逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Dân chúng cũng nổi dậy chống đối hai ông, nên các phán quan ra lệnh lột áo và đánh đòn.
- 新标点和合本 - 众人就一同起来攻击他们。官长吩咐剥了他们的衣裳,用棍打;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 群众就一齐起来攻击他们。官长们吩咐撕开他们的衣裳,用棍子打;
- 和合本2010(神版-简体) - 群众就一齐起来攻击他们。官长们吩咐撕开他们的衣裳,用棍子打;
- 当代译本 - 于是,民众一起攻击他们,官长下令剥掉他们的衣服,杖打他们。
- 圣经新译本 - 群众一齐起来攻击他们,裁判官就剥去他们的衣服,下令用棍子打他们。
- 中文标准译本 - 那群人就一同起来反对保罗和赛拉斯。官长们就剥了他们的衣服,下令用棍子打,
- 现代标点和合本 - 众人就一同起来攻击他们。官长吩咐剥了他们的衣裳,用棍打。
- 和合本(拼音版) - 众人就一同起来攻击他们。官长吩咐剥了他们的衣裳,用棍打;
- New International Version - The crowd joined in the attack against Paul and Silas, and the magistrates ordered them to be stripped and beaten with rods.
- New International Reader's Version - The crowd joined the attack against Paul and Silas. The judges ordered that Paul and Silas be stripped and beaten with rods.
- English Standard Version - The crowd joined in attacking them, and the magistrates tore the garments off them and gave orders to beat them with rods.
- New Living Translation - A mob quickly formed against Paul and Silas, and the city officials ordered them stripped and beaten with wooden rods.
- The Message - The judges went along with the mob, had Paul and Silas’s clothes ripped off and ordered a public beating. After beating them black-and-blue, they threw them into jail, telling the jailkeeper to put them under heavy guard so there would be no chance of escape. He did just that—threw them into the maximum security cell in the jail and clamped leg irons on them.
- Christian Standard Bible - The crowd joined in the attack against them, and the chief magistrates stripped off their clothes and ordered them to be beaten with rods.
- New American Standard Bible - The crowd joined in an attack against them, and the chief magistrates tore their robes off them and proceeded to order them to be beaten with rods.
- New King James Version - Then the multitude rose up together against them; and the magistrates tore off their clothes and commanded them to be beaten with rods.
- Amplified Bible - The crowd also joined in the attack against them, and the chief magistrates tore their robes off them and ordered that Paul and Silas be beaten with rods.
- American Standard Version - And the multitude rose up together against them: and the magistrates rent their garments off them, and commanded to beat them with rods.
- King James Version - And the multitude rose up together against them: and the magistrates rent off their clothes, and commanded to beat them.
- New English Translation - The crowd joined the attack against them, and the magistrates tore the clothes off Paul and Silas and ordered them to be beaten with rods.
- World English Bible - The multitude rose up together against them and the magistrates tore their clothes from them, then commanded them to be beaten with rods.
- 新標點和合本 - 眾人就一同起來攻擊他們。官長吩咐剝了他們的衣裳,用棍打;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 羣眾就一齊起來攻擊他們。官長們吩咐撕開他們的衣裳,用棍子打;
- 和合本2010(神版-繁體) - 羣眾就一齊起來攻擊他們。官長們吩咐撕開他們的衣裳,用棍子打;
- 當代譯本 - 於是,民眾一起攻擊他們,官長下令剝掉他們的衣服,杖打他們。
- 聖經新譯本 - 群眾一齊起來攻擊他們,裁判官就剝去他們的衣服,下令用棍子打他們。
- 呂振中譯本 - 羣眾一齊起來攻擊他們,官長就撕破他們的衣裳,發命令用棍子打。
- 中文標準譯本 - 那群人就一同起來反對保羅和賽拉斯。官長們就剝了他們的衣服,下令用棍子打,
- 現代標點和合本 - 眾人就一同起來攻擊他們。官長吩咐剝了他們的衣裳,用棍打。
- 文理和合譯本 - 羣眾起攻之、上憲命褫其衣、杖之、
- 文理委辦譯本 - 眾群起攻之、幕府令人褫其衣、杖焉、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 眾齊起訟之、上官命人褫其衣、杖之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 傷痕徧體、乃收之獄、諭獄吏嚴守之。
- Nueva Versión Internacional - Entonces la multitud se amotinó contra Pablo y Silas, y los magistrados mandaron que les arrancaran la ropa y los azotaran.
- 현대인의 성경 - 군중들까지도 그들과 한패가 되어 비난하자 행정관들은 바울과 실라의 옷을 찢어 벗기고 매로 치게 하였다.
- Новый Русский Перевод - Толпа тоже присоединилась к обвинениям против Павла и Силы, и начальники велели раздеть их и бить палками.
- Восточный перевод - Толпа тоже присоединилась к обвинениям против Паула и Силы, и начальники велели раздеть их и бить палками.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Толпа тоже присоединилась к обвинениям против Паула и Силы, и начальники велели раздеть их и бить палками.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Толпа тоже присоединилась к обвинениям против Павлуса и Сило, и начальники велели раздеть их и бить палками.
- La Bible du Semeur 2015 - La foule se souleva contre eux. Alors, les magistrats leur firent arracher les vêtements et ordonnèrent qu’on les batte à coups de bâton.
- リビングバイブル - たちまち広場は、二人に反感をいだく人たちでいっぱいになりました。そこで長官たちは、二人を裸にし、むちで打つように命じました。
- Nestle Aland 28 - καὶ συνεπέστη ὁ ὄχλος κατ’ αὐτῶν καὶ οἱ στρατηγοὶ περιρήξαντες αὐτῶν τὰ ἱμάτια ἐκέλευον ῥαβδίζειν,
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ συνεπέστη ὁ ὄχλος κατ’ αὐτῶν, καὶ οἱ στρατηγοὶ περιρήξαντες αὐτῶν τὰ ἱμάτια, ἐκέλευον ῥαβδίζειν.
- Nova Versão Internacional - A multidão ajuntou-se contra Paulo e Silas, e os magistrados ordenaram que se lhes tirassem as roupas e fossem açoitados.
- Hoffnung für alle - Da stellte sich die aufgehetzte Menschenmenge drohend gegen Paulus und Silas, und die obersten Beamten der Stadt ließen den beiden die Kleider vom Leib reißen und sie mit Stöcken schlagen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฝูงชนเข้าร่วมเล่นงานเปาโลกับสิลาส คณะผู้ปกครองเมืองสั่งให้กระชากเสื้อผ้าของพวกเขาออกและโบยตีพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฝูงชนพากันสมทบเข้าทำร้ายเปาโลและสิลาส พวกเจ้าหน้าที่บังคับคดีได้ออกคำสั่งให้ถอดเสื้อของท่านทั้งสองออก แล้วเฆี่ยนเสีย
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:28 - Nghe xong, đám thợ bạc nổi giận, đồng thanh hô lớn: “Hoan hô nữ thần Đi-anh vĩ đại của người Ê-phê-sô!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:29 - Chẳng mấy chốc, cả thành phố đều náo động. Dân chúng cùng ùa đến rạp hát, bắt theo hai bạn đồng hành của Phao-lô là Gai-út và A-ri-tạc, người Ma-xê-đoan.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:30 - Phao-lô định ra tiếp xúc với đám đông, nhưng các tín hữu can ngăn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:31 - Một vài viên chức thành phố là bạn của Phao-lô, cũng sai người đến khuyên ông đừng mạo hiểm vào nhà hát.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:32 - Bên trong, đám đông la ó, người la thế này, người la thế khác. Tất cả đều hỗn loạn. Phần đông chẳng hiểu vì sao mình đến đó.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:33 - Người Do Thái đẩy A-léc-xan-đơ tới trước và bảo ông phát biểu. Ông lấy tay ra hiệu định lên tiếng thanh minh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:34 - Nhưng khi dân chúng thấy ông là người Do Thái liền đồng thanh gào thét suốt hai giờ: “Hoan hô nữ thần Đi-anh vĩ đại của người Ê-phê-sô! Hoan hô nữ thần Đi-anh vĩ đại của người Ê-phê-sô!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:35 - Cuối cùng viên thị trưởng yêu cầu mọi người yên lặng rồi lựa lời khuyên can: “Thưa cư dân Ê-phê-sô, mọi người đều biết Ê-phê-sô là trung tâm thờ phượng nữ thần Đi-anh vĩ đại. Tượng của nữ thần đã từ trời rơi xuống giữa chúng ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:36 - Không ai chối cãi được điều ấy nên quý vị phải bình tĩnh, đừng liều lĩnh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:37 - Vì những người quý vị bắt giải đến đây không trộm cắp vật thánh đền thờ, cũng không xúc phạm nữ thần chúng ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:38 - Vậy nếu Đê-mê-triu và các đoàn thợ bạc muốn kiện cáo ai, đã có tòa án và các phán quan xét xử. Cứ để họ đưa nhau ra tòa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:39 - Còn nếu quý vị muốn khiếu nại điều gì, sẽ có hội đồng hợp pháp giải quyết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:40 - Vì không khéo chúng ta có thể bị chính quyền La Mã hạch tội về vụ rối loạn hôm nay, mà không có lý do nào để bào chữa cả!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:41 - Nói xong, ông cho giải tán đám đông.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:12 - Khi Ga-li-ôn làm tổng trấn A-chai, người Do Thái toa rập nhau bắt Phao-lô đưa ra tòa.
- Ma-thi-ơ 27:26 - Vậy, Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba cho họ, đồng thời sai đánh Chúa Giê-xu rồi giao cho lính đem đóng đinh trên cây thập tự.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:30 - Cả thành phố đều náo loạn. Dân chúng đổ xô về Đền Thờ như thác lũ. Họ bắt Phao-lô, kéo ra khỏi Đền Thờ ngay lập tức các cửa Đền Thờ đóng lại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:31 - Họ đang tìm cách giết Phao-lô, thì viên chỉ huy trung đoàn La Mã vừa nhận được tin cả thành Giê-ru-sa-lem nổi loạn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:22 - Nghe Phao-lô nói đến đây, dân chúng nổi lên gào thét: “Giết nó đi! Nó không đáng sống nữa!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:23 - Họ reo hò, vất áo choàng, hất tung bụi đất lên trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:24 - Viên chỉ huy trưởng ra lệnh đem Phao-lô vào đồn, đánh đòn để ông khai tội ra. Viên chỉ huy muốn biết tại sao dân chúng la hét.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:25 - Khi lính căng ông ra định đánh đòn, Phao-lô hỏi viên quan đứng cạnh: “Pháp luật có cho đánh đòn một công dân La Mã trước khi tòa án xét xử không?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:26 - Viên quan nghe nói vậy, liền lên trình với chỉ huy trưởng: “Xin ông thận trọng, vì người này là công dân La Mã!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:37 - Nhưng Phao-lô đáp: “Chúng tôi có quốc tịch La Mã. Khi chưa thành án, người ta đã đánh đòn chúng tôi trước công chúng, rồi giam vào ngục. Bây giờ lại muốn chúng tôi âm thầm ra đi sao? Không được! Chính họ phải đến đưa chúng tôi ra.”
- Ma-thi-ơ 10:17 - Phải đề phòng! Người ta sẽ bắt giải các con ra tòa, đánh đập các con giữa hội đường.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:5 - Nhưng người Do Thái ghen ghét, cổ động bọn côn đồ trong chợ tập họp đông đảo làm náo loạn thành phố. Chúng kéo vào nhà Gia-sôn, tìm hai ông để đưa ra hội đồng thành phố xét xử.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:40 - Họ nghe theo lời khuyên, cho giải các sứ đồ vào, sai đánh đòn. Họ nghiêm cấm không cho các sứ đồ nói đến Danh Chúa Giê-xu, rồi thả họ đi.
- 1 Phi-e-rơ 2:24 - Khi chịu chết trên cây thập tự, Ngài đã gánh hết tội lỗi chúng ta trong thân thể Ngài, để chúng ta có thể dứt khoát với tội lỗi và sống cuộc đời công chính. Vết thương Ngài chịu đã chữa lành thương tích chúng ta.
- Hê-bơ-rơ 11:36 - Có người chịu sỉ nhục đòn vọt. Có người bị xiềng xích, lao tù.
- 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
- 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
- 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
- 2 Cô-rinh-tô 6:5 - Chúng tôi bị tra tấn, tù đày, chịu lao khổ, nhịn đói, chà đạp trong bạo loạn, nhiều hôm phải thức trắng đêm.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:2 - Dù chịu tra tấn, sỉ nhục tại thành phố Phi-líp như anh chị em đã biết, chúng tôi vẫn nhờ cậy Đức Chúa Trời, can đảm công bố Phúc Âm cho anh chị em giữa lúc bị chống đối dữ dội.