不得復興、
- Nueva Versión Internacional - Y caerán para no levantarse jamás los que juran por la culpa de Samaria, los que dicen: “¡Por la vida de tu dios, oh Dan! ¡Por la vida de tu dios, Berseba!”»
- 현대인의 성경 - 사마리아의 우상으로 맹세하거나 단의 신이나 브엘세바의 신으로 맹세하는 자들은 쓰러져서 다시 일어나지 못할 것이다.”
- Новый Русский Перевод - Те, кто клянется виной Самарии , и говорит: «Верно, как и то, что бог твой жив, о Дан» – или: «Верно, как и то, что живо паломничество в Вирсавию» , падут и больше не встанут.
- Восточный перевод - Те, кто клянётся идолом Самарии и говорит: «Верно, как и то, что жив бог твой, о Дан» – или: «Верно, как и то, что живо паломничество в Беэр-Шеву», падут и больше не встанут.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Те, кто клянётся идолом Самарии и говорит: «Верно, как и то, что жив бог твой, о Дан» – или: «Верно, как и то, что живо паломничество в Беэр-Шеву», падут и больше не встанут.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Те, кто клянётся идолом Сомарии и говорит: «Верно, как и то, что жив бог твой, о Дон» – или: «Верно, как и то, что живо паломничество в Беэр-Шеву», падут и больше не встанут.
- La Bible du Semeur 2015 - Ceux qui prêtent serment ╵par l’idole coupable ╵de Samarie, tous ceux qui disent : ╵« Vive ton dieu, ô Dan , vive le culte ╵rendu à Beer-Sheva », tomberont sans jamais se relever.
- リビングバイブル - サマリヤ、ダン、ベエル・シェバの偶像を拝む者は 倒れて、二度と起き上がらない。」
- Nova Versão Internacional - Aqueles que juram pela vergonha de Samaria, e os que dizem: ‘Juro pelo nome do seu deus, ó Dã’ ou ‘Juro pelo nome do deus de Berseba’, cairão, para nunca mais se levantar!”
- Hoffnung für alle - Sie werden fallen und nicht mehr aufstehen, denn sie schwören bei dem widerlichen Götzen von Samaria und bekräftigen ihren Eid mit den Worten: ›So wahr dein Gott lebt, Heiligtum in Dan!‹ oder: ›So wahr die Wallfahrt nach Beerscheba uns Gottes Segen sichert!‹ «
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่สาบานโดยอ้างรูปเคารพ อันน่าละอายของสะมาเรีย หรือพูดว่า ‘ดานเอ๋ย พระของเจ้ามีชีวิตอยู่แน่ฉันใด’ หรือ ‘เทพเจ้า แห่งเบเออร์เชบามีชีวิตอยู่แน่ฉันใด’ พวกเขาจะล้มลง และไม่ได้ลุกขึ้นมาอีกเลย”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้ที่สาบานด้วยรูปเคารพ ที่น่าอับอายของสะมาเรีย หรือผู้ที่พูดว่า ‘โอ เมืองดานเอ๋ย ตราบที่เทพเจ้าของเจ้ามีชีวิตอยู่’ หรือพูดว่า ‘ตราบที่เทพเจ้าของเบเออร์เช-บามีชีวิตอยู่’ พวกเขาจะล้มลงและไม่มีวันลุกขึ้นอีก”
交叉引用
- Giê-rê-mi 51:64 - Rồi nói: ‘Cùng cách này, Ba-by-lôn cũng sẽ chìm như thế, chẳng bao giờ chỗi dậy, vì sự đoán phạt Ta đổ trên nó.’” Lời của Giê-rê-mi đến đây là hết.
- 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:11 - Xin Chúa giúp cho họ thịnh vượng, chấp nhận các công việc họ làm cho Ngài. Xin đánh nát hông kẻ thù và người ghét họ, khiến chúng nó không ngóc đầu lên nổi.”
- Châm Ngôn 29:1 - Người cứng lòng cứng cổ trước lời răn dạy sẽ suy sụp thình lình không phương chữa chạy.
- Sô-phô-ni 1:5 - Vì những người quỳ trên mái nhà và thờ lạy muôn triệu ngôi sao. Những người miệng thì nói đi theo Chúa Hằng Hữu, nhưng lại phụng thờ thần Mô-lóc.
- 1 Các Vua 14:16 - Ngài sẽ từ bỏ Ít-ra-ên, vì Giê-rô-bô-am phạm tội và lôi kéo Ít-ra-ên cùng phạm tội.”
- 1 Các Vua 12:32 - Giê-rô-bô-am lập một kỳ lễ vào ngày rằm tháng tám như lễ tổ chức tại Giu-đa. Tại Bê-tên vua cũng dâng sinh tế như ông đã làm và lập những thầy tế lễ của các miếu mà vua đã xây.
- Giê-rê-mi 25:27 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Con hãy bảo chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Hãy uống chén thịnh nộ của Ta. Hãy uống cho say và mửa ra; rồi ngã vật xuống không đứng dậy được, vì Ta sẽ để cho chiến tranh khủng khiếp chống lại các ngươi.’
- Ô-sê 10:5 - Người Sa-ma-ri run sợ cho các tượng bò con ở Bết-a-ven. Dân chúng buồn rầu và các thầy tế lễ than khóc, vì vinh quang thần tượng không còn nữa.
- Y-sai 43:17 - Ta đã gọi đến đội quân Ai Cập với tất cả chiến xa và ngựa của nó. Ta đã chôn vùi chúng dưới lòng biển cả, và chúng chết ngộp, mạng sống chúng tiêu tan như tim đèn bị dập tắt.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:9 - Nhưng có một số người cứng lòng không tin, trở mặt đả kích Đạo Chúa trước quần chúng. Phao-lô bỏ hội đường, đem các tín hữu về thảo luận riêng tại trường học Ti-ra-nu.
- Ô-sê 8:5 - Sa-ma-ri hỡi, Ta khước từ tượng bò con này— là tượng các ngươi đã tạo. Cơn thịnh nộ Ta cháy phừng chống lại các ngươi. Cho đến bao giờ các ngươi mới thôi phạm tội?
- Ô-sê 8:6 - Bò con mà các ngươi thờ phượng, hỡi Ít-ra-ên, là do chính tay các ngươi tạo ra! Đó không phải là Đức Chúa Trời! Vì thế, thần tượng ấy phải bị đập tan từng mảnh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:23 - Lúc ấy tại Ê-phê-sô có cuộc náo loạn lớn, nhằm chống lại công cuộc truyền bá Phúc Âm.
- 1 Các Vua 13:22 - Ngươi trở lại ăn bánh uống nước tại chỗ này, nơi Chúa cấm ngươi không được ăn uống, nên xác ngươi sẽ không được chôn trong mộ địa của ông cha ngươi.’”
- 1 Các Vua 13:23 - Sau khi ăn uống xong, tiên tri già thắng lừa và mời người của Đức Chúa Trời ở Giu-đa lên cỡi.
- 1 Các Vua 13:24 - Trên đường về, người của Đức Chúa Trời gặp một con sử tử, và bị sư tử giết chết. Xác người này nằm bên đường, con lừa đứng một bên, và sư tử cũng đứng bên xác chết.
- 1 Các Vua 13:25 - Có mấy người đi qua đó, thấy xác chết trên đường, và sư tử đứng kề bên, nên vào thành vị tiên tri già ở và thuật lại điều họ thấy.
- 1 Các Vua 13:26 - Nghe tin này, vị tiên tri già liền nói: “Đó là người của Đức Chúa Trời mà đã phản nghịch lời Chúa Hằng Hữu, nên Chúa sai sư tử xé xác, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã phán.”
- 1 Các Vua 13:27 - Sau đó, ông bảo các con trai thắng lừa và họ liền vâng lời.
- 1 Các Vua 13:28 - Tiên tri già ra đi, thấy xác chết và thấy sư tử đứng một bên. Sư tử chẳng những không ăn thịt người chết mà cũng không giết con lừa.
- 1 Các Vua 13:29 - Ông liền ôm xác người của Đức Chúa Trời, đặt lên lưng lừa, và đem về nhà.
- 1 Các Vua 13:30 - Khi đã vào thành, ông chôn xác người của Đức Chúa Trời trong ngôi mộ đã chuẩn bị cho mình và than khóc: “Than ôi! Anh ơi!”
- 1 Các Vua 13:31 - Sau đó, ông căn dặn các con trai: “Khi cha qua đời, các con đem chôn cha vào ngôi mộ cha vừa chôn người của Đức Chúa Trời, đặt cha bên cạnh xác người ấy.
- 1 Các Vua 13:32 - Vì sứ điệp người ấy đã loan báo theo lệnh của Chúa Hằng Hữu về đền thờ ở Bê-tên và về các đền miếu trong các thành phố xứ Sa-ma-ri chắc chắn sẽ ứng nghiệm.”
- 1 Các Vua 13:33 - Mặc dù đã nghe lời Chúa Hằng Hữu cảnh cáo, Giê-rô-bô-am vẫn không lìa bỏ con đường tà ác của mình. Ngược lại, vua lại lo tuyển mộ từ trong số thường dân những thầy tế lễ cho các đền miếu trên đồi cao. Ai muốn làm thầy tế lễ đều được vua tấn phong để phục vụ tại các đền miếu đó.
- 1 Các Vua 13:34 - Chính tội ác này khiến triều đại của Giê-rô-bô-am bị tiêu diệt khỏi mặt đất.
- Thi Thiên 36:12 - Kìa! Người làm ác ngã rạp! Họ bị xô ngã không trở dậy nổi.
- 2 Các Vua 10:29 - Tuy nhiên, Giê-hu không phá hủy tượng bò vàng của Giê-rô-bô-am đặt tại Bê-tên và Đan. Đây là một trọng tội của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, vì người này đã tạo cơ hội cho Ít-ra-ên phạm tội.
- Ô-sê 13:2 - Bây giờ họ càng phạm tội khi tạo những tượng bạc, những hình tượng khéo léo tạo nên bởi bàn tay con người. Họ bảo nhau: “Hãy dâng tế lễ cho các thần tượng, và hôn tượng bò con này!”
- Thi Thiên 140:10 - Xin cho than hồng rơi trên họ. Cho họ bị quăng vào lò lửa, hay vào vực thẳm nơi họ không ngóc dậy nữa.
- Ô-sê 4:15 - Dù ngươi, Ít-ra-ên, là gái mãi dâm, cũng đừng để Giu-đa phạm tội. Đừng dự vào sự thờ phượng giả dối tại Ghinh-ganh hay Bết-a-ven, dù chúng nhân danh Chúa Hằng Hữu để thề.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:14 - Tôi chỉ nhìn nhận một điều: Tôi thờ phượng Đức Chúa Trời của tổ tiên dân tộc tôi, theo Đạo mà họ gọi là bè phái. Tôi tin tất cả những điều ghi chép trong luật Do Thái và mọi điều các tiên tri viết.
- 1 Các Vua 16:24 - Sau đó, Ôm-ri mua ngọn đồi của Sê-me với giá 68 ký bạc và xây trên ấy một thành, đặt tên là Sa-ma-ri, theo tên chủ đất.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:25 - Được học Đạo Chúa, ông đầy nhiệt tâm giảng dạy về Chúa Giê-xu cách chính xác, dù ông chỉ học đến “lễ báp-tem của Giăng.”
- Ô-sê 13:16 - Người Sa-ma-ri phải chịu hậu quả về tội lỗi của chúng vì chúng đã phản nghịch Đức Chúa Trời mình. Chúng sẽ bị giết bởi quân xâm lăng, trẻ con của chúng sẽ bị đập chết tan thây, đàn bà thai nghén sẽ bị mổ bụng bằng gươm.”
- A-mốt 5:2 - “Trinh nữ Ít-ra-ên ngã xuống, chẳng bao giờ chỗi dậy nữa, Nó nằm sải dài trên đất, không ai nâng nó dậy.”
- 1 Các Vua 12:28 - Sau khi tham khảo ý kiến với các cố vấn, vua quyết định làm hai tượng bò con bằng vàng. Vua nói với dân chúng: “Các ngươi phải đi Giê-ru-sa-lem thật xa xôi vất vả. Bây giờ có thần của Ít-ra-ên đây, thần đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập.”
- 1 Các Vua 12:29 - Vua đặt một tượng ở Bê-tên và một ở Đan.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:2 - Ông xin người viết thư gửi cho các hội đường tại Đa-mách, yêu cầu giúp ông lùng bắt những ai theo Đạo—cả nam lẫn nữ—trói lại giải về Giê-ru-sa-lem.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:21 - Tôi lấy vật tội lỗi, tức là tượng bò con anh em đã làm, đem đốt và nghiền ra thật nhỏ như bụi, bỏ vào khe nước từ trên núi chảy xuống.
- A-mốt 5:5 - Đừng thờ lạy các bàn thờ tà thần tại Bê-tên; đừng đi đến các miếu thờ tại Ghinh-ganh hay Bê-e-sê-ba. Vì người Ghinh-ganh sẽ bị kéo đi lưu đày, và người Bê-tên sẽ bị tàn phá.”