逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa cứu con khỏi sự công kích của con người, nâng con lên làm đầu các nước, cho những dân tộc xa lạ thần phục con.
- 新标点和合本 - 你救我脱离我百姓的争竞, 保护我作列国的元首; 我素不认识的民必侍奉我。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你救我脱离我百姓 的纷争, 保护我作列国的元首; 我素不认识的百姓必事奉我。
- 和合本2010(神版-简体) - 你救我脱离我百姓 的纷争, 保护我作列国的元首; 我素不认识的百姓必事奉我。
- 当代译本 - 你救我脱离我百姓的攻击, 立我做列国的元首, 素不相识的民族也服侍我。
- 圣经新译本 - 你救我脱离了我民的争竞, 你立我作列国的元首; 我不认识的人民要服事我。
- 中文标准译本 - 你救我脱离我民的纷争, 保守我作列国之首, 连我不认识的民也服事我。
- 现代标点和合本 - 你救我脱离我百姓的争竞, 保护我做列国的元首, 我素不认识的民必侍奉我。
- 和合本(拼音版) - 你救我脱离我百姓的争竞, 保护我作列国的元首。 我素不认识的民必侍奉我。
- New International Version - “You have delivered me from the attacks of the peoples; you have preserved me as the head of nations. People I did not know now serve me,
- New International Reader's Version - “You saved me when people attacked me. You have kept me as the ruler over nations. People I didn’t know serve me now.
- English Standard Version - “You delivered me from strife with my people; you kept me as the head of the nations; people whom I had not known served me.
- New Living Translation - “You gave me victory over my accusers. You preserved me as the ruler over nations; people I don’t even know now serve me.
- Christian Standard Bible - You have freed me from the feuds among my people; you have preserved me as head of nations; a people I had not known serve me.
- New American Standard Bible - You have also saved me from the contentions of my people; You have kept me as head of the nations; A people I have not known serve me.
- New King James Version - “You have also delivered me from the strivings of my people; You have kept me as the head of the nations. A people I have not known shall serve me.
- Amplified Bible - You also have rescued me from strife with my [own] people; You have kept me as the head of the nations. People whom I have not known served me.
- American Standard Version - Thou also hast delivered me from the strivings of my people; Thou hast kept me to be the head of the nations: A people whom I have not known shall serve me.
- King James Version - Thou also hast delivered me from the strivings of my people, thou hast kept me to be head of the heathen: a people which I knew not shall serve me.
- New English Translation - You rescue me from a hostile army; you preserve me as a leader of nations; people over whom I had no authority are now my subjects.
- World English Bible - You also have delivered me from the strivings of my people. You have kept me to be the head of the nations. A people whom I have not known will serve me.
- 新標點和合本 - 你救我脫離我百姓的爭競, 保護我作列國的元首; 我素不認識的民必事奉我。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你救我脫離我百姓 的紛爭, 保護我作列國的元首; 我素不認識的百姓必事奉我。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你救我脫離我百姓 的紛爭, 保護我作列國的元首; 我素不認識的百姓必事奉我。
- 當代譯本 - 你救我脫離我百姓的攻擊, 立我做列國的元首, 素不相識的民族也服侍我。
- 聖經新譯本 - 你救我脫離了我民的爭競, 你立我作列國的元首; 我不認識的人民要服事我。
- 呂振中譯本 - 『你解救了我脫離萬族民 的爭競; 你保守 了我做列國的首領; 我不認識的民事奉了我。
- 中文標準譯本 - 你救我脫離我民的紛爭, 保守我作列國之首, 連我不認識的民也服事我。
- 現代標點和合本 - 你救我脫離我百姓的爭競, 保護我做列國的元首, 我素不認識的民必侍奉我。
- 文理和合譯本 - 爾援我於我民之競爭、保我為列邦之元首、我所不識之民、必服役我兮、
- 文理委辦譯本 - 民自相爭、爾乃援我、使為他族之巨魁、素所未識者、服役於我。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我國之人攻我、主將我救援、護衛我 使我 為列國之元首、我未識之民亦服事我、
- Nueva Versión Internacional - »Me has librado de una turba amotinada; me has puesto por encima de los paganos; me sirve gente que yo no conocía.
- 현대인의 성경 - “주께서 나를 반역하는 백성에게서 구하시고 나를 보존하여 모든 민족의 머리가 되게 하셨으므로 내가 알지 못하는 백성이 나를 섬기며
- Новый Русский Перевод - Ты избавил меня от мятежа народа моего; Ты сохранил меня главой чужеземцев. Народы, которых я не знал, служат мне.
- Восточный перевод - Ты избавил меня от мятежа моего народа; Ты сохранил меня главой чужеземцев. Народы, которых я не знал, служат мне;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты избавил меня от мятежа моего народа; Ты сохранил меня главой чужеземцев. Народы, которых я не знал, служат мне;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты избавил меня от мятежа моего народа; Ты сохранил меня главой чужеземцев. Народы, которых я не знал, служат мне;
- La Bible du Semeur 2015 - En face d’un peuple en révolte, ╵tu me fais triompher. Tu me maintiens chef d’autres peuples. Un peuple qu’autrefois ╵je ne connaissais pas ╵m’est maintenant soumis.
- リビングバイブル - あなたは私を、反逆からも守ってくださった。 また、諸国民のかしらとして 揺るぎない地位を保たせてくださった。 外国人も私に仕えるようになる。
- Nova Versão Internacional - “Tu me livraste dos ataques do meu povo; preservaste-me como líder de nações. Um povo que eu não conhecia me é sujeito.
- Hoffnung für alle - Als ein Aufstand meines Volkes mich bedrohte, hast du mir geholfen, und mich zum Herrscher über viele Nationen gemacht. Sogar Völker, die ich nicht kannte, haben sich mir unterworfen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พระองค์ทรงช่วยข้าพระองค์จากการโจมตีของประชากรของข้าพระองค์ ทรงสงวนข้าพระองค์ไว้ให้เป็นประมุขของประชาชาติทั้งหลาย ผู้คนที่ข้าพระองค์ไม่รู้จักมาสวามิภักดิ์ต่อข้าพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์ได้ช่วยข้าพเจ้าให้พ้นจากการโต้แย้งกับชนชาติของข้าพเจ้า พระองค์ได้ให้ข้าพเจ้าเป็นหัวหน้าของบรรดาประชาชาติ ชนชาติที่ข้าพเจ้าไม่เคยรู้จักก็รับใช้ข้าพเจ้า
交叉引用
- Thi Thiên 18:43 - Chúa cứu con khỏi sự công kích của con người, nâng con lên làm đầu các nước, cho những dân tộc xa lạ thần phục con.
- Thi Thiên 2:1 - Sao muôn dân cuồng loạn? Sao các nước toan tính chuyện hão huyền?
- Thi Thiên 2:2 - Vua trần gian cùng nhau cấu kết; âm mưu chống nghịch Chúa Hằng Hữu và Đấng được Ngài xức dầu.
- Thi Thiên 2:3 - Chúng nói: “Chúng ta hãy bứt đứt dây họ trói buộc, quăng xa mọi xích xiềng.”
- Thi Thiên 2:4 - Đấng ngự trên trời sẽ cười, Chúa nhạo báng khinh thường chúng nó.
- Thi Thiên 2:5 - Cơn giận Chúa làm chúng kinh hoàng, Ngài khiển trách trong cơn thịnh nộ.
- Thi Thiên 2:6 - Vì Chúa công bố: “Ta đã chọn và lập Vua Ta, trên ngai Si-ôn, núi thánh Ta.”
- Thi Thiên 2:8 - Hãy cầu xin, Ta sẽ cho con các dân tộc làm sản nghiệp, toàn thế gian thuộc quyền sở hữu của con.
- Thi Thiên 60:8 - Nhưng Mô-áp, bệ rửa chân Ta, sẽ là đầy tớ Ta, Ta sẽ chùi chân Ta trên đất Ê-đôm, và tại Phi-li-tin, Ta thổi kèn chiến thắng.”
- Thi Thiên 60:9 - Ai sẽ dẫn con vào thành lũy? Ai cho con chiến thắng Ê-đôm?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:25 - Chúa Thánh Linh của Ngài đã phán qua môi miệng Đa-vít, tổ tiên chúng con và là đầy tớ Ngài: ‘Tại sao các quốc gia cuồng giận? Tại sao các dân tộc âm mưu vô ích?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:26 - Các vua trên thế giới nổi dậy; các cai trị liên minh chống lại Chúa Hằng Hữu và Đấng Mết-si-a của Ngài?’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:28 - Nhưng vô tình họ đã thực hiện chương trình của Ngài.
- Y-sai 60:12 - Những dân tộc nào không phục vụ ngươi sẽ bị diệt vong.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:30 - Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng tôi đã khiến Chúa Giê-xu sống lại từ cõi chết sau khi các ông đã giết Ngài trên cây thập tự.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:31 - Đức Chúa Trời đã đưa Ngài lên địa vị tột đỉnh, tôn Ngài làm Lãnh Tụ và Chúa Cứu Thế. Nhờ đó người Ít-ra-ên có cơ hội ăn năn và được tha tội.
- Ô-sê 2:23 - Lúc ấy, Ta sẽ gieo trồng mùa Ít-ra-ên và cho chúng lớn lên. Ta sẽ tỏ lòng thương xót cho những ai mà Ta gọi ‘Không phải người Ta thương.’ Và cho những ai Ta từng bảo ‘Không phải dân Ta,’ Ta sẽ phán: ‘Bây giờ các con là dân Ta.’ Và chúng sẽ thưa rằng: ‘Ngài là Đức Chúa Trời của chúng con!’”
- Thi Thiên 72:8 - Vua cai trị từ biển đông đến biển tây, từ Sông Ơ-phơ-rát đến tận cùng trái đất.
- Thi Thiên 72:9 - Dân du mục sẽ vái chào trong hoang mạc và quân thù sẽ liếm bụi dưới chân vua.
- Thi Thiên 110:6 - Chúa sẽ xét đoán các dân và khắp đất sẽ chất cao xác chết; Ngài sẽ đánh tan các lãnh tụ của thế gian.
- 2 Sa-mu-ên 5:1 - Ngày nọ, những đại diện của tất cả đại tộc Ít-ra-ên đến Hếp-rôn, trình bày với Đa-vít: “Chúng tôi là cốt nhục của vua.
- 2 Sa-mu-ên 18:6 - Vậy họ kéo ra nghênh chiến quân Ít-ra-ên, và hai bên giao tranh trong rừng Ép-ra-im.
- 2 Sa-mu-ên 18:7 - Quân Đa-vít đánh bại quân Ít-ra-ên. Số người bị giết hôm ấy lên đến 20.000.
- 2 Sa-mu-ên 18:8 - Chiến tranh lan rộng khắp miền, và hôm ấy số người chết trong rừng sâu nhiều hơn số người bị gươm chém.
- Rô-ma 9:25 - Về Dân Ngoại, đúng như lời Đức Chúa Trời dạy trong sách tiên tri Ô-sê: “Ta sẽ gọi họ là dân Ta dù họ chẳng phải dân Ta. Ta sẽ gọi họ là người yêu dấu dù họ chẳng từng được yêu dấu.”
- 2 Sa-mu-ên 20:1 - Lúc ấy có một người trong đám hạ cấp tên là Sê-ba, con của Bích-ri người Bên-gia-min, đứng ra thổi kèn kêu gọi người Ít-ra-ên: “Triều đình Đa-vít tan rã rồi! Con của Gie-sê chẳng giúp ích gì cho chúng ta đâu. Con dân Ít-ra-ên ơi! Ai về trại nấy đi thôi!”
- 2 Sa-mu-ên 20:2 - Tất cả người Ít-ra-ên bỏ Đa-vít, theo Sê-ba. Còn người Giu-đa cứ theo vua, hộ tống vua từ sông Giô-đan về Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sa-mu-ên 20:22 - Rồi người ấy khéo léo thuyết phục dân trong thành. Họ bắt Sê-ba chặt đầu, ném ra cho Giô-áp. Giô-áp thổi kèn lui quân. Tướng sĩ rời thành, quay về Giê-ru-sa-lem.
- Rô-ma 15:12 - Tiên tri Y-sai cũng đã nói: “Hậu tự nhà Gie-sê sẽ xuất hiện để cai trị các Dân Ngoại. Họ sẽ đặt hy vọng nơi Ngài.”
- Y-sai 65:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta đã sẵn sàng để đáp lời, nhưng không ai cầu xin Ta. Ta đã sẵn sàng để gặp, nhưng không ai tìm kiếm Ta. Ta đã phán với một dân tộc chưa từng cầu khẩn Danh Ta rằng: ‘Ta đây! Có Ta đây!’
- Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
- Đa-ni-ên 7:14 - Ngài được Đấng Tạo Hóa trao hết uy quyền, vinh quang, vương quốc ngõ hầu tất cả các dân tộc, quốc gia ngôn ngữ đều thần phục Ngài. Uy quyền của Ngài vững lập đời đời; Vương quốc Ngài chẳng bao giờ bị tiêu diệt.
- 2 Sa-mu-ên 19:14 - Và như vậy, Đa-vít được lòng người Giu-đa. Họ đồng lòng cử đại diện đi đón vua và bầy tôi của vua về.
- 2 Sa-mu-ên 19:9 - Bây giờ, trong các đại tộc Ít-ra-ên, người ta bàn luận sôi nổi về việc rước Vua Đa-vít về kinh đô, vì vua đã cứu nước khỏi thế lực quân thù, khỏi ách người Phi-li-tin.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:13 - Vậy, nếu anh em vâng theo các giới lệnh của Chúa Hằng Hữu do tôi truyền lại hôm nay, thì Chúa Hằng Hữu sẽ cho anh em đứng đầu chứ không đứng cuối, anh em sẽ luôn luôn thăng tiến chứ không suy đồi.
- 2 Sa-mu-ên 3:1 - Cuộc nội chiến giữa hai phe Sau-lơ và Đa-vít tiếp diễn lâu ngày nhưng triều Đa-vít ngày càng mạnh, còn triều Sau-lơ ngày càng suy yếu.
- Y-sai 55:5 - Ta cũng sẽ ra lệnh các quốc gia mà con không quen biết, và các dân tộc không biết con sẽ chạy đến phục tùng con, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, đã làm con được vinh quang.”
- 2 Sa-mu-ên 8:1 - Sau đó, Đa-vít đánh người Phi-li-tin và chinh phục họ, chiếm quyền kiểm soát các đô thị.
- 2 Sa-mu-ên 8:2 - Vua cũng đánh bại người Mô-áp, bắt tù binh nằm từng hàng dưới đất rồi lấy dây đo, cứ hai dây giết, một dây tha cho sống. Từ đó, người Mô-áp phục dịch và triều cống Đa-vít.
- 2 Sa-mu-ên 8:3 - Đa-vít còn đánh bại Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba, khi Ha-đa-đê-xe đang lo khôi phục quyền hành ở miền Ơ-phơ-rát.
- 2 Sa-mu-ên 8:4 - Đa-vít bắt được 1.000 chiến xa, 7.000 kỵ binh, và 20.000 bộ binh. Ông cho cắt nhượng chân ngựa kéo xe, chỉ chừa lại 100 con mà thôi.
- 2 Sa-mu-ên 8:5 - Khi quân A-ram từ Đa-mách kéo đến tiếp viện cho Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba, Đa-vít giết 22.000 lính.
- 2 Sa-mu-ên 8:6 - Sau đó, vua đặt một đoàn quân trú phòng tại Đa-mách, thủ đô nước A-ram. Vậy, người A-ram cũng phải triều cống cho Đa-vít. Bất luận Đa-vít đi đến đâu, Chúa Hằng Hữu cũng cho vua chiến thắng.
- 2 Sa-mu-ên 8:7 - Đa-vít thu các áo giáp bằng vàng của các tướng sĩ của Ha-đa-đê-xe, đem về Giê-ru-sa-lem,
- 2 Sa-mu-ên 8:8 - luôn với một số lượng đồng rất lớn thu tại các thành phố Ti-hát và Bê-rô-tôi của Vua Ha-đa-đê-xe.
- 2 Sa-mu-ên 8:9 - Nghe tin Đa-vít đánh bại quân đội của Ha-đa-đê-xe,
- 2 Sa-mu-ên 8:10 - vua Ha-mát là Thôi sai Hoàng tử Giô-ram đi mừng Đa-vít, vì giữa Ha-đa-đê-xe với Thôi vẫn chiến tranh liên miên. Giô-ram đem biếu Đa-vít những tặng vật bằng vàng, bạc và đồng.
- 2 Sa-mu-ên 8:11 - Đa-vít lấy những phẩm vật này đem dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, cùng tất cả vàng bạc vua lấy được
- 2 Sa-mu-ên 8:12 - từ Sy-ri, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, A-ma-léc, và chiến lợi phẩm thu được của Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba.
- 2 Sa-mu-ên 8:13 - Sau trận chiến thắng quân Sy-ri ở Thung Lũng Muối trở về, danh tiếng Đa-vít vang lừng. Trong trận này vua giết 18.000 quân địch.
- 2 Sa-mu-ên 8:14 - Ông còn sai quân chiếm đóng Ê-đôm, dân nước này phải phục dịch Đa-vít. Chúa Hằng Hữu cho Đa-vít chiến thắng khải hoàn bất cứ nơi nào ông đến.