逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng ta sống nhờ đức tin chứ không nhờ mắt thấy.
- 新标点和合本 - 因我们行事为人是凭着信心,不是凭着眼见。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为我们行事为人是凭着信心,不是凭着眼见。
- 和合本2010(神版-简体) - 因为我们行事为人是凭着信心,不是凭着眼见。
- 当代译本 - 因为我们行事为人是凭信心,不是凭眼见。
- 圣经新译本 - 因为我们行事是凭着信心,不是凭着眼见),
- 中文标准译本 - 原来我们行事是藉着信,不是藉着眼见。
- 现代标点和合本 - 因我们行事为人是凭着信心,不是凭着眼见。
- 和合本(拼音版) - 因我们行事为人是凭着信心,不是凭着眼见。
- New International Version - For we live by faith, not by sight.
- New International Reader's Version - We live by believing, not by seeing.
- English Standard Version - for we walk by faith, not by sight.
- New Living Translation - For we live by believing and not by seeing.
- Christian Standard Bible - For we walk by faith, not by sight.
- New American Standard Bible - for we walk by faith, not by sight—
- New King James Version - For we walk by faith, not by sight.
- Amplified Bible - for we walk by faith, not by sight [living our lives in a manner consistent with our confident belief in God’s promises]—
- American Standard Version - (for we walk by faith, not by sight);
- King James Version - (For we walk by faith, not by sight:)
- New English Translation - for we live by faith, not by sight.
- World English Bible - for we walk by faith, not by sight.
- 新標點和合本 - 因我們行事為人是憑着信心,不是憑着眼見。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為我們行事為人是憑着信心,不是憑着眼見。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為我們行事為人是憑着信心,不是憑着眼見。
- 當代譯本 - 因為我們行事為人是憑信心,不是憑眼見。
- 聖經新譯本 - 因為我們行事是憑著信心,不是憑著眼見),
- 呂振中譯本 - 因為我們是憑着信仰而行,不是憑着眼見);
- 中文標準譯本 - 原來我們行事是藉著信,不是藉著眼見。
- 現代標點和合本 - 因我們行事為人是憑著信心,不是憑著眼見。
- 文理和合譯本 - 蓋我由信而行、非憑目睹、
- 文理委辦譯本 - 我非憑目睹、第信主而行、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我非憑目睹、惟憑信而行、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 此雖憑信德而非憑目睹、
- Nueva Versión Internacional - Vivimos por fe, no por vista.
- 현대인의 성경 - 그것은 우리가 보이는 것으로 살지 않고 믿음으로 살고 있기 때문입니다.
- Новый Русский Перевод - ведь мы руководствуемся верой, а не тем, что мы видим.
- Восточный перевод - ведь мы руководствуемся верой, а не тем, что видим.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - ведь мы руководствуемся верой, а не тем, что видим.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - ведь мы руководствуемся верой, а не тем, что видим.
- La Bible du Semeur 2015 - car nous vivons guidés par la foi, non par la vue.
- リビングバイブル - 実際に見ることによってではなく、信じることによって、これを事実と認めているのです。
- Nestle Aland 28 - διὰ πίστεως γὰρ περιπατοῦμεν, οὐ διὰ εἴδους·
- unfoldingWord® Greek New Testament - διὰ πίστεως γὰρ περιπατοῦμεν, οὐ διὰ εἴδους.
- Nova Versão Internacional - Porque vivemos por fé, e não pelo que vemos.
- Hoffnung für alle - Unser Leben auf dieser Erde ist dadurch bestimmt, dass wir an ihn glauben, und nicht, dass wir ihn sehen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจึงดำเนินชีวิตโดยความเชื่อ ไม่ใช่โดยสิ่งที่มองเห็น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะเราทั้งหลายดำเนินชีวิตอยู่ด้วยความเชื่อ มิใช่ว่าต้องเห็นด้วยตา
交叉引用
- 2 Cô-rinh-tô 1:24 - Không phải chúng tôi muốn khống chế đức tin anh chị em. Chúng tôi muốn cùng làm việc với anh chị em để anh chị em có niềm vui trọn vẹn, vì đức tin của anh chị em đã vững vàng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:9 - vì anh em chưa vào vui hưởng sản nghiệp mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sắp ban cho.
- 1 Phi-e-rơ 5:9 - hãy chống trả với lòng tin cậy Chúa, và nhớ rằng các anh chị em tín hữu khác trên thế giới cũng đang chịu khổ đấu tranh như vậy.
- 1 Cô-rinh-tô 13:12 - Ngày nay, ta thấy sự vật phản chiếu qua một tấm gương mờ. Đến ngày ấy, ta sẽ thấy rõ ràng tận mắt. Ngày nay, tôi chỉ biết đôi phần; ngày ấy, tôi sẽ biết tường tận như Chúa biết tôi.
- Ga-la-ti 2:20 - Tôi đã bị đóng đinh vào cây thập tự với Chúa Cứu Thế; hiện nay tôi sống không phải là tôi sống nữa, nhưng Chúa Cứu Thế sống trong tôi. Những ngày còn sống trong thể xác, tôi sống do niềm tin vào Con Đức Chúa Trời. Ngài đã yêu thương tôi và dâng hiến mạng sống Ngài vì tôi.
- Hê-bơ-rơ 10:38 - Người công chính sẽ sống bởi đức tin. Nếu ta thối lui, Chúa chẳng hài lòng.”
- 1 Phi-e-rơ 1:8 - Anh chị em yêu thương Chúa mặc dù chưa hề thấy Ngài. Hiện nay tuy chưa thấy Chúa, nhưng anh chị em tin cậy Ngài nên lòng hân hoan một niềm vui rạng ngời khó tả.
- Rô-ma 8:24 - Chúng ta đã được cứu với niềm hy vọng đó. (Nếu đã có rồi đâu cần hy vọng nữa, vì chẳng ai hy vọng sẽ được điều mình đang có.
- Rô-ma 8:25 - Nếu chúng ta hy vọng điều mình chưa có, hẳn chúng ta phải nhẫn nại chờ đợi.)
- 2 Cô-rinh-tô 4:18 - Chúng ta chẳng tìm tòi những điều thấy được, nhưng chú tâm vào những điều không thấy được; vì điều thấy được chỉ là tạm thời, còn điều không thấy được là trường tồn, bất diệt.
- Hê-bơ-rơ 11:1 - Đức tin là sự xác quyết về những điều chúng ta hy vọng, là bằng chứng của những việc chúng ta chưa thấy.
- Hê-bơ-rơ 11:2 - Nhờ đức tin, nhiều người xưa đã được khen ngợi, tuyên dương.
- Hê-bơ-rơ 11:3 - Bởi đức tin, chúng ta biết vũ trụ được sáng tạo bởi lời Đức Chúa Trời và nguồn gốc của vạn vật không phải là những vật hữu hình.
- Hê-bơ-rơ 11:4 - Bởi đức tin, A-bên dâng lên Đức Chúa Trời một sinh tế tốt hơn của Ca-in, nhờ đó ông được Đức Chúa Trời chứng nhận là người công chính, vì Ngài đã nhậm lễ vật ấy. Cho nên, dù đã chết, A-bên vẫn còn dạy cho hậu thế bài học đức tin.
- Hê-bơ-rơ 11:5 - Bởi đức tin, Hê-nóc được tiếp đón về thiên đàng, không phải vào cõi chết—“ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đã cất ông lên trời.” Trước khi được cất lên, ông đã được chứng nhận là người làm hài lòng Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 11:6 - Người không có đức tin không thể nào làm hài lòng Đức Chúa Trời vì người đến gần Đức Chúa Trời phải tin Ngài có thật, và Ngài luôn luôn tưởng thưởng cho người tìm cầu Ngài.
- Hê-bơ-rơ 11:7 - Bởi đức tin, Nô-ê vâng lời Chúa, đóng một chiếc tàu để cứu gia đình khi nghe Ngài báo trước những việc tương lai. Bởi đức tin đó, ông kết tội thế gian và hưởng mọi hạnh phúc, đặc quyền của người tin cậy Chúa.
- Hê-bơ-rơ 11:8 - Bởi đức tin, Áp-ra-ham vâng lời Chúa gọi, lên đường đến xứ mình sẽ nhận làm sản nghiệp. Ông ra đi nhưng chẳng biết sẽ về đâu.
- Hê-bơ-rơ 11:9 - Bởi đức tin, ông kiều ngụ trên đất hứa như trên đất nước người, sống tạm trong các lều trại cũng như Y-sác và Gia-cốp, là những người thừa kế cùng hưởng lời hứa với ông.
- Hê-bơ-rơ 11:10 - Vì ông trông đợi một thành phố xây dựng trên nền móng vững chắc do Đức Chúa Trời vẽ kiểu và xây cất.
- Hê-bơ-rơ 11:11 - Bởi đức tin, Sa-ra vẫn có khả năng sinh sản, dù bà đã hiếm muộn và tuổi tác già nua vì bà tin cậy lòng thành tín của Chúa.
- Hê-bơ-rơ 11:12 - Vì thế chỉ một người già yếu xem như đã chết đã sinh ra muôn triệu con cháu đông như sao trên trời, như cát bãi biển, không thể đếm được.
- Hê-bơ-rơ 11:13 - Tất cả những người ấy đã sống bởi đức tin cho đến ngày qua đời, dù chưa nhận được điều Chúa hứa. Nhưng họ đã thấy trước và chào đón những điều ấy từ xa, tự xưng là kiều dân và lữ khách trên mặt đất.
- Hê-bơ-rơ 11:14 - Lời xác nhận ấy chứng tỏ họ đang đi tìm quê hương.
- Hê-bơ-rơ 11:15 - Vì nếu họ nhớ tiếc miền quê cũ, tất đã có ngày trở về.
- Hê-bơ-rơ 11:16 - Trái lại, họ tha thiết mong mỏi một quê hương tốt đẹp hơn, đó là quê hương trên trời. Do đó Đức Chúa Trời không thẹn tự xưng là Đức Chúa Trời của họ, vì Ngài đã chuẩn bị cho họ một thành phố vĩnh cửu.
- Hê-bơ-rơ 11:17 - Bởi đức tin, Áp-ra-ham dâng con là Y-sác làm sinh tế khi được Đức Chúa Trời thử nghiệm. Ông sẵn sàng dâng hiến đứa con một đã nhận được theo lời hứa,
- Hê-bơ-rơ 11:18 - là đứa con mà Đức Chúa Trời đã hứa: “Nhờ Y-sác mà dòng dõi con sẽ sinh sôi nẩy nở.”
- Hê-bơ-rơ 11:19 - Áp-ra-ham nhìn nhận Đức Chúa Trời có quyền khiến người chết sống lại, nên ông đã được lại đứa con, như người sống lại từ cõi chết.
- Hê-bơ-rơ 11:20 - Bởi đức tin, Y-sác chúc phước lành cho Gia-cốp và Ê-sau trong cuộc sống tương lai.
- Hê-bơ-rơ 11:21 - Bởi đức tin, lúc gần qua đời Gia-cốp chúc phước lành cho hai con trai Giô-sép và tựa đầu vào cây gậy thờ phượng Chúa.
- Hê-bơ-rơ 11:22 - Bởi đức tin, trong giờ hấp hối, Giô-sép nói trước về cuộc di cư của người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập và dặn bảo về việc cải táng xác mình.
- Hê-bơ-rơ 11:23 - Bởi đức tin, khi mới sinh Môi-se, cha mẹ đem giấu đi ba tháng vì thấy đứa con kháu khỉnh khác thường, không sợ lệnh cấm của nhà vua.
- Hê-bơ-rơ 11:24 - Bởi đức tin, khi đã khôn lớn, Môi-se từ bỏ địa vị hoàng tử Ai Cập,
- Hê-bơ-rơ 11:25 - tình nguyện cùng chịu áp bức với dân Chúa hơn là hưởng thụ cảnh giàu sang tội lỗi.
- Hê-bơ-rơ 11:26 - Môi-se xem sự sỉ nhục vì Chúa Cứu Thế quý hơn châu ngọc Ai Cập, vì ông trông đợi Chúa ban thưởng.
- Hê-bơ-rơ 11:27 - Bởi đức tin, Môi-se bỏ nước Ai Cập ra đi, không sợ nhà vua thù hận, vì ông đứng vững như thấy Chúa vô hình.