Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
15:32 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giu-đa và Si-la, cả hai tiên tri vốn có ân tứ giảng dạy, giãi bày lời Chúa để khích lệ và củng cố đức tin các tín hữu.
  • 新标点和合本 - 犹大和西拉也是先知,就用许多话劝勉弟兄,坚固他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 犹大和西拉自己也是先知,就用许多话劝勉弟兄,坚固他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 犹大和西拉自己也是先知,就用许多话劝勉弟兄,坚固他们。
  • 当代译本 - 犹大和西拉也是先知,他们讲了许多勉励、坚立弟兄姊妹的话。
  • 圣经新译本 - 犹大和西拉也是先知,说了许多话劝勉弟兄,坚固他们。
  • 中文标准译本 - 犹大和赛拉斯自己也是做先知传道的 。他们用很多话鼓励弟兄们,坚固他们。
  • 现代标点和合本 - 犹大和西拉也是先知,就用许多话劝勉弟兄,坚固他们。
  • 和合本(拼音版) - 犹大和西拉也是先知,就用许多话劝勉弟兄,坚固他们。
  • New International Version - Judas and Silas, who themselves were prophets, said much to encourage and strengthen the believers.
  • New International Reader's Version - Judas and Silas were prophets. They said many things to give strength and hope to the believers.
  • English Standard Version - And Judas and Silas, who were themselves prophets, encouraged and strengthened the brothers with many words.
  • New Living Translation - Then Judas and Silas, both being prophets, spoke at length to the believers, encouraging and strengthening their faith.
  • Christian Standard Bible - Both Judas and Silas, who were also prophets themselves, encouraged the brothers and sisters and strengthened them with a long message.
  • New American Standard Bible - Judas and Silas, also being prophets themselves, encouraged and strengthened the brothers and sisters with a lengthy message.
  • New King James Version - Now Judas and Silas, themselves being prophets also, exhorted and strengthened the brethren with many words.
  • Amplified Bible - Judas and Silas, who were themselves prophets (divinely inspired spokesmen), encouraged and strengthened the believers with many words.
  • American Standard Version - And Judas and Silas, being themselves also prophets, exhorted the brethren with many words, and confirmed them.
  • King James Version - And Judas and Silas, being prophets also themselves, exhorted the brethren with many words, and confirmed them.
  • New English Translation - Both Judas and Silas, who were prophets themselves, encouraged and strengthened the brothers with a long speech.
  • World English Bible - Judas and Silas, also being prophets themselves, encouraged the brothers with many words and strengthened them.
  • 新標點和合本 - 猶大和西拉也是先知,就用許多話勸勉弟兄,堅固他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 猶大和西拉自己也是先知,就用許多話勸勉弟兄,堅固他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 猶大和西拉自己也是先知,就用許多話勸勉弟兄,堅固他們。
  • 當代譯本 - 猶大和西拉也是先知,他們講了許多勉勵、堅立弟兄姊妹的話。
  • 聖經新譯本 - 猶大和西拉也是先知,說了許多話勸勉弟兄,堅固他們。
  • 呂振中譯本 - 猶大 和 西拉 (他們也是神言傳講師)、就用許多話鼓勵弟兄,堅固他們。
  • 中文標準譯本 - 猶大和賽拉斯自己也是做先知傳道的 。他們用很多話鼓勵弟兄們,堅固他們。
  • 現代標點和合本 - 猶大和西拉也是先知,就用許多話勸勉弟兄,堅固他們。
  • 文理和合譯本 - 猶大 西拉、亦先知者、以多言勸兄弟而堅固之、
  • 文理委辦譯本 - 猶大、西拉、亦先知者、多勸兄弟、以堅其心、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 、 西拉 、亦先知也、以多言勸兄弟而堅之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 樹德 、 西拉 原屬先知、復諄諄勉之、藉堅其志;
  • Nueva Versión Internacional - Judas y Silas, que también eran profetas, hablaron extensamente para animarlos y fortalecerlos.
  • 현대인의 성경 - 예언자 유다와 실라도 많은 말로 신자들을 격려하고 힘을 북돋아 주었다.
  • Новый Русский Перевод - Иуда и Сила, которые сами были пророками, своими словами ободряли и воодушевляли братьев.
  • Восточный перевод - Иуда и Сила, которые сами были пророками, своими словами ободряли и воодушевляли братьев.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иуда и Сила, которые сами были пророками, своими словами ободряли и воодушевляли братьев.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иуда и Сило, которые сами были пророками, своими словами ободряли и воодушевляли братьев.
  • La Bible du Semeur 2015 - Comme Jude et Silas étaient eux-mêmes prophètes, ils parlèrent longuement aux frères pour les encourager et les affermir dans la foi.
  • リビングバイブル - ユダとシラスは二人ともすぐれた説教者だったので、多くの説教をして、人々の信仰を力づけました。
  • Nestle Aland 28 - Ἰούδας τε καὶ Σιλᾶς καὶ αὐτοὶ προφῆται ὄντες διὰ λόγου πολλοῦ παρεκάλεσαν τοὺς ἀδελφοὺς καὶ ἐπεστήριξαν,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - Ἰούδας τε καὶ Σιλᾶς, καὶ αὐτοὶ προφῆται ὄντες, διὰ λόγου πολλοῦ, παρεκάλεσαν τοὺς ἀδελφοὺς καὶ ἐπεστήριξαν.
  • Nova Versão Internacional - Judas e Silas, que eram profetas, encorajaram e fortaleceram os irmãos com muitas palavras.
  • Hoffnung für alle - Judas und Silas – beide waren Propheten – sprachen lange mit den Christen, ermutigten und stärkten sie im Glauben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยูดาสกับสิลาสเองซึ่งเป็นผู้เผยพระวจนะได้กล่าวหลายสิ่งหลายอย่างเพื่อให้กำลังใจและเสริมสร้างพวกพี่น้องให้เข้มแข็ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ยูดาส​และ​สิลาส​ซึ่ง​ก็​เป็น​ผู้​เผย​คำกล่าว​ของ​พระ​เจ้า​เอง ได้​กล่าว​ถึง​หลาย​เรื่อง​แก่​พวก​พี่​น้อง เพื่อ​ให้​กำลัง​ใจ​และ​ให้​มี​ความ​กล้าหาญ
交叉引用
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:2 - và cử Ti-mô-thê, một thân hữu cùng phục vụ Đức Chúa Trời để truyền rao Phúc Âm của Chúa Cứu Thế với tôi đến khích lệ và tăng cường đức tin anh chị em,
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:12 - Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, chúng tôi truyền bảo và kêu gọi họ phải yên lặng làm việc để nuôi sống chính mình.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:14 - Xin anh chị em khiển trách người lười biếng, khuyến khích người nhút nhát, nâng đỡ người yếu đuối và nhẫn nại với mọi người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:22 - Các sứ đồ, trưởng lão, và cả Hội Thánh đồng ý cử hai người trong giới lãnh đạo Hội Thánh là Giu-đa (còn gọi là Ba-sa-ba) và Si-la cùng đi An-ti-ốt với Phao-lô và Ba-na-ba.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:17 - Đức Chúa Trời dạy: ‘Trong những ngày cuối cùng, Ta sẽ đổ Thần Ta trên mọi người. Con trai và con gái họ sẽ nói tiên tri. Thanh niên sẽ thấy khải tượng, và phụ lão sẽ được báo mộng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:18 - Trong những ngày ấy, Ta sẽ đổ Thần Ta đầy dẫy trên các đầy tớ Ta—cả nam lẫn nữ— và họ sẽ nói tiên tri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:2 - Ông đi khắp xứ Ma-xê-đoan khích lệ anh em tín hữu rồi đến Hy Lạp.
  • Y-sai 35:3 - Với tin này, hãy làm vững mạnh những cánh tay yếu đuối và tăng cường các đầu gối suy nhược.
  • Y-sai 35:4 - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
  • 2 Ti-mô-thê 4:2 - Hãy công bố Đạo Chúa, hết sức cố gắng dù gặp thời hay không, hãy sửa trị, quở trách, khích lệ, dạy dỗ với tất cả lòng nhẫn nại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:23 - Về An-ti-ốt một thời gian, Phao-lô lại lên đường truyền giáo, lần lượt thăm viếng khắp tỉnh Ga-la-ti và Phi-ri-gi, giúp các tín hữu thêm vững mạnh trong Chúa.
  • Ê-phê-sô 3:5 - Trong các thời đại trước, Đức Chúa Trời chẳng cho ai biết, nhưng ngày nay Ngài nhờ Chúa Thánh Linh tiết lộ cho các sứ đồ và tiên tri của Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:8 - Chúa sẽ giữ vững anh chị em đến cuối cùng, làm cho anh chị em thành người trọn vẹn không bị khiển trách trong ngày Chúa Cứu Thế Giê-xu của chúng ta trở lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:32 - Người nói tiên tri phải làm chủ tâm linh của mình và thay phiên nhau.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:29 - Cũng nên để hai hoặc ba người nói tiên tri, còn các tín hữu khác ngồi nghe.
  • Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
  • Ê-phê-sô 4:12 - Ngài phân phối công tác như thế để chúng ta phục vụ đắc lực cho Ngài, cùng nhau xây dựng Hội Thánh, là Thân Thể Ngài.
  • Ê-phê-sô 4:13 - Nhờ đó, chúng ta được hợp nhất, cùng chung một niềm tin về sự cứu rỗi và về Con Đức Chúa Trời—Chúa Cứu Thế chúng ta—và mỗi người đều đạt đến bậc trưởng thành trong Chúa, có Chúa Cứu Thế đầy dẫy trong tâm hồn.
  • Rô-ma 12:6 - Trong ơn phước Ngài, Đức Chúa Trời ban ân tứ cho chúng ta mỗi người một khác. Người có ân tứ nói tiên tri, hãy nói theo đức tin mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:27 - Trong khi đó, có mấy nhà tiên tri từ Giê-ru-sa-lem xuống An-ti-ốt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:40 - Phi-e-rơ tiếp tục giảng dạy, trình bày nhiều bằng chứng rồi khích lệ: “Anh chị em hãy thoát ly thế hệ gian tà này!”
  • 1 Ti-mô-thê 2:1 - Trước hết ta khuyên dặn con phải cầu xin, khẩn nguyện, cảm tạ và cầu thay cho mọi người,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:1 - Phao-lô và Ba-na-ba đang ở An-ti-ốt, một nhóm người từ xứ Giu-đê xuống, dạy các tín hữu: “Nếu không chịu cắt bì theo luật Môi-se, anh em không được cứu rỗi.”
  • 1 Cô-rinh-tô 14:3 - Còn truyền giảng là nói lời Chúa cho người khác nghe, nhằm mục đích gây dựng, khích lệ, và an ủi.
  • Rô-ma 12:8 - Ai khích lệ, hãy tận tình khích lệ. Ai cứu tế, hãy dâng hiến rời rộng. Ai lãnh đạo, hãy tận tâm lãnh đạo. Ai an ủi người đau khổ, hãy hết lòng an ủi.
  • Đa-ni-ên 11:1 - “Tôi được sai đến đây để ủng hộ và tăng cường cho Đa-ri-út, người Mê-đi, trong năm đầu của triều vua này.”
  • 1 Phi-e-rơ 5:10 - Sau khi anh chị em chịu đau khổ một thời gian, Đức Chúa Trời, Đấng đầy ơn phước sẽ ban cho anh chị em vinh quang bất diệt trong Chúa Cứu Thế. Chính Đức Chúa Trời sẽ làm cho anh chị em toàn hảo, trung kiên, mạnh mẽ và vững vàng.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:29 - Không phải tất cả là sứ đồ, hoặc tiên tri hay giáo sư. Không phải tất cả đều làm phép lạ.
  • Tích 2:6 - Hãy khuyên thanh niên phải khôn khéo, tự chủ.
  • Tích 2:7 - Chính con hãy làm gương sáng về các việc lành. Trong mọi việc, con hãy chứng tỏ tinh thần ngay thật và nghiêm chỉnh.
  • Tích 2:8 - Con phải ăn nói thuận tình hợp lý, để người thù nghịch phải hổ thẹn, không thể nào chỉ trích được.
  • Tích 2:9 - Cũng hãy khuyên người đầy tớ vâng phục chủ trong mọi việc, cố gắng làm vui lòng chủ, đừng cãi trả
  • Tích 2:10 - hoặc ăn cắp, nhưng phải tỏ lòng trung thành trọn vẹn. Nhờ đó, đạo lý của Đức Chúa Trời, Chúa Cứu Thế chúng ta, được rạng rỡ.
  • Tích 2:11 - Vì Đức Chúa Trời đã bày tỏ ơn phước để cứu rỗi mọi người.
  • Tích 2:12 - Một khi hưởng ơn phước đó, chúng ta từ bỏ dục vọng trần gian và tinh thần vô đạo, ăn ở khôn khéo, thánh thiện và sùng kính Đức Chúa Trời.
  • Tích 2:13 - Đồng thời, cũng phải kiên nhẫn đợi chờ sự tái lâm vinh quang của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời cao cả.
  • Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
  • Tích 2:15 - Con phải dạy rõ những điều đó, dùng uy quyền khích lệ và quở trách họ, đừng để ai coi thường con.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:41 - Ông thăm viếng xứ Sy-ri và Si-li-si, giúp các Hội thánh thêm vững mạnh.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:1 - Sau hết, nhân danh Chúa Giê-xu chúng tôi nài khuyên anh chị em ngày càng cố gắng sống cho vui lòng Đức Chúa Trời, theo mọi điều anh chị em đã học nơi chúng tôi.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Anh chị em cũng biết, chúng tôi đối xử với mỗi người trong anh chị em như cha với con,
  • Ma-thi-ơ 23:34 - Vì thế, Ta sẽ sai các tiên tri, các nhà triết học, và giáo sư đến với các ông. Các ông sẽ đóng đinh người này trên cây thập tự, đánh đập người khác rách da nát thịt trong các hội đường, truy nã họ từ thành này sang thành khác.
  • 1 Phi-e-rơ 5:1 - Bây giờ, tôi có đôi lời nhắn nhủ các trưởng lão trong Hội Thánh. Tôi cũng là một trưởng lão như anh em. Tôi là nhân chứng vê sự Chúa Cứu Thế chết trên cây thập tự. Khi nào Ngài trở lại, tôi cũng sẽ hưởng vinh quang với Ngài. Tôi nài khuyên anh chị em:
  • Lu-ca 11:49 - Vì thế, Đức Chúa Trời đã nói: ‘Ta sẽ sai các tiên tri và sứ đồ đến, nhưng họ sẽ xử tử người này, khủng bố người kia.’
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:20 - Đừng coi thường các lời tiên tri.
  • 1 Phi-e-rơ 5:12 - Nhờ sự giúp đỡ của Si-la, người bạn thân tín trong Chúa, tôi viết thư này gửi đến anh chị em. Tôi mong anh chị em được khích lệ qua những lời tôi viết trong thư về ơn phước thật của Đức Chúa Trời. Anh chị em cứ đứng vững trong ơn phước đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:1 - Hội Thánh An-ti-ốt có năm nhà tiên tri và giáo sư: Ba-na-ba, Si-mê-ôn (còn được gọi là người “người đen”), Lu-si-út quê ở Ly-bi, Ma-na-ên, em kết nghĩa của vua chư hầu Hê-rốt, và Sau-lơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:23 - Khi đến nơi, thấy công việc của Đức Chúa Trời, ông rất vui mừng, khích lệ anh chị em hết lòng trung tín với Chúa.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giu-đa và Si-la, cả hai tiên tri vốn có ân tứ giảng dạy, giãi bày lời Chúa để khích lệ và củng cố đức tin các tín hữu.
  • 新标点和合本 - 犹大和西拉也是先知,就用许多话劝勉弟兄,坚固他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 犹大和西拉自己也是先知,就用许多话劝勉弟兄,坚固他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 犹大和西拉自己也是先知,就用许多话劝勉弟兄,坚固他们。
  • 当代译本 - 犹大和西拉也是先知,他们讲了许多勉励、坚立弟兄姊妹的话。
  • 圣经新译本 - 犹大和西拉也是先知,说了许多话劝勉弟兄,坚固他们。
  • 中文标准译本 - 犹大和赛拉斯自己也是做先知传道的 。他们用很多话鼓励弟兄们,坚固他们。
  • 现代标点和合本 - 犹大和西拉也是先知,就用许多话劝勉弟兄,坚固他们。
  • 和合本(拼音版) - 犹大和西拉也是先知,就用许多话劝勉弟兄,坚固他们。
  • New International Version - Judas and Silas, who themselves were prophets, said much to encourage and strengthen the believers.
  • New International Reader's Version - Judas and Silas were prophets. They said many things to give strength and hope to the believers.
  • English Standard Version - And Judas and Silas, who were themselves prophets, encouraged and strengthened the brothers with many words.
  • New Living Translation - Then Judas and Silas, both being prophets, spoke at length to the believers, encouraging and strengthening their faith.
  • Christian Standard Bible - Both Judas and Silas, who were also prophets themselves, encouraged the brothers and sisters and strengthened them with a long message.
  • New American Standard Bible - Judas and Silas, also being prophets themselves, encouraged and strengthened the brothers and sisters with a lengthy message.
  • New King James Version - Now Judas and Silas, themselves being prophets also, exhorted and strengthened the brethren with many words.
  • Amplified Bible - Judas and Silas, who were themselves prophets (divinely inspired spokesmen), encouraged and strengthened the believers with many words.
  • American Standard Version - And Judas and Silas, being themselves also prophets, exhorted the brethren with many words, and confirmed them.
  • King James Version - And Judas and Silas, being prophets also themselves, exhorted the brethren with many words, and confirmed them.
  • New English Translation - Both Judas and Silas, who were prophets themselves, encouraged and strengthened the brothers with a long speech.
  • World English Bible - Judas and Silas, also being prophets themselves, encouraged the brothers with many words and strengthened them.
  • 新標點和合本 - 猶大和西拉也是先知,就用許多話勸勉弟兄,堅固他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 猶大和西拉自己也是先知,就用許多話勸勉弟兄,堅固他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 猶大和西拉自己也是先知,就用許多話勸勉弟兄,堅固他們。
  • 當代譯本 - 猶大和西拉也是先知,他們講了許多勉勵、堅立弟兄姊妹的話。
  • 聖經新譯本 - 猶大和西拉也是先知,說了許多話勸勉弟兄,堅固他們。
  • 呂振中譯本 - 猶大 和 西拉 (他們也是神言傳講師)、就用許多話鼓勵弟兄,堅固他們。
  • 中文標準譯本 - 猶大和賽拉斯自己也是做先知傳道的 。他們用很多話鼓勵弟兄們,堅固他們。
  • 現代標點和合本 - 猶大和西拉也是先知,就用許多話勸勉弟兄,堅固他們。
  • 文理和合譯本 - 猶大 西拉、亦先知者、以多言勸兄弟而堅固之、
  • 文理委辦譯本 - 猶大、西拉、亦先知者、多勸兄弟、以堅其心、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 、 西拉 、亦先知也、以多言勸兄弟而堅之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 樹德 、 西拉 原屬先知、復諄諄勉之、藉堅其志;
  • Nueva Versión Internacional - Judas y Silas, que también eran profetas, hablaron extensamente para animarlos y fortalecerlos.
  • 현대인의 성경 - 예언자 유다와 실라도 많은 말로 신자들을 격려하고 힘을 북돋아 주었다.
  • Новый Русский Перевод - Иуда и Сила, которые сами были пророками, своими словами ободряли и воодушевляли братьев.
  • Восточный перевод - Иуда и Сила, которые сами были пророками, своими словами ободряли и воодушевляли братьев.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иуда и Сила, которые сами были пророками, своими словами ободряли и воодушевляли братьев.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иуда и Сило, которые сами были пророками, своими словами ободряли и воодушевляли братьев.
  • La Bible du Semeur 2015 - Comme Jude et Silas étaient eux-mêmes prophètes, ils parlèrent longuement aux frères pour les encourager et les affermir dans la foi.
  • リビングバイブル - ユダとシラスは二人ともすぐれた説教者だったので、多くの説教をして、人々の信仰を力づけました。
  • Nestle Aland 28 - Ἰούδας τε καὶ Σιλᾶς καὶ αὐτοὶ προφῆται ὄντες διὰ λόγου πολλοῦ παρεκάλεσαν τοὺς ἀδελφοὺς καὶ ἐπεστήριξαν,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - Ἰούδας τε καὶ Σιλᾶς, καὶ αὐτοὶ προφῆται ὄντες, διὰ λόγου πολλοῦ, παρεκάλεσαν τοὺς ἀδελφοὺς καὶ ἐπεστήριξαν.
  • Nova Versão Internacional - Judas e Silas, que eram profetas, encorajaram e fortaleceram os irmãos com muitas palavras.
  • Hoffnung für alle - Judas und Silas – beide waren Propheten – sprachen lange mit den Christen, ermutigten und stärkten sie im Glauben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยูดาสกับสิลาสเองซึ่งเป็นผู้เผยพระวจนะได้กล่าวหลายสิ่งหลายอย่างเพื่อให้กำลังใจและเสริมสร้างพวกพี่น้องให้เข้มแข็ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ยูดาส​และ​สิลาส​ซึ่ง​ก็​เป็น​ผู้​เผย​คำกล่าว​ของ​พระ​เจ้า​เอง ได้​กล่าว​ถึง​หลาย​เรื่อง​แก่​พวก​พี่​น้อง เพื่อ​ให้​กำลัง​ใจ​และ​ให้​มี​ความ​กล้าหาญ
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:2 - và cử Ti-mô-thê, một thân hữu cùng phục vụ Đức Chúa Trời để truyền rao Phúc Âm của Chúa Cứu Thế với tôi đến khích lệ và tăng cường đức tin anh chị em,
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:12 - Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, chúng tôi truyền bảo và kêu gọi họ phải yên lặng làm việc để nuôi sống chính mình.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:14 - Xin anh chị em khiển trách người lười biếng, khuyến khích người nhút nhát, nâng đỡ người yếu đuối và nhẫn nại với mọi người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:22 - Các sứ đồ, trưởng lão, và cả Hội Thánh đồng ý cử hai người trong giới lãnh đạo Hội Thánh là Giu-đa (còn gọi là Ba-sa-ba) và Si-la cùng đi An-ti-ốt với Phao-lô và Ba-na-ba.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:17 - Đức Chúa Trời dạy: ‘Trong những ngày cuối cùng, Ta sẽ đổ Thần Ta trên mọi người. Con trai và con gái họ sẽ nói tiên tri. Thanh niên sẽ thấy khải tượng, và phụ lão sẽ được báo mộng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:18 - Trong những ngày ấy, Ta sẽ đổ Thần Ta đầy dẫy trên các đầy tớ Ta—cả nam lẫn nữ— và họ sẽ nói tiên tri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:2 - Ông đi khắp xứ Ma-xê-đoan khích lệ anh em tín hữu rồi đến Hy Lạp.
  • Y-sai 35:3 - Với tin này, hãy làm vững mạnh những cánh tay yếu đuối và tăng cường các đầu gối suy nhược.
  • Y-sai 35:4 - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
  • 2 Ti-mô-thê 4:2 - Hãy công bố Đạo Chúa, hết sức cố gắng dù gặp thời hay không, hãy sửa trị, quở trách, khích lệ, dạy dỗ với tất cả lòng nhẫn nại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:23 - Về An-ti-ốt một thời gian, Phao-lô lại lên đường truyền giáo, lần lượt thăm viếng khắp tỉnh Ga-la-ti và Phi-ri-gi, giúp các tín hữu thêm vững mạnh trong Chúa.
  • Ê-phê-sô 3:5 - Trong các thời đại trước, Đức Chúa Trời chẳng cho ai biết, nhưng ngày nay Ngài nhờ Chúa Thánh Linh tiết lộ cho các sứ đồ và tiên tri của Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:8 - Chúa sẽ giữ vững anh chị em đến cuối cùng, làm cho anh chị em thành người trọn vẹn không bị khiển trách trong ngày Chúa Cứu Thế Giê-xu của chúng ta trở lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:32 - Người nói tiên tri phải làm chủ tâm linh của mình và thay phiên nhau.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:29 - Cũng nên để hai hoặc ba người nói tiên tri, còn các tín hữu khác ngồi nghe.
  • Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
  • Ê-phê-sô 4:12 - Ngài phân phối công tác như thế để chúng ta phục vụ đắc lực cho Ngài, cùng nhau xây dựng Hội Thánh, là Thân Thể Ngài.
  • Ê-phê-sô 4:13 - Nhờ đó, chúng ta được hợp nhất, cùng chung một niềm tin về sự cứu rỗi và về Con Đức Chúa Trời—Chúa Cứu Thế chúng ta—và mỗi người đều đạt đến bậc trưởng thành trong Chúa, có Chúa Cứu Thế đầy dẫy trong tâm hồn.
  • Rô-ma 12:6 - Trong ơn phước Ngài, Đức Chúa Trời ban ân tứ cho chúng ta mỗi người một khác. Người có ân tứ nói tiên tri, hãy nói theo đức tin mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:27 - Trong khi đó, có mấy nhà tiên tri từ Giê-ru-sa-lem xuống An-ti-ốt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:40 - Phi-e-rơ tiếp tục giảng dạy, trình bày nhiều bằng chứng rồi khích lệ: “Anh chị em hãy thoát ly thế hệ gian tà này!”
  • 1 Ti-mô-thê 2:1 - Trước hết ta khuyên dặn con phải cầu xin, khẩn nguyện, cảm tạ và cầu thay cho mọi người,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:1 - Phao-lô và Ba-na-ba đang ở An-ti-ốt, một nhóm người từ xứ Giu-đê xuống, dạy các tín hữu: “Nếu không chịu cắt bì theo luật Môi-se, anh em không được cứu rỗi.”
  • 1 Cô-rinh-tô 14:3 - Còn truyền giảng là nói lời Chúa cho người khác nghe, nhằm mục đích gây dựng, khích lệ, và an ủi.
  • Rô-ma 12:8 - Ai khích lệ, hãy tận tình khích lệ. Ai cứu tế, hãy dâng hiến rời rộng. Ai lãnh đạo, hãy tận tâm lãnh đạo. Ai an ủi người đau khổ, hãy hết lòng an ủi.
  • Đa-ni-ên 11:1 - “Tôi được sai đến đây để ủng hộ và tăng cường cho Đa-ri-út, người Mê-đi, trong năm đầu của triều vua này.”
  • 1 Phi-e-rơ 5:10 - Sau khi anh chị em chịu đau khổ một thời gian, Đức Chúa Trời, Đấng đầy ơn phước sẽ ban cho anh chị em vinh quang bất diệt trong Chúa Cứu Thế. Chính Đức Chúa Trời sẽ làm cho anh chị em toàn hảo, trung kiên, mạnh mẽ và vững vàng.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:29 - Không phải tất cả là sứ đồ, hoặc tiên tri hay giáo sư. Không phải tất cả đều làm phép lạ.
  • Tích 2:6 - Hãy khuyên thanh niên phải khôn khéo, tự chủ.
  • Tích 2:7 - Chính con hãy làm gương sáng về các việc lành. Trong mọi việc, con hãy chứng tỏ tinh thần ngay thật và nghiêm chỉnh.
  • Tích 2:8 - Con phải ăn nói thuận tình hợp lý, để người thù nghịch phải hổ thẹn, không thể nào chỉ trích được.
  • Tích 2:9 - Cũng hãy khuyên người đầy tớ vâng phục chủ trong mọi việc, cố gắng làm vui lòng chủ, đừng cãi trả
  • Tích 2:10 - hoặc ăn cắp, nhưng phải tỏ lòng trung thành trọn vẹn. Nhờ đó, đạo lý của Đức Chúa Trời, Chúa Cứu Thế chúng ta, được rạng rỡ.
  • Tích 2:11 - Vì Đức Chúa Trời đã bày tỏ ơn phước để cứu rỗi mọi người.
  • Tích 2:12 - Một khi hưởng ơn phước đó, chúng ta từ bỏ dục vọng trần gian và tinh thần vô đạo, ăn ở khôn khéo, thánh thiện và sùng kính Đức Chúa Trời.
  • Tích 2:13 - Đồng thời, cũng phải kiên nhẫn đợi chờ sự tái lâm vinh quang của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời cao cả.
  • Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
  • Tích 2:15 - Con phải dạy rõ những điều đó, dùng uy quyền khích lệ và quở trách họ, đừng để ai coi thường con.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:41 - Ông thăm viếng xứ Sy-ri và Si-li-si, giúp các Hội thánh thêm vững mạnh.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:1 - Sau hết, nhân danh Chúa Giê-xu chúng tôi nài khuyên anh chị em ngày càng cố gắng sống cho vui lòng Đức Chúa Trời, theo mọi điều anh chị em đã học nơi chúng tôi.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Anh chị em cũng biết, chúng tôi đối xử với mỗi người trong anh chị em như cha với con,
  • Ma-thi-ơ 23:34 - Vì thế, Ta sẽ sai các tiên tri, các nhà triết học, và giáo sư đến với các ông. Các ông sẽ đóng đinh người này trên cây thập tự, đánh đập người khác rách da nát thịt trong các hội đường, truy nã họ từ thành này sang thành khác.
  • 1 Phi-e-rơ 5:1 - Bây giờ, tôi có đôi lời nhắn nhủ các trưởng lão trong Hội Thánh. Tôi cũng là một trưởng lão như anh em. Tôi là nhân chứng vê sự Chúa Cứu Thế chết trên cây thập tự. Khi nào Ngài trở lại, tôi cũng sẽ hưởng vinh quang với Ngài. Tôi nài khuyên anh chị em:
  • Lu-ca 11:49 - Vì thế, Đức Chúa Trời đã nói: ‘Ta sẽ sai các tiên tri và sứ đồ đến, nhưng họ sẽ xử tử người này, khủng bố người kia.’
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:20 - Đừng coi thường các lời tiên tri.
  • 1 Phi-e-rơ 5:12 - Nhờ sự giúp đỡ của Si-la, người bạn thân tín trong Chúa, tôi viết thư này gửi đến anh chị em. Tôi mong anh chị em được khích lệ qua những lời tôi viết trong thư về ơn phước thật của Đức Chúa Trời. Anh chị em cứ đứng vững trong ơn phước đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:1 - Hội Thánh An-ti-ốt có năm nhà tiên tri và giáo sư: Ba-na-ba, Si-mê-ôn (còn được gọi là người “người đen”), Lu-si-út quê ở Ly-bi, Ma-na-ên, em kết nghĩa của vua chư hầu Hê-rốt, và Sau-lơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:23 - Khi đến nơi, thấy công việc của Đức Chúa Trời, ông rất vui mừng, khích lệ anh chị em hết lòng trung tín với Chúa.
圣经
资源
计划
奉献