逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tại đây, ông bí mật sai người đi khắp các đại tộc Ít-ra-ên xúi giục dân nổi loạn và căn dặn: “Khi nghe tiếng kèn thổi, anh em sẽ la lên: ‘Áp-sa-lôm làm vua ở Hếp-rôn.’”
- 新标点和合本 - 押沙龙打发探子走遍以色列各支派,说:“你们一听见角声就说:‘押沙龙在希伯仑作王了!’”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 押沙龙派密使走遍以色列各支派,说:“你们一听见角声就说:‘押沙龙在希伯仑作王了!’”
- 和合本2010(神版-简体) - 押沙龙派密使走遍以色列各支派,说:“你们一听见角声就说:‘押沙龙在希伯仑作王了!’”
- 当代译本 - 他派密使通知以色列各支派一听见号角的响声,便喊:“押沙龙在希伯仑做王了!”
- 圣经新译本 - 押沙龙派遣探子到以色列的各支派中,说:“你们一听见号角的声音,就说:‘押沙龙在希伯仑作王了!’”
- 中文标准译本 - 押沙龙派遣探子到以色列所有的支派中,说:“你们一听见号角声,就要说:‘押沙龙在希伯仑作王了!’”
- 现代标点和合本 - 押沙龙打发探子走遍以色列各支派,说:“你们一听见角声就说:‘押沙龙在希伯仑做王了!’”
- 和合本(拼音版) - 押沙龙打发探子走遍以色列各支派,说:“你们一听见角声就说:押沙龙在希伯仑作王了。”
- New International Version - Then Absalom sent secret messengers throughout the tribes of Israel to say, “As soon as you hear the sound of the trumpets, then say, ‘Absalom is king in Hebron.’ ”
- New International Reader's Version - Then Absalom sent messengers secretly to all the tribes of Israel. They said, “Listen for the sound of trumpets. As soon as you hear them, say, ‘Absalom has become king in Hebron.’ ”
- English Standard Version - But Absalom sent secret messengers throughout all the tribes of Israel, saying, “As soon as you hear the sound of the trumpet, then say, ‘Absalom is king at Hebron!’”
- New Living Translation - But while he was there, he sent secret messengers to all the tribes of Israel to stir up a rebellion against the king. “As soon as you hear the ram’s horn,” his message read, “you are to say, ‘Absalom has been crowned king in Hebron.’”
- The Message - Then Absalom sent undercover agents to all the tribes of Israel with the message, “When you hear the blast of the ram’s horn trumpet, that’s your signal: Shout, ‘Absalom is king in Hebron!’” Two hundred men went with Absalom from Jerusalem. But they had been called together knowing nothing of the plot and made the trip innocently. While Absalom was offering sacrifices, he managed also to involve Ahithophel the Gilonite, David’s advisor, calling him away from his hometown of Giloh. The conspiracy grew powerful and Absalom’s supporters multiplied.
- Christian Standard Bible - Then Absalom sent agents throughout the tribes of Israel with this message: “When you hear the sound of the ram’s horn, you are to say, ‘Absalom has become king in Hebron!’”
- New American Standard Bible - But Absalom sent spies throughout the tribes of Israel, saying, “As soon as you hear the sound of the trumpet, then you shall say, ‘Absalom is king in Hebron!’ ”
- New King James Version - Then Absalom sent spies throughout all the tribes of Israel, saying, “As soon as you hear the sound of the trumpet, then you shall say, ‘Absalom reigns in Hebron!’ ”
- Amplified Bible - But Absalom sent spies throughout all the tribes of Israel, saying, “As soon as you hear the sound of the trumpet, you shall say, ‘Absalom is king in Hebron.’ ”
- American Standard Version - But Absalom sent spies throughout all the tribes of Israel, saying, As soon as ye hear the sound of the trumpet, then ye shall say, Absalom is king in Hebron.
- King James Version - But Absalom sent spies throughout all the tribes of Israel, saying, As soon as ye hear the sound of the trumpet, then ye shall say, Absalom reigneth in Hebron.
- New English Translation - Then Absalom sent spies through all the tribes of Israel who said, “When you hear the sound of the horn, you may assume that Absalom rules in Hebron.”
- World English Bible - But Absalom sent spies throughout all the tribes of Israel, saying, “As soon as you hear the sound of the trumpet, then you shall say, ‘Absalom is king in Hebron!’”
- 新標點和合本 - 押沙龍打發探子走遍以色列各支派,說:「你們一聽見角聲就說:『押沙龍在希伯崙作王了!』」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 押沙龍派密使走遍以色列各支派,說:「你們一聽見角聲就說:『押沙龍在希伯崙作王了!』」
- 和合本2010(神版-繁體) - 押沙龍派密使走遍以色列各支派,說:「你們一聽見角聲就說:『押沙龍在希伯崙作王了!』」
- 當代譯本 - 他派密使通知以色列各支派一聽見號角的響聲,便喊:「押沙龍在希伯崙做王了!」
- 聖經新譯本 - 押沙龍派遣探子到以色列的各支派中,說:“你們一聽見號角的聲音,就說:‘押沙龍在希伯崙作王了!’”
- 呂振中譯本 - 押沙龍 卻打發密使、在 以色列 各族派中說:『你們一聽見號角的聲音、就要說:「 押沙龍 在 希伯崙 作王了!」』
- 中文標準譯本 - 押沙龍派遣探子到以色列所有的支派中,說:「你們一聽見號角聲,就要說:『押沙龍在希伯崙作王了!』」
- 現代標點和合本 - 押沙龍打發探子走遍以色列各支派,說:「你們一聽見角聲就說:『押沙龍在希伯崙做王了!』」
- 文理和合譯本 - 押沙龍遣諜、徧行以色列眾支派曰、一聞角聲、則當言曰、押沙龍在希伯崙為王矣、
- 文理委辦譯本 - 押沙龍預遣數人、以偵動靜、遍行以色列族諸支派、曰、爾聞角聲、則呼押沙龍在希伯崙為王。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 押沙龍 密遣人 密遣人原文作遣偵者 遍行 以色列 諸支派 宣告 曰、爾曹一聞角聲、則呼曰、 押沙龍 在 希伯崙 為王矣、
- Nueva Versión Internacional - pero al mismo tiempo envió mensajeros por todas las tribus de Israel con este mensaje: «Tan pronto como oigan el toque de trompeta, exclamen: “¡Absalón reina en Hebrón!”»
- 현대인의 성경 - 그러나 그는 이스라엘 각처에 몰래 사람들을 보내며 이렇게 지시하였다. “너희는 나팔 소리가 나거든 ‘압살롬이 헤브론에서 왕이 되었다!’ 하고 외쳐라.”
- Новый Русский Перевод - Авессалом разослал тайных вестников по всем родам Израиля, чтобы сказать: – Как только вы услышите звук рогов, говорите: «Авессалом воцарился в Хевроне».
- Восточный перевод - Он разослал тайных вестников по всем родам Исраила, чтобы сказать: – Как только вы услышите звук рогов, говорите: «Авессалом воцарился в Хевроне».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он разослал тайных вестников по всем родам Исраила, чтобы сказать: – Как только вы услышите звук рогов, говорите: «Авессалом воцарился в Хевроне».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он разослал тайных вестников по всем родам Исроила, чтобы сказать: – Как только вы услышите звук рогов, говорите: «Авессалом воцарился в Хевроне».
- La Bible du Semeur 2015 - De là, il envoya des émissaires dans toutes les tribus d’Israël pour dire : Dès que vous entendrez une sonnerie de cor, vous pourrez dire : « Absalom est devenu roi à Hébron. »
- リビングバイブル - ところが、ヘブロン滞在中にイスラエル各地に密使を送り、王への反逆をそそのかしたのです。密書には、こう書かれていました。「ラッパが吹き鳴らされたら、アブシャロムがヘブロンで王になったとご承知ください。」
- Nova Versão Internacional - Absalão enviou secretamente mensageiros a todas as tribos de Israel, dizendo: “Assim que vocês ouvirem o som das trombetas, digam: Absalão é rei em Hebrom”.
- Hoffnung für alle - und sandte heimlich Boten in alle Stammesgebiete Israels. Sie sollten überall verkünden: »Sobald ihr die Hörner hört, ruft, so laut ihr könnt: ›Absalom ist unser König! In Hebron wurde er gekrönt.‹«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นอับซาโลมลอบส่งคนไปบอกกับทุกเผ่าในอิสราเอลว่า “ทันทีที่ได้ยินเสียงแตร จงกล่าวว่า ‘อับซาโลมเป็นกษัตริย์ในเมืองเฮโบรน’ ”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่อับซาโลมได้ให้บรรดาผู้ส่งข่าวไปทั่วทุกเผ่าของอิสราเอลเป็นการลับ ไปบอกว่า “ทันทีที่ท่านทั้งหลายได้ยินเสียงแตรงอน จงพูดว่า ‘อับซาโลมเป็นกษัตริย์ที่เฮโบรน’”
交叉引用
- 2 Sa-mu-ên 5:5 - Ông cai trị Giu-đa tại Hếp-rôn được bảy năm rưỡi, và làm vua tại Giê-ru-sa-lem, cai trị cả Ít-ra-ên và Giu-đa được ba mươi ba năm.
- Thi Thiên 73:18 - Thật Chúa đặt họ đứng nơi trơn trợt, bỏ họ vào đáy vực hư vong.
- Thi Thiên 73:19 - Trong khoảnh khắc, họ bị hủy diệt, lao mình vào hố thẳm kinh hoàng.
- 1 Sử Ký 12:38 - Tất cả những người này kéo đến Hếp-rôn theo đội ngũ, một lòng phò Đa-vít làm vua Ít-ra-ên. Đồng thời, lòng dân nghiêng về Đa-vít.
- 1 Các Vua 1:34 - Tại đó, Thầy Tế lễ Xa-đốc và Tiên tri Na-than sẽ xức dầu cho Sa-lô-môn làm vua Ít-ra-ên; và thổi kèn tung hô:
- 2 Sa-mu-ên 13:28 - Áp-sa-lôm dặn các đầy tớ mình: “Hãy đợi khi Am-nôn uống say; ta sẽ ra dấu thì các ngươi giết hắn! Đừng sợ, vì các ngươi chỉ vâng theo lệnh ta.”
- Gióp 20:5 - kẻ ác dù có hân hoan chỉ tạm thời, và niềm vui của kẻ vô đạo sớm tàn tắt?
- Gióp 20:6 - Dù kiêu hãnh của nó lên đến tận trời đầu chạm tới các tầng mây,
- Gióp 20:7 - nó cũng sẽ bị tiêu diệt đời đời, bị ném đi giống như phân của nó. Ai từng quen biết nó sẽ hỏi: ‘Nó ở đâu?’
- Gióp 20:8 - Nó tiêu tan như giấc mơ. Bị xóa đi như cơn mộng ban đêm.
- Gióp 20:9 - Vừa thấy đó, nó liền mất hút. Chốn quê hương chẳng biết nó là ai.
- Gióp 20:10 - Con cái nó sẽ xin ân huệ từ người nghèo khổ, chính tay nó phải trả lại của cải nó đã chiếm.
- Gióp 20:11 - Xương cốt nó đầy sinh lực thanh xuân, nhưng cũng phải nằm dưới cát bụi với nó.
- Gióp 20:12 - Dù miệng nó cho tội ác là ngọt bùi, và giấu nọc độc dưới ba tấc lưỡi.
- Gióp 20:13 - Dẫu nó cưu mang tội ác, không lìa bỏ, ngậm trong miệng, chẳng nhả ra.
- Gióp 20:14 - Thức ăn nó nuốt vào bụng sẽ sình thối, trở thành mật rắn hổ trong người.
- Gióp 20:15 - Nó nuốt của cải vào rồi phải mửa ra. Của phi nghĩa Đức Chúa Trời không cho tiêu hóa.
- Gióp 20:16 - Nó sẽ mút nọc độc rắn hổ. Lưỡi rắn lục sẽ giết chết nó.
- Gióp 20:17 - Nó chẳng bao giờ được thấy các dòng sông dầu ô-liu hay dòng suối mật ong và dòng mỡ sữa.
- Gióp 20:18 - Những gì nó bon chen kiếm được phải trả lại. Nó chẳng được hưởng lợi gì trong những cuộc bán buôn.
- Gióp 20:19 - Vì nó áp bức và bỏ bê người nghèo khổ. Cướp đoạt nhà cửa nó không xây.
- Gióp 20:20 - Nó luôn tham lam và không bao giờ thấy đủ. Thứ gì nó đã muốn mà có thể thoát được.
- Gióp 20:21 - Chẳng thứ gì còn sót lại khi nó đã ăn. Nên cuộc giàu sang nó thật chóng qua.
- Gióp 20:22 - Đang dư dật, nó bỗng ra túng ngặt và tai họa đổ xuống liên miên.
- Gióp 20:23 - Đức Chúa Trời trút lên nó cơn thịnh nộ. Tuôn tràn như mưa ngàn thác lũ.
- Gióp 20:24 - Dù nó thoát khỏi gươm giáo sắt, mũi tên đồng sẽ đâm thủng nó.
- Gióp 20:25 - Khi rút mũi tên ra khỏi người nó, đầu mũi tên sáng loáng đã cắm vào gan. Nỗi kinh hoàng của sự chết chụp lấy nó.
- Gióp 20:26 - Tối tăm mờ mịt rình rập tài sản nó. Lửa thiên nhiên sẽ thiêu cháy nó, tiêu diệt những gì sót lại trong lều nó.
- Gióp 20:27 - Tội ác nó các tầng trời tố giác, và đất nổi phong ba chống đối kẻ gian tà.
- Gióp 20:28 - Một cơn lũ cuốn trôi nhà nó với của cải. Trong ngày Đức Chúa Trời nổi giận.
- Gióp 20:29 - Số phận ấy Đức Chúa Trời đã dành cho kẻ ác. Là cơ nghiệp Ngài dành cho nó.”
- 2 Sa-mu-ên 3:2 - Tại Hếp-rôn, Đa-vít sinh được các con trai sau đây: Trưởng nam là Am-nôn, mẹ là A-hi-nô-am, người Gít-rê-ên.
- 2 Sa-mu-ên 3:3 - Con thứ hai là Chi-lê-áp, mẹ là A-bi-ga-in, trước là vợ của Na-banh ở Cát-mên. Con thứ ba là Áp-sa-lôm, mẹ là Ma-a-ca, con gái của Thanh-mai, vua xứ Ghê-sua.
- 2 Sa-mu-ên 19:10 - Còn Áp-sa-lôm, người vừa được dân chọn làm vua và vì việc này Đa-vít phải bỏ chạy, nay đã tử trận.
- 2 Sa-mu-ên 14:30 - nên Áp-sa-lôm bảo đầy tớ: “Đi đốt ruộng lúa mạch của Giô-áp ở bên cạnh ruộng ta đi.” Các đầy tớ vâng lời.
- 2 Sa-mu-ên 2:11 - Trong lúc đó Đa-vít cai trị Giu-đa và tiếp tục đóng đô tại Hếp-rôn bảy năm rưỡi.
- 2 Các Vua 9:13 - Lập tức, mọi người tại đó lấy áo trải dưới chân Giê-hu, nơi các bực thang rồi thổi kèn, tung hô: “Vua Giê-hu vạn tuế!”
- 1 Sử Ký 12:23 - Sau đây là các đơn vị chiến đấu tập họp quanh Đa-vít tại Hếp-rôn, vì tin tưởng vương quốc của Sau-lơ sẽ về tay Đa-vít, theo lời Chúa Hằng Hữu đã hứa.
- 1 Sử Ký 11:3 - Sau khi các trưởng lão Ít-ra-ên họp với Đa-vít tại Hếp-rôn lần ấy, Đa-vít kết giao ước với họ trước mặt Chúa Hằng Hữu. Và họ xức dầu tôn Đa-vít làm vua Ít-ra-ên, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã hứa qua Sa-mu-ên.
- 2 Sa-mu-ên 2:1 - Sau đó, Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con có nên đến thành nào trong đất Giu-đa không?” Chúa Hằng Hữu phán: “Nên.” Đa-vít hỏi: “Thưa, con phải đến thành nào?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Đến Hếp-rôn.”