逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ là sứ đồ, tiên tri giả, mạo làm sứ giả của Chúa Cứu Thế.
- 新标点和合本 - 那等人是假使徒,行事诡诈,装作基督使徒的模样。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那样的人是假使徒,行事诡诈,装作基督的使徒。
- 和合本2010(神版-简体) - 那样的人是假使徒,行事诡诈,装作基督的使徒。
- 当代译本 - 其实这些人是假使徒,为人诡诈,冒充基督的使徒。
- 圣经新译本 - 这样的人是假使徒,是诡诈的工人,装成基督的使徒。
- 中文标准译本 - 因为这样的人是假使徒,是诡诈的工人,他们装做基督的使徒。
- 现代标点和合本 - 那等人是假使徒,行事诡诈,装作基督使徒的模样。
- 和合本(拼音版) - 那等人是假使徒,行事诡诈,装作基督使徒的模样。
- New International Version - For such people are false apostles, deceitful workers, masquerading as apostles of Christ.
- New International Reader's Version - People like that are false apostles. They are workers who tell lies. They only pretend to be apostles of Christ.
- English Standard Version - For such men are false apostles, deceitful workmen, disguising themselves as apostles of Christ.
- New Living Translation - These people are false apostles. They are deceitful workers who disguise themselves as apostles of Christ.
- Christian Standard Bible - For such people are false apostles, deceitful workers, disguising themselves as apostles of Christ.
- New American Standard Bible - For such men are false apostles, deceitful workers, disguising themselves as apostles of Christ.
- New King James Version - For such are false apostles, deceitful workers, transforming themselves into apostles of Christ.
- Amplified Bible - For such men are counterfeit apostles, deceitful workers, masquerading as apostles of Christ.
- American Standard Version - For such men are false apostles, deceitful workers, fashioning themselves into apostles of Christ.
- King James Version - For such are false apostles, deceitful workers, transforming themselves into the apostles of Christ.
- New English Translation - For such people are false apostles, deceitful workers, disguising themselves as apostles of Christ.
- World English Bible - For such men are false apostles, deceitful workers, masquerading as Christ’s apostles.
- 新標點和合本 - 那等人是假使徒,行事詭詐,裝作基督使徒的模樣。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那樣的人是假使徒,行事詭詐,裝作基督的使徒。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那樣的人是假使徒,行事詭詐,裝作基督的使徒。
- 當代譯本 - 其實這些人是假使徒,為人詭詐,冒充基督的使徒。
- 聖經新譯本 - 這樣的人是假使徒,是詭詐的工人,裝成基督的使徒。
- 呂振中譯本 - 這種人是假使徒,是欺詐的工作者,是化裝為基督使徒的。
- 中文標準譯本 - 因為這樣的人是假使徒,是詭詐的工人,他們裝做基督的使徒。
- 現代標點和合本 - 那等人是假使徒,行事詭詐,裝作基督使徒的模樣。
- 文理和合譯本 - 若輩乃偽使徒、行事詭譎、貌為基督使徒、
- 文理委辦譯本 - 彼冒使徒、偽者也、貌為基督使徒、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼乃偽使徒、行事詭詐、貌為基督之使徒、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 若輩偽宗徒冒基督宗徒之名、而行其欺詐之實。
- Nueva Versión Internacional - Tales individuos son falsos apóstoles, obreros estafadores, que se disfrazan de apóstoles de Cristo.
- 현대인의 성경 - 그들은 거짓되고 속이며 자기를 그리스도의 사도로 가장하는 사람들입니다.
- Новый Русский Перевод - Эти люди – лжеапостолы, нечестные работники, притворяющиеся апостолами Христа.
- Восточный перевод - Эти люди – лжепосланники, нечестные работники, притворяющиеся посланниками Масиха.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Эти люди – лжепосланники, нечестные работники, притворяющиеся посланниками аль-Масиха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Эти люди – лжепосланники, нечестные работники, притворяющиеся посланниками Масеха.
- La Bible du Semeur 2015 - Ces hommes-là sont de faux apôtres, des ouvriers malhonnêtes déguisés en apôtres de Christ.
- リビングバイブル - 彼らは、決して神から遣わされた者ではありません。「詐欺師」です。キリストの使徒だと思い込ませるのです。
- Nestle Aland 28 - οἱ γὰρ τοιοῦτοι ψευδαπόστολοι, ἐργάται δόλιοι, μετασχηματιζόμενοι εἰς ἀποστόλους Χριστοῦ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - οἱ γὰρ τοιοῦτοι ψευδαπόστολοι, ἐργάται δόλιοι, μετασχηματιζόμενοι εἰς ἀποστόλους Χριστοῦ.
- Nova Versão Internacional - Pois tais homens são falsos apóstolos, obreiros enganosos, fingindo-se apóstolos de Cristo.
- Hoffnung für alle - Denn sie sind falsche Apostel, Betrüger, die lediglich behaupten, sie seien Apostel von Christus.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพวกนั้นเป็นอัครทูตเท็จ เป็นคนงานที่ล่อลวง ผู้ปลอมตัวเป็นอัครทูตของพระคริสต์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะคนพวกนี้เป็นอัครทูตจอมปลอม เป็นคนงานที่ไม่ซื่อสัตย์ ปลอมตัวเป็นอัครทูตของพระคริสต์
交叉引用
- Ma-thi-ơ 25:24 - Người nhận một túi bạc đến phân trần: ‘Thưa chủ, tôi biết chủ khắt khe, hay gặt hái trong chỗ không gieo, thu hoạch ở nơi không trồng.
- Ga-la-ti 4:17 - Tôi biết có những người hết sức chiều chuộng anh chị em với dụng ý không tốt đẹp. Họ chỉ muốn chia rẽ anh chị em với tôi để anh chị em lệ thuộc họ và hăng hái phục vụ họ.
- Rô-ma 16:18 - Những người ấy không phục vụ Chúa Cứu Thế chúng ta, nhưng chỉ tìm tư lợi. Họ dùng những lời nói ngọt ngào tâng bốc để đánh lừa người nhẹ dạ.
- 1 Ti-mô-thê 1:4 - Con đừng cho họ phổ biến những chuyện hoang đường, gia phả huyền hoặc về các thiên sứ, vì chỉ gây tranh cãi vô ích chứ chẳng giúp ai tin Chúa.
- 1 Ti-mô-thê 1:5 - Mục đích chức vụ con là gây dựng tình thương bắt nguồn từ tấm lòng thánh khiết, lương tâm trong sạch và đức tin chân thật.
- 1 Ti-mô-thê 1:6 - Vài người đi sai mục đích ấy và theo đuổi những cuộc cãi cọ, nói xàm vô ích.
- 1 Ti-mô-thê 1:7 - Họ muốn làm thầy dạy luật mà không hiểu điều mình nói và tin tưởng.
- 2 Ti-mô-thê 3:5 - mặt ngoài thì đạo đức, nhưng trong lòng chối bỏ quyền năng đạo đức. Con nên tránh xa họ.
- 2 Ti-mô-thê 3:6 - Trong số ấy, có những kẻ lẻn vào nhà người khác để chinh phục các phụ nữ khờ dại, cưu mang tội lỗi, buông thả theo tình dục,
- 2 Ti-mô-thê 3:7 - học mãi mà không bao giờ hiểu biết chân lý.
- 2 Ti-mô-thê 3:8 - Như Gian-ne và Giam-bết chống nghịch Môi-se ngày xưa, họ cứ chống đối chân lý—tâm trí họ hư hỏng, đức tin bị chìm đắm.
- 2 Ti-mô-thê 3:9 - Nhưng họ không thể phá hoại được nữa, vì mưu gian bị bại lộ, cũng như hai người kia.
- 2 Cô-rinh-tô 2:17 - Được Đức Chúa Trời ủy thác, chúng tôi chân thành truyền giảng Đạo Chúa trước mặt Ngài, không như nhiều người “thương mại hóa” Đạo Chúa để trục lợi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:1 - Phao-lô và Ba-na-ba đang ở An-ti-ốt, một nhóm người từ xứ Giu-đê xuống, dạy các tín hữu: “Nếu không chịu cắt bì theo luật Môi-se, anh em không được cứu rỗi.”
- 1 Ti-mô-thê 6:3 - Ai dạy giáo lý khác, không phù hợp với lời Chúa Cứu Thế Giê-xu và giáo huấn Phúc Âm,
- 1 Ti-mô-thê 6:4 - là người kiêu ngạo, dại dột, ham chất vấn và khẩu chiến, gieo mầm ganh tị, tranh chấp, xúc phạm, nghi ngờ xấu,
- 1 Ti-mô-thê 6:5 - gây cải vã không dứt giữa những người có tâm trí hư hoại và chối bỏ chân lý. Họ coi Đạo Chúa như một phương tiện trục lợi. Con nên tránh xa những người ấy.
- 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
- 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
- 1 Ti-mô-thê 4:3 - Họ cấm kết hôn, bảo kiêng cữ các thức ăn được Đức Chúa Trời sáng tạo cho người tin và hiểu chân lý.
- 2 Ti-mô-thê 2:17 - những lời ấy phá hoại như ung nhọt ngày càng lở lói. Trong số đó có Hy-mê-nê và Phi-lết.
- 2 Ti-mô-thê 2:18 - Họ xuyên tạc chân lý, phao tin sự sống lại đã qua rồi, làm cho một số người mất đức tin.
- 2 Ti-mô-thê 2:19 - Nhưng nền tảng Đức Chúa Trời đã đặt vẫn vững như bàn thạch. Trên nền tảng ấy ghi những lời: “Chúa Hằng Hữu biết người thuộc về Ngài” và “Người kêu cầu Danh Chúa phải tránh điều gian ác.”
- 2 Ti-mô-thê 4:3 - Vì sắp đến thời kỳ người ta không muốn nghe dạy chân lý, nhưng chiều theo dục vọng, tập hợp nhiều giáo sư dạy những lời bùi tai.
- 2 Ti-mô-thê 4:4 - Họ xây tai không nghe chân lý nhưng hướng về chuyện hoang đường.
- 2 Phi-e-rơ 2:1 - Nếu xưa kia, đã có nhiều tiên tri giả, thì ngày nay trong vòng anh chị em cũng sẽ có những giáo sư giả xuất hiện. Họ khéo léo dạy những giáo lý giả trá về Đức Chúa Trời, chối bỏ cả Đấng Chủ Tể đã chuộc họ, nhưng họ sẽ sớm rước lấy kết cuộc thảm khốc.
- 2 Phi-e-rơ 2:2 - Nhiều người sẽ theo tà thuyết ấy, sống bừa bãi phóng túng, làm cho Chúa Cứu Thế và Đạo Ngài bị chê cười.
- 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
- Ga-la-ti 6:12 - Những người ép buộc anh em chịu cắt bì chỉ có một dụng ý: Họ chiều theo thị hiếu quần chúng, sợ bị khủng bố nếu họ nhìn nhận Chúa Cứu Thế hy sinh trên cây thập tự để cứu rỗi loài người.
- Phi-líp 1:15 - Thật ra, có vài người rao giảng Chúa Cứu Thế chỉ vì ganh tị.
- Phi-líp 1:16 - Nhưng những người khác rao giảng vì thiện chí, do lòng yêu thương thúc đẩy, họ biết rõ tôi có nhiệm vụ biện hộ cho Phúc Âm.
- Khải Huyền 2:20 - Nhưng đây là điều Ta khiển trách. Con dung túng cho Giê-sa-bên, người tự xưng là nữ tiên tri, nhưng dạy dỗ và quyến rũ các đầy tớ Ta phạm tội gian dâm và ăn của cúng thần tượng.
- Khải Huyền 2:9 - Ta biết nỗi gian khổ, sự nghèo thiếu của con—nhưng thật ra con giàu có. Ta cũng nghe lời vu cáo của những người mạo danh người Do Thái, con cái Đức Chúa Trời, mà thật ra là hội viên của Sa-tan.
- Giu-đe 1:4 - Tôi nói vậy, vì có vài phần tử vô đạo trà trộn vào hàng ngũ anh chị em tuyên bố rằng sau khi tin Chúa, chúng ta muốn làm gì cũng được, không còn sợ Đức Chúa Trời phán xét nữa. Số phận bọn người đó đã được định đoạt từ lâu rồi, vì họ từ bỏ Đấng Chủ tể duy nhất là Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Tích 1:10 - Có rất nhiều người, nhất là những người câu nệ lễ cắt bì, chỉ biết chống đối, huênh hoang, lừa dối người ta.
- Tích 1:11 - Cần phải ngăn chặn họ vì họ chỉ vì tiền tài mà dạy dỗ những điều sai lạc, khiến nhiều gia đình lìa bỏ chân lý Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 4:2 - Chúng tôi không dùng thủ đoạn ám muội, không lừa gạt dối trá, không xuyên tạc lời Đức Chúa Trời. Trái lại, trước mặt Đức Chúa Trời, chúng tôi công khai giảng giải chân lý cho mọi người có lương tâm nhận xét.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:24 - Chúng tôi nghe có mấy người từ đây đi ra, đã gây hoang mang và làm rối loạn tinh thần anh em. Chúng tôi không hề sai họ làm việc ấy.
- Cô-lô-se 2:8 - Hãy thận trọng để khỏi mắc bẫy những người dùng triết lý và mưu mẹo cạn cợt theo thói tục của người đời, theo hệ ý thức của trần gian chứ không theo lời dạy của Chúa Cứu Thế.
- Cô-lô-se 2:4 - Tôi nói rõ điều ấy để anh chị em khỏi bị ai quyến rũ lừa dối bằng những luận chứng có vẻ hợp lý.
- Ê-phê-sô 4:14 - Nhờ đó, chúng ta không còn khờ dại như trẻ con, trí óc không còn nông nổi, dễ đổi thay theo các giáo lý mới lạ của người lừa dối khéo dùng thủ đoạn xảo trá sai lầm.
- Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
- 2 Cô-rinh-tô 11:15 - nên đầy tớ nó mạo làm người phục vụ Đức Chúa Trời cũng chẳng đáng ngạc nhiên. Họ sẽ bị hình phạt xứng đáng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:30 - Ngay trong anh em cũng sẽ có người xuyên tạc chân lý để lôi cuốn tín hữu.
- Khải Huyền 2:2 - Ta biết công việc con, nỗi lao khổ và lòng nhẫn nại của con. Ta biết con không thể dung thứ người ác. Con đã thử nghiệm những người mạo xưng là sứ đồ nhưng không phải là sứ đồ.
- Phi-líp 3:2 - Hãy đề phòng những lũ chó, những người hiểm độc! Họ buộc anh em làm lễ cắt bì giả tạo.
- Ga-la-ti 2:4 - Tuy nhiên, một số tín hữu giả mạo đã trà trộn vào Hội Thánh để do thám chúng ta, xem chúng ta được tự do trong Chúa Cứu Thế Giê-xu như thế nào. Họ nhằm mục đích trói buộc chúng ta vào luật lệ của họ, chẳng khác gì bắt chúng ta làm nô lệ.
- Ga-la-ti 1:7 - Thật ra chẳng có Phúc Âm nào khác, nhưng chỉ có những người gieo hoang mang, xuyên tạc Phúc Âm của Chúa Cứu Thế, khiến anh chị em lầm lạc.