逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ đang tìm cách giết Phao-lô, thì viên chỉ huy trung đoàn La Mã vừa nhận được tin cả thành Giê-ru-sa-lem nổi loạn.
- 新标点和合本 - 他们正想要杀他,有人报信给营里的千夫长说:“耶路撒冷合城都乱了。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们正想要杀他,有人报信给营里的千夫长,说耶路撒冷全城都乱了。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们正想要杀他,有人报信给营里的千夫长,说耶路撒冷全城都乱了。
- 当代译本 - 正当他们要杀保罗的时候,有人把耶路撒冷发生骚乱的消息报告给罗马军营的千夫长,
- 圣经新译本 - 他们正想杀他的时候,有人报告营部的千夫长,说:“整个耶路撒冷都乱了!”
- 中文标准译本 - 在他们想杀保罗的时候,有消息上报到军团的千夫长,说全耶路撒冷都混乱了。
- 现代标点和合本 - 他们正想要杀他,有人报信给营里的千夫长说:“耶路撒冷合城都乱了。”
- 和合本(拼音版) - 他们正想要杀他,有人报信给营里的千夫长说:“耶路撒冷合城都乱了。”
- New International Version - While they were trying to kill him, news reached the commander of the Roman troops that the whole city of Jerusalem was in an uproar.
- New International Reader's Version - The people were trying to kill Paul. But news reached the commander of the Roman troops. He heard that people were making trouble in the whole city of Jerusalem.
- English Standard Version - And as they were seeking to kill him, word came to the tribune of the cohort that all Jerusalem was in confusion.
- New Living Translation - As they were trying to kill him, word reached the commander of the Roman regiment that all Jerusalem was in an uproar.
- The Message - As they were trying to kill him, word came to the captain of the guard, “A riot! The whole city’s boiling over!” He acted swiftly. His soldiers and centurions ran to the scene at once. As soon as the mob saw the captain and his soldiers, they quit beating Paul.
- Christian Standard Bible - As they were trying to kill him, word went up to the commander of the regiment that all Jerusalem was in chaos.
- New American Standard Bible - While they were intent on killing him, a report came up to the commander of the Roman cohort that all Jerusalem was in confusion.
- New King James Version - Now as they were seeking to kill him, news came to the commander of the garrison that all Jerusalem was in an uproar.
- Amplified Bible - Now while they were trying to kill him, word came to the commander of the [Roman] garrison that all Jerusalem was in a state of upheaval.
- American Standard Version - And as they were seeking to kill him, tidings came up to the chief captain of the band, that all Jerusalem was in confusion.
- King James Version - And as they went about to kill him, tidings came unto the chief captain of the band, that all Jerusalem was in an uproar.
- New English Translation - While they were trying to kill him, a report was sent up to the commanding officer of the cohort that all Jerusalem was in confusion.
- World English Bible - As they were trying to kill him, news came up to the commanding officer of the regiment that all Jerusalem was in an uproar.
- 新標點和合本 - 他們正想要殺他,有人報信給營裏的千夫長說:「耶路撒冷合城都亂了。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們正想要殺他,有人報信給營裏的千夫長,說耶路撒冷全城都亂了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們正想要殺他,有人報信給營裏的千夫長,說耶路撒冷全城都亂了。
- 當代譯本 - 正當他們要殺保羅的時候,有人把耶路撒冷發生騷亂的消息報告給羅馬軍營的千夫長,
- 聖經新譯本 - 他們正想殺他的時候,有人報告營部的千夫長,說:“整個耶路撒冷都亂了!”
- 呂振中譯本 - 他們正想法子要殺他的時候,就有話傳上去、到營部的千夫長那裏,說全 耶路撒冷 都紛亂了。
- 中文標準譯本 - 在他們想殺保羅的時候,有消息上報到軍團的千夫長,說全耶路撒冷都混亂了。
- 現代標點和合本 - 他們正想要殺他,有人報信給營裡的千夫長說:「耶路撒冷合城都亂了。」
- 文理和合譯本 - 方欲殺之、營中之千夫長、聞舉耶路撒冷紛亂、
- 文理委辦譯本 - 欲殺之、舉耶路撒冷洶淘、傳聞至營之千夫長、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 眾欲殺之、舉 耶路撒冷 紛亂、事聞於營堡之千夫長、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 方欲加害、人報千總曰:『 耶路撒冷 闔城亂矣!』
- Nueva Versión Internacional - Estaban por matarlo, cuando se le informó al comandante del batallón romano que toda la ciudad de Jerusalén estaba amotinada.
- 현대인의 성경 - 사람들이 바울을 죽이려고 할 때 온 예루살렘이 소란하다는 사실이 로마군의 부대장에게 보고되었다.
- Новый Русский Перевод - Они уже намеревались убить Павла, но весть о том, что весь Иерусалим охвачен волнением, дошла до командира римского полка.
- Восточный перевод - Они уже намеревались убить Паула, но весть о том, что весь Иерусалим охвачен волнением, дошла до командира римского полка.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они уже намеревались убить Паула, но весть о том, что весь Иерусалим охвачен волнением, дошла до командира римского полка.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они уже намеревались убить Павлуса, но весть о том, что весь Иерусалим охвачен волнением, дошла до командира римского полка.
- La Bible du Semeur 2015 - On cherchait à le mettre à mort, quand le commandant de la garnison romaine fut informé que tout Jérusalem était en effervescence.
- リビングバイブル - 彼らがパウロを殺そうとしていた時、ローマの守備隊司令官のもとに、エルサレムが混乱状態に陥ったという知らせが届きました。
- Nestle Aland 28 - Ζητούντων τε αὐτὸν ἀποκτεῖναι ἀνέβη φάσις τῷ χιλιάρχῳ τῆς σπείρης ὅτι ὅλη συγχύννεται Ἰερουσαλήμ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ζητούντων τε αὐτὸν ἀποκτεῖναι, ἀνέβη φάσις τῷ χιλιάρχῳ τῆς σπείρης, ὅτι ὅλη συνχύννεται Ἰερουσαλήμ;
- Nova Versão Internacional - Tentando eles matá-lo, chegaram notícias ao comandante das tropas romanas de que toda a cidade de Jerusalém estava em tumulto.
- Hoffnung für alle - Die Menge war nahe daran, Paulus umzubringen, als dem Kommandanten des römischen Regiments gemeldet wurde: »Die ganze Stadt ist in Aufruhr!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะพวกเขากำลังหาทางจะฆ่าเปาโล ข่าวก็ไปถึงผู้บังคับกองพันทหารโรมันว่าทั่วทั้งกรุงเยรูซาเล็มอยู่ในความวุ่นวาย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขณะที่ผู้คนกำลังพยายามจะฆ่าท่านอยู่ ผู้บังคับกองพันทหารของเมืองโรมได้ยินว่า เมืองเยรูซาเล็มทั้งเมืองกำลังเกิดความอลหม่าน
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:17 - Phao-lô gọi một viên quan La Mã yêu cầu: “Xin ngài đưa em này đến gặp chỉ huy trưởng! Em ấy có việc quan trọng cần báo.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:40 - Vì không khéo chúng ta có thể bị chính quyền La Mã hạch tội về vụ rối loạn hôm nay, mà không có lý do nào để bào chữa cả!”
- Mác 14:2 - Họ cùng đồng ý: “Không làm trong ngày lễ Vượt Qua, để khỏi gây náo động trong dân chúng.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:1 - Tại Sê-sa-rê, có một quan chỉ huy quân đội La Mã tên Cọt-nây, ông là đại đội trưởng trong trung đoàn Ý-đại-lợi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:38 - Anh không phải là tên Ai Cập trước đây ít lâu đã nổi loạn kéo 4.000 quân vào hoang mạc sao?”
- Giăng 16:2 - Người ta sẽ khai trừ các con. Sẽ có lúc mọi người nghĩ rằng giết các con là phục vụ Đức Chúa Trời.
- Giăng 18:12 - Lập tức, viên chỉ huy đội tuần cảnh và các chức dịch bắt trói Chúa Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:5 - Nhưng người Do Thái ghen ghét, cổ động bọn côn đồ trong chợ tập họp đông đảo làm náo loạn thành phố. Chúng kéo vào nhà Gia-sôn, tìm hai ông để đưa ra hội đồng thành phố xét xử.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:9 - Chính tôi đã từng nghĩ phải chống lại Danh Chúa Giê-xu, người Na-xa-rét bằng mọi cách.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:10 - Tôi đã thực hiện điều đó tại Giê-ru-sa-lem. Tôi được các thầy trưởng tế ủy quyền bắt giam nhiều tín hữu, và khi họ bị sát hại, tôi đã nhiệt liệt tán thành.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:23 - Hôm sau Ạc-ríp-ba và Bê-rê-nít đến tòa án. Nghi lễ thật long trọng, có các quan chỉ huy quân đội và các cấp lãnh đạo thành phố tháp tùng. Phê-tu ra lệnh giải Phao-lô vào,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:6 - Nó làm ô uế Đền Thờ, nên chúng tôi bắt giữ để xét xử theo luật chúng tôi.
- 1 Các Vua 1:41 - A-đô-ni-gia và đoàn tân khách nghe tiếng hò reo khi vừa dự tiệc xong. Tướng Giô-áp nghe tiếng kèn liền hỏi: “Trong thành có gì xảy ra ồn ào như thế?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:22 - Phê-lít đã biết rõ về Đạo Chúa, nên quyết định hoãn phiên tòa: “Khi nào Chỉ Huy trưởng Ly-si-a đến đây, ta sẽ phân xử nội vụ.”
- Ma-thi-ơ 26:5 - Họ quyết định chờ qua ngày lễ, để dân chúng khỏi náo động.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:22 - Nghe Phao-lô nói đến đây, dân chúng nổi lên gào thét: “Giết nó đi! Nó không đáng sống nữa!”
- 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
- 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
- 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
- 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
- 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
- 2 Cô-rinh-tô 11:28 - Ngoài ra, tôi còn gánh vác trách nhiệm coi sóc tất cả Hội Thánh, hằng ngày nỗi lo âu đè nặng tâm hồn.
- 2 Cô-rinh-tô 11:29 - Có ai yếu đuối mà tôi không cảm thấy yếu đuối? Có ai vấp ngã mà tôi không quay quắt như bị tạt dầu sôi?
- 2 Cô-rinh-tô 11:30 - Nếu cần khoe khoang, tôi sẽ khoe về những điều yếu đuối của tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 11:31 - Đức Chúa Trời là Cha của Chúa Giê-xu chúng ta, Đấng được ca ngợi muôn đời, biết rõ tôi nói thật.
- 2 Cô-rinh-tô 11:32 - Tại Đa-mách, viên thống đốc của Vua A-rê-ta cho lính canh giữ cổng thành để bắt tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 11:33 - Nhưng tôi được người đưa qua lỗ trống trên vách thành, dòng xuống bên ngoài thành phố, trong một cái giỏ, nên tôi thoát nạn.