旧约
- SángSáng Thế Ký
- XuấtXuất Ai Cập
- LêLê-vi Ký
- DânDân Số Ký
- PhụcPhục Truyền Luật Lệ Ký
- GiôsGiô-suê
- ThẩmThẩm Phán
- RuRu-tơ
- 1 Sa1 Sa-mu-ên
- 2 Sa2 Sa-mu-ên
- 1 Vua1 Các Vua
- 2 Vua2 Các Vua
- 1 Sử1 Sử Ký
- 2 Sử2 Sử Ký
- EraE-xơ-ra
- NêNê-hê-mi
- ÊtêÊ-xơ-tê
- GiópGióp
- ThiThi Thiên
- ChâmChâm Ngôn
- TruyềnTruyền Đạo
- NhãNhã Ca
- YsaiY-sai
- GiêGiê-rê-mi
- Ai CaAi Ca
- ÊxêÊ-xê-chi-ên
- ĐaĐa-ni-ên
- ÔsêÔ-sê
- GiôênGiô-ên
- AmốtA-mốt
- ÁpđiaÁp-đia
- GiônaGiô-na
- MiMi-ca
- NaNa-hum
- HaHa-ba-cúc
- SôSô-phô-ni
- AghêA-gai
- XaXa-cha-ri
- MalMa-la-chi
新约
- MatMa-thi-ơ
- MácMác
- LuLu-ca
- GiGiăng
- CôngCông Vụ Các Sứ Đồ
- RôRô-ma
- 1 Cô1 Cô-rinh-tô
- 2 Cô2 Cô-rinh-tô
- GaGa-la-ti
- ÊphÊ-phê-sô
- PhilPhi-líp
- CôlCô-lô-se
- 1 Tê1 Tê-sa-lô-ni-ca
- 2 Tê2 Tê-sa-lô-ni-ca
- 1 Ti1 Ti-mô-thê
- 2 Ti2 Ti-mô-thê
- TítTích
- PhlmPhi-lê-môn
- HêHê-bơ-rơ
- GiaGia-cơ
- 1 Phi1 Phi-e-rơ
- 2 Phi2 Phi-e-rơ
- 1 Gi1 Giăng
- 2 Gi2 Giăng
- 3 Gi3 Giăng
- GiuGiu-đe
- KhảiKhải Huyền
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- 41
- 42
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63
- 64
- 65
- 66
- 67
- 68
- 69
- 70
- 71
- 72
- 73
- 74
- 75
- 76
- 77
- 78
- 79
- 80
- 81
- 82
- 83
- 84
- 85
- 86
- 87
- 88
- 89
- 90
- 91
- 92
- 93
- 94
- 95
- 96
- 97
- 98
- 99
- 100
- 101
- 102
- 103
- 104
- 105
- 106
- 107
- 108
- 109
- 110
- 111
- 112
- 113
- 114
- 115
- 116
- 117
- 118
- 119
- 120
- 121
- 122
- 123
- 124
- 125
- 126
- 127
- 128
- 129
- 130
- 131
- 132
- 133
- 134
- 135
- 136
- 137
- 138
- 139
- 140
- 141
- 142
- 143
- 144
- 145
- 146
- 147
- 148
- 149
- 150
圣经版本
设置
显示节号
显示标题
显示脚注
逐节分段
Thi Thiên 60
Than Thở Vì Thua Trận Xin Cứu Giúp
(Giáo huấn ca của Đa-vít, khi quân Ít-ra-ên đánh quân của hai Tướng A-ram Na-ha-ra-im và A-ram Xô-ba; và trong trận phản công của Tướng Giô-áp tại Thung lũng Muối, đánh bại 12.000 quân Ê-đôm)
1Lạy Đức Chúa Trời, Ngài lìa bỏ chúng con.
Trong cơn giận, Chúa đuổi chúng con tản lạc,
nay xin cho chúng con quay về.
2Chúa làm đất chấn động, mặt đất nứt ra.
Xin hàn gắn lại vì đất đổ vỡ.
3Chúa khiến dân60:3 Nt dân Chúa chịu nhiều gian khổ,
xây xẩm quay cuồng như say rượu mạnh.
4Nhưng những ai kính sợ Chúa, được ban một ngọn cờ,
để xổ tung ra chống lại cung tên.
5Để giải cứu dân Chúa yêu.
Xin đáp lời và đưa tay60:5 Nt tay phải giúp họ chiến thắng.
6Giữa nơi thánh Đức Chúa Trời từng phán:
“Lúc hân hoan, Ta chia đất Si-chem,
Ta sẽ đo đạc thung lũng Su-cốt.
7Ga-la-át là của Ta,
và Ma-na-se cũng vậy.
Ép-ra-im, mão trụ Ta, sẽ cho ra những dũng sĩ.
Giu-đa, quyền trượng Ta, sẽ lập nên vua chúa.
8Nhưng Mô-áp, bệ rửa chân Ta, sẽ là đầy tớ Ta,
Ta sẽ chùi chân Ta trên đất Ê-đôm,
và tại Phi-li-tin, Ta thổi kèn chiến thắng.”
9Ai sẽ dẫn con vào thành lũy?
Ai cho con chiến thắng Ê-đôm?
10Lạy Đức Chúa Trời, chẳng phải Ngài đã từ bỏ chúng con sao?
Lẽ nào Ngài không ra trận với đạo quân của chúng con nữa?
11Xin giúp chúng con chống lại quân thù,
vì loài người vô dụng, làm sao giúp đỡ.
12Nhưng nhờ Đức Chúa Trời, chúng con sẽ chiến đấu anh dũng,
vì dưới chân Chúa, quân thù chúng con bị chà đạp.
Vietnamese Contemporary Bible ™️
(Kinh Thánh Hiện Đại ™️)
Copyright © 1982, 1987, 1994, 2005, 2015 by Biblica, Inc.
Used with permission. All rights reserved worldwide.
“Biblica”, “International Bible Society” and the Biblica Logo are trademarks registered in the United States Patent and Trademark Office by Biblica, Inc. Used with permission.