逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
- 新标点和合本 - 一切都是出于 神;他藉着基督使我们与他和好,又将劝人与他和好的职分赐给我们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 一切都是出于上帝;他藉着基督使我们与他和好,又将劝人与他和好的使命赐给我们。
- 和合本2010(神版-简体) - 一切都是出于 神;他藉着基督使我们与他和好,又将劝人与他和好的使命赐给我们。
- 当代译本 - 这一切都是上帝的作为,祂借着基督使我们与祂和好,又把劝人与祂和好的职分赐给了我们。
- 圣经新译本 - 这一切都是出于 神,他藉着基督使我们与他自己和好,并且把这和好的职分赐给我们,
- 中文标准译本 - 这一切都是出于神,他藉着基督 使我们与他自己和好,并且把这劝人与他 和好的服事工作赐给了我们。
- 现代标点和合本 - 一切都是出于神,他藉着基督使我们与他和好,又将劝人与他和好的职分赐给我们。
- 和合本(拼音版) - 一切都是出于上帝,他藉着基督使我们与他和好,又将劝人与他和好的职分赐给我们。
- New International Version - All this is from God, who reconciled us to himself through Christ and gave us the ministry of reconciliation:
- New International Reader's Version - All this is from God. He brought us back to himself through Christ’s death on the cross. And he has given us the task of bringing others back to him through Christ.
- English Standard Version - All this is from God, who through Christ reconciled us to himself and gave us the ministry of reconciliation;
- New Living Translation - And all of this is a gift from God, who brought us back to himself through Christ. And God has given us this task of reconciling people to him.
- Christian Standard Bible - Everything is from God, who has reconciled us to himself through Christ and has given us the ministry of reconciliation.
- New American Standard Bible - Now all these things are from God, who reconciled us to Himself through Christ and gave us the ministry of reconciliation,
- New King James Version - Now all things are of God, who has reconciled us to Himself through Jesus Christ, and has given us the ministry of reconciliation,
- Amplified Bible - But all these things are from God, who reconciled us to Himself through Christ [making us acceptable to Him] and gave us the ministry of reconciliation [so that by our example we might bring others to Him],
- American Standard Version - But all things are of God, who reconciled us to himself through Christ, and gave unto us the ministry of reconciliation;
- King James Version - And all things are of God, who hath reconciled us to himself by Jesus Christ, and hath given to us the ministry of reconciliation;
- New English Translation - And all these things are from God who reconciled us to himself through Christ, and who has given us the ministry of reconciliation.
- World English Bible - But all things are of God, who reconciled us to himself through Jesus Christ, and gave to us the ministry of reconciliation;
- 新標點和合本 - 一切都是出於神;他藉着基督使我們與他和好,又將勸人與他和好的職分賜給我們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 一切都是出於上帝;他藉着基督使我們與他和好,又將勸人與他和好的使命賜給我們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 一切都是出於 神;他藉着基督使我們與他和好,又將勸人與他和好的使命賜給我們。
- 當代譯本 - 這一切都是上帝的作為,祂藉著基督使我們與祂和好,又把勸人與祂和好的職分賜給了我們。
- 聖經新譯本 - 這一切都是出於 神,他藉著基督使我們與他自己和好,並且把這和好的職分賜給我們,
- 呂振中譯本 - 一切都是由於上帝;他藉着基督使我們 人 跟他自己復和,又將復和的職分賜給我們。
- 中文標準譯本 - 這一切都是出於神,他藉著基督 使我們與他自己和好,並且把這勸人與他 和好的服事工作賜給了我們。
- 現代標點和合本 - 一切都是出於神,他藉著基督使我們與他和好,又將勸人與他和好的職分賜給我們。
- 文理和合譯本 - 萬事本乎上帝、藉基督使我與之復和、且以復和之職授我儕、
- 文理委辦譯本 - 萬事本乎上帝、托耶穌 基督使我得親於上帝、故以誨人親主之職授我儕、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 萬事皆由天主而有、藉耶穌基督使我儕與己復和、且以勸人與天主復和之職授我、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 凡此皆天主之所賜也。天主既藉基督賜吾人復得承歡、又賜吾儕參贊重歡之事。
- Nueva Versión Internacional - Todo esto proviene de Dios, quien por medio de Cristo nos reconcilió consigo mismo y nos dio el ministerio de la reconciliación:
- 현대인의 성경 - 이 모든 것은 하나님이 하시는 일입니다. 하나님은 그리스도를 통해 우리를 자기와 화해시키시고 우리에게 화해의 직책을 주셨습니다.
- Новый Русский Перевод - А все это от Бога, Который примирил нас с Собой благодаря Христу и дал нам служение примирения.
- Восточный перевод - А всё это от Всевышнего, Который примирил нас с Собой благодаря Масиху и дал нам служение примирения.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А всё это от Аллаха, Который примирил нас с Собой благодаря аль-Масиху и дал нам служение примирения.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - А всё это от Всевышнего, Который примирил нас с Собой благодаря Масеху и дал нам служение примирения.
- La Bible du Semeur 2015 - Tout cela est l’œuvre de Dieu, qui nous a réconciliés avec lui par Christ et qui nous a confié le ministère de la réconciliation.
- リビングバイブル - この新しい出来事はすべて神から出ています。神様は、キリスト・イエスの働きによって、私たちをご自分のもとに連れ戻してくださいました。そして、この恵みによる神との和解を、すべての人に勧める特権をも、私たちに与えてくださったのです。
- Nestle Aland 28 - τὰ δὲ πάντα ἐκ τοῦ θεοῦ τοῦ καταλλάξαντος ἡμᾶς ἑαυτῷ διὰ Χριστοῦ καὶ δόντος ἡμῖν τὴν διακονίαν τῆς καταλλαγῆς,
- unfoldingWord® Greek New Testament - τὰ δὲ πάντα ἐκ τοῦ Θεοῦ, τοῦ καταλλάξαντος ἡμᾶς ἑαυτῷ διὰ Χριστοῦ, καὶ δόντος ἡμῖν τὴν διακονίαν τῆς καταλλαγῆς,
- Nova Versão Internacional - Tudo isso provém de Deus, que nos reconciliou consigo mesmo por meio de Cristo e nos deu o ministério da reconciliação,
- Hoffnung für alle - All dies verdanken wir Gott, der uns durch Christus mit sich selbst versöhnt hat. Er hat uns beauftragt, diese Botschaft überall zu verkünden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทั้งหมดนี้มาจากพระเจ้าผู้ทรงให้เราคืนดีกับพระองค์โดยทางพระคริสต์ และทรงมอบหมายพันธกิจแห่งการคืนดีนี้แก่เรา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สิ่งเหล่านี้มาจากพระเจ้า พระองค์ให้เราคืนดีกับพระองค์ได้โดยผ่านพระคริสต์ และโปรดให้เราได้มีงานรับใช้เพื่อนำคนทั้งหลายมาคืนดีกับพระองค์ด้วย
交叉引用
- Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
- Lê-vi Ký 6:30 - Nhưng nếu máu của sinh tế chuộc tội được đem vào Đền Tạm để làm lễ chuộc tội trong Nơi Thánh, thì sinh tế này phải được thiêu rụi bằng lửa, không được ăn.”
- Y-sai 57:19 - đem lời ngợi tôn trên môi họ. Dù ở gần hay ở xa, đều sẽ được bình an và chữa lành,” Chúa Hằng Hữu, Đấng chữa lành họ, phán vậy.
- Ê-xê-chi-ên 45:15 - cứ hai trăm con chiên hay dê thì nộp một con trong các bầy gia súc ở xứ Ít-ra-ên. Đây là các lễ chay, tế lễ thiêu, và tế lễ bình an để chuộc tội cho người dâng, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
- Lu-ca 10:5 - Khi vào nhà nào, các con cầu phước cho nhà đó.
- Mác 16:15 - Chúa phán các môn đệ: “Hãy đi khắp thế giới, công bố Phúc Âm cho cả nhân loại.
- Mác 16:16 - Ai tin và chịu báp-tem sẽ được cứu, còn ai không tin sẽ bị kết tội.
- Đa-ni-ên 9:24 - Chúa đã ấn định một thời gian bốn trăm chín mươi năm để hoàn tất sự đoán phạt tội lỗi của người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy, họ mới biết ăn năn tội lỗi, và được tha thứ. Lúc ấy, Chúa sẽ thiết lập sự công chính đời đời, và đền thờ của Đấng Chí Thánh mới được khánh thành, đúng như các nhà tiên tri đã loan báo.
- Y-sai 52:7 - Trên khắp núi cao đồi cả, gót chân những người báo tin mừng, tin mừng hòa bình và cứu rỗi, tin về Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên tể trị!
- Giăng 3:27 - Giăng đáp: “Nếu Đức Chúa Trời không cho, không ai có khả năng làm nổi việc gì.
- 1 Cô-rinh-tô 1:30 - Nhờ Đức Chúa Trời, anh chị em được sống trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, là hiện thân sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời, là nguồn công chính, thánh thiện, và cứu chuộc của chúng ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:36 - Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa muôn dân đã công bố Phúc Âm của Đức Chúa Trời cho người Ít-ra-ên.
- Lu-ca 24:47 - Phúc Âm cứu rỗi phải được công bố cho tất cả dân tộc, bắt đầu từ thành Giê-ru-sa-lem: ‘Ai ăn năn trở về với Ta sẽ được tha tội.’
- Hê-bơ-rơ 2:17 - Chúa trở nên giống như ta, là anh chị em Ngài, về mọi phương diện, để làm Thầy Thượng Tế thương xót, trung thành trước mặt Đức Chúa Trời, chuộc tội cho mọi người.
- Giăng 3:16 - Vì Đức Chúa Trời yêu thương nhân loại đến nỗi hy sinh Con Một của Ngài, để tất cả những người tin nhận Con đều không bị hư vong nhưng được sự sống vĩnh cửu.
- 1 Cô-rinh-tô 12:6 - Có nhiều chức năng khác nhau nhưng chỉ có một Đức Chúa Trời thực hiện mọi việc trong mọi người.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:38 - Vậy thưa anh chị em, chúng tôi ở đây để công bố rằng nhờ Chúa Giê-xu, chúng ta được ơn tha tội của Đức Chúa Trời:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:39 - Ai tin Chúa Cứu Thế đều được Đức Chúa Trời thừa nhận là người công chính. Đó là điều mà luật pháp Môi-se không bao giờ làm được.
- 1 Cô-rinh-tô 8:6 - Nhưng chúng ta biết chỉ có một Đức Chúa Trời duy nhất, là Cha, Đấng tạo dựng vạn vật và chúng ta sống vì Ngài. Cũng chỉ có một Chúa Tể vũ trụ là Chúa Cứu Thế Giê-xu, vạn vật do Ngài mà có và chúng ta sống bởi Ngài.
- Rô-ma 11:36 - Vì muôn vật do Chúa sáng tạo, đều tồn tại nhờ Ngài và vì Ngài. Nguyện vinh quang vĩnh viễn thuộc về Ngài! A-men.
- 1 Giăng 4:10 - Nhìn hành động đó, chúng ta hiểu được đâu là tình yêu đích thực: Không phải chúng ta yêu Đức Chúa Trời trước, nhưng Đức Chúa Trời đã yêu chúng ta, sai Con Ngài đến hy sinh chuộc tội chúng ta.
- Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
- Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
- Cô-lô-se 1:16 - vì bởi Ngài, Đức Chúa Trời sáng tạo vạn vật, dù trên trời hay dưới đất, hữu hình hay vô hình, ngôi vua hay quyền lực, người cai trị hay giới cầm quyền, tất cả đều do Chúa Cứu Thế tạo lập và đều đầu phục Ngài.
- Cô-lô-se 1:17 - Chúa Cứu Thế có trước vạn vật, Ngài an bài và chi phối vạn vật.
- Rô-ma 5:1 - Vậy, nhờ đức tin chúng ta được kể là người công chính, và được giải hòa với Đức Chúa Trời qua những điều Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, đã làm cho chúng ta.
- Rô-ma 5:10 - Trước là kẻ thù Đức Chúa Trời, chúng ta còn được giải hòa với Ngài nhờ sự chết của Con Ngài, nay chúng ta lại càng được cứu nhờ sự sống của Con Ngài là dường nào.
- Rô-ma 5:11 - Ngoài ra, chúng ta còn có vinh dự được tương giao khắng khít với Đức Chúa Trời, do công lao Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu, vì nhờ Ngài, chúng ta được hòa thuận với Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
- 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
- Cô-lô-se 1:20 - và qua Ngài, Đức Chúa Trời hòa giải mọi loài với chính Ngài. Máu Chúa Cứu Thế đã đổ ra trên cây thập tự đã tái lập hòa bình giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
- Cô-lô-se 1:21 - Anh chị em trước kia từng có tư tưởng chia rẽ nghịch thù với Chúa, từng làm những việc gian ác không vui lòng Ngài.