逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy chuẩn bị trong nhà tổ phụ mình, theo ban thứ các ngươi, đúng như sắc lệnh của Đa-vít, vua Ít-ra-ên và sắc lệnh của con ông là Sa-lô-môn.
- 新标点和合本 - 你们应当按着宗族,照着班次,遵以色列王大卫和他儿子所罗门所写的,自己预备。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你们应当按着父家,照着班次,遵照以色列王大卫和他儿子所罗门所写的,预备自己。
- 和合本2010(神版-简体) - 你们应当按着父家,照着班次,遵照以色列王大卫和他儿子所罗门所写的,预备自己。
- 当代译本 - 你们要按宗族和班次,依照以色列王大卫和他儿子所罗门所写的指示,预备自己。
- 圣经新译本 - 你们要按着家族和照着班次,根据以色列王大卫所写的和他儿子所罗门所写的,自己好好预备。
- 中文标准译本 - “你们要按着你们的父家,照着你们的班组,按照以色列王大卫的文书和他儿子所罗门的文告,预备好自己。
- 现代标点和合本 - 你们应当按着宗族,照着班次,遵以色列王大卫和他儿子所罗门所写的,自己预备。
- 和合本(拼音版) - 你们应当按着宗族,照着班次,遵以色列王大卫和他儿子所罗门所写的,自己预备。
- New International Version - Prepare yourselves by families in your divisions, according to the instructions written by David king of Israel and by his son Solomon.
- New International Reader's Version - Prepare yourselves by families in your groups. Do it based on the directions written by David, the king of Israel, and by his son Solomon.
- English Standard Version - Prepare yourselves according to your fathers’ houses by your divisions, as prescribed in the writing of David king of Israel and the document of Solomon his son.
- New Living Translation - Report for duty according to the family divisions of your ancestors, following the directions of King David of Israel and the directions of his son Solomon.
- Christian Standard Bible - “Organize your ancestral families by your divisions according to the written instruction of King David of Israel and that of his son Solomon.
- New American Standard Bible - Prepare yourselves by your fathers’ households in your divisions, according to the writing of David king of Israel and according to the writing of his son Solomon.
- New King James Version - Prepare yourselves according to your fathers’ houses, according to your divisions, following the written instruction of David king of Israel and the written instruction of Solomon his son.
- Amplified Bible - Prepare yourselves according to your fathers’ (ancestors’) households by your divisions, in accordance with the instructions of David king of Israel, and the instructions of his son Solomon.
- American Standard Version - and prepare yourselves after your fathers’ houses by your courses, according to the writing of David king of Israel, and according to the writing of Solomon his son.
- King James Version - And prepare yourselves by the houses of your fathers, after your courses, according to the writing of David king of Israel, and according to the writing of Solomon his son.
- New English Translation - Prepare yourselves by your families according to your divisions, as instructed by King David of Israel and his son Solomon.
- World English Bible - Prepare yourselves after your fathers’ houses by your divisions, according to the writing of David king of Israel, and according to the writing of Solomon his son.
- 新標點和合本 - 你們應當按着宗族,照着班次,遵以色列王大衛和他兒子所羅門所寫的,自己預備。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們應當按着父家,照着班次,遵照以色列王大衛和他兒子所羅門所寫的,預備自己。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你們應當按着父家,照着班次,遵照以色列王大衛和他兒子所羅門所寫的,預備自己。
- 當代譯本 - 你們要按宗族和班次,依照以色列王大衛和他兒子所羅門所寫的指示,預備自己。
- 聖經新譯本 - 你們要按著家族和照著班次,根據以色列王大衛所寫的和他兒子所羅門所寫的,自己好好預備。
- 呂振中譯本 - 你們要好好地準備,按着你們父系的家族、照着班次、根據 以色列 王 大衛 所寫的詔書,以及 大衛 兒子 所羅門 所寫的詔書 來準備 。
- 中文標準譯本 - 「你們要按著你們的父家,照著你們的班組,按照以色列王大衛的文書和他兒子所羅門的文告,預備好自己。
- 現代標點和合本 - 你們應當按著宗族,照著班次,遵以色列王大衛和他兒子所羅門所寫的,自己預備。
- 文理和合譯本 - 亦當自備、按爾宗族、循爾班列、遵以色列王大衛、及其子所羅門所書者、
- 文理委辦譯本 - 爾當自備、按爾譜系、循爾班列、遵以色列王大闢及其子所羅門命、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾當自備、按爾宗族、循爾班列、遵 以色列 王 大衛 及其子 所羅門 所錄之例、
- Nueva Versión Internacional - Organícense en turnos, según sus familias patriarcales, de acuerdo con las instrucciones que dejaron por escrito David, rey de Israel, y su hijo Salomón.
- 현대인의 성경 - 또 이스라엘의 다윗왕과 그의 아들 솔로몬왕이 맡겨 준 책임에 따라 여러분은 반과 집안별로 성전 일을 준비하며
- Новый Русский Перевод - Приготовьтесь к службе в доме по вашим кланам, в соответствии с указаниями, данными царем Израиля Давидом и его сыном Соломоном.
- Восточный перевод - Приготовьтесь к службе в храме по вашим кланам, в соответствии с указаниями, данными царём Исраила Давудом и его сыном Сулейманом.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Приготовьтесь к службе в храме по вашим кланам, в соответствии с указаниями, данными царём Исраила Давудом и его сыном Сулейманом.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Приготовьтесь к службе в храме по вашим кланам, в соответствии с указаниями, данными царём Исроила Довудом и его сыном Сулаймоном.
- La Bible du Semeur 2015 - Organisez-vous en vous répartissant par groupes familiaux et selon vos classes, d’après les instructions écrites de David, le roi d’Israël, et de son fils Salomon .
- リビングバイブル - イスラエルの王ダビデとその子ソロモンの行った組分けに従って、父祖の家ごとに、神殿にささげ物を持って来る人々のために備え、
- Nova Versão Internacional - Preparem-se por famílias, em suas divisões, de acordo com a orientação escrita por Davi, rei de Israel, e por seu filho Salomão.
- Hoffnung für alle - Stellt wieder die Dienstgruppen nach euren Sippen zusammen, wie König David sie damals eingeteilt und sein Sohn Salomo sie später aufgeschrieben hat!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงเตรียมตัวทำหน้าที่ตามครอบครัวเป็นหมู่เหล่า ตามที่กษัตริย์ดาวิดแห่งอิสราเอลและโซโลมอนราชโอรสกำหนดไว้เถิด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จงเตรียมตัวให้พร้อมในการรับใช้ ตามตระกูลและกองเวรของท่าน ตามที่เขียนบรรยายในบันทึกของดาวิดกษัตริย์แห่งอิสราเอล และของซาโลมอนบุตรของท่าน
交叉引用
- 1 Sử Ký 24:1 - Con cháu A-rôn được phân chia thành những nhóm phục vụ. Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
- Nê-hê-mi 11:10 - Các thầy tế lễ: Giê-đa-gia, con Giô-gia-ríp, Gia-kin;
- Nê-hê-mi 11:11 - và Sê-ra-gia, con Hinh-kia, cháu Mê-su-lam, chắt Xa-đốc, chút Mê-ra-giốt, chít A-hi-túp, cai quản Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 11:12 - Và 822 thầy tế lễ khác phục vụ trong Đền Thờ. A-đa-gia, con Giê-rô-ham, cháu Phê-la-lia, chắt Am-si, chút Xa-cha-ri, chít Pha-sua; Pha-sua là con Manh-ki-gia,
- Nê-hê-mi 11:13 - và 242 thầy tế lễ khác đều là trưởng họ; A-ma-sai, con A-xa-rên, cháu Ạc-xai, chắt Mê-si-lê-mốt, chút Y-mê,
- Nê-hê-mi 11:14 - và 128 thầy tế lễ khác đều là người dũng cảm. Đứng đầu những người này có Xáp-đi-ên, con Hát-ghê-đô-lim.
- Nê-hê-mi 11:15 - Những người Lê-vi: Sê-ma-gia, con Ha-súp, cháu A-ri-kham, chắt Ha-sa-bia, chút Bun-ni.
- Nê-hê-mi 11:16 - Sa-bê-thai, Giô-xa-bát, là những nhà lãnh đạo Lê-vi trông coi các công việc bên ngoài Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 11:17 - Mát-ta-nia, con Mai-ca cháu Xáp-đi, chắt A-sáp, trách nhiệm việc khởi xướng cầu nguyện cảm tạ. Bác-bu-kia, con thứ hai trong gia đình, và Áp-đa, con Sa-mua, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun.
- Nê-hê-mi 11:18 - Có tất cả 284 người Lê-vi ở trong thành thánh.
- Nê-hê-mi 11:19 - Những người gác cổng: A-cúp, Tanh-môn và những người khác, tổng cộng 172 người.
- Nê-hê-mi 11:20 - Những người còn lại gồm các thầy tế lễ người Lê-vi, và các thường dân và ở rải rác trong các thành khác thuộc Giu-đa. Họ sống trong phần đất thừa hưởng của cha ông.
- 1 Sử Ký 9:10 - Trong số các thầy tế lễ bị lưu đày nay được hồi hương gồm có Giê-đa-gia, Giê-hô-gia-ríp, Gia-kin,
- 1 Sử Ký 9:11 - và A-xa-ria, con Hinh-kia, cháu Mê-su-lam, chắt Xa-đốc, chút Mê-ra-giốt con A-hi-túp, là cai quản thầy tế lễ của nhà Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 9:12 - Cũng có A-đa-gia, con Giê-rô-ham, cháu Pha-sua, chắt Manh-ki-gia, và Mê-ê-sai, con A-đi-ên, cháu Gia-xê-ra; chắt Mê-su-lam, chít Mê-si-lê-mít, chút Y-mê.
- 1 Sử Ký 9:13 - Những người thân thuộc của các thầy tế lễ ấy làm trưởng họ, và những người khác, đều có khả năng phục vụ trong nhà Đức Chúa Trời, tổng số 1.760 người.
- 1 Sử Ký 9:14 - Trong số những người Lê-vi trở về cố hương có Sê-ma-gia, con Ha-súp, cháu A-ri-kham, chắt Ha-sa-bia, thuộc dòng Mê-ra-ri;
- 1 Sử Ký 9:15 - Bát-ba-cát; Hê-re; Ga-la; Mát-ta-nia là con Mai-ca, cháu Xiếc-ri, chắt A-sáp;
- 1 Sử Ký 9:16 - Ô-ba-đia là con Sê-ma-gia, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun; và Bê-rê-kia là con A-sa, cháu Ên-ca-na, họ ở sinh sống trong đất của người Nê-tô-pha-tít.
- 1 Sử Ký 9:17 - Những người canh cổng gồm có Sa-lum (trưởng ban), A-cúp, Tanh-môn, A-hi-man, và những người thân thuộc của họ.
- 1 Sử Ký 9:18 - Những người này phụ trách cửa đông của hoàng cung. Trước kia, họ canh cổng trại người Lê-vi.
- 1 Sử Ký 9:19 - Sa-lum là con của Cô-rê, cháu Ê-bi-a-sáp, chắt Cô-ra. Những người thân thuộc của ông trong dòng Cô-ra đều lo việc canh cổng ra vào nơi thánh, cũng như tổ tiên họ trước kia canh cổng Đền Tạm trong trại của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 9:20 - Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, là người đầu tiên trông coi việc này, và ông được Chúa Hằng Hữu ở cùng.
- 1 Sử Ký 9:21 - Kế đến, có Xa-cha-ri, con Mê-sê-lê-mia, chịu trách nhiệm việc canh cổng Đền Tạm.
- 1 Sử Ký 9:22 - Lúc ấy, số người canh gác lên đến 212 người. Tên họ được ghi vào gia phả theo từng hương thôn, nơi họ cư trú. Họ được Đa-vít và Tiên tri Sa-mu-ên chỉ định làm chức vụ.
- 1 Sử Ký 9:23 - Và như thế, họ chịu trách nhiệm coi giữ các cửa nhà Chúa Hằng Hữu, cha truyền con nối.
- 1 Sử Ký 9:24 - Họ canh gác bốn phía đền thờ, đông, tây, nam, và bắc.
- 1 Sử Ký 9:25 - Anh em của họ trong làng thỉnh thoảng được phân công đến cộng tác với họ, theo từng phiên bảy ngày một.
- 1 Sử Ký 9:26 - Bốn người đứng đầu của họ, đều là người Lê-vi, còn có trách nhiệm canh giữ các phòng ốc và kho tàng nhà của Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 9:27 - Vì có trách nhiệm nặng nề như thế, nên họ phải cư trú ngay bên ngoài nhà của Đức Chúa Trời và phải mở cổng mỗi buổi sáng.
- 1 Sử Ký 9:28 - Một số người có trách nhiệm giữ gìn các dụng cụ trong nơi thánh; họ phải kiểm kê mỗi khi các dụng cụ được mang ra dùng, rồi cất vào kho.
- 1 Sử Ký 9:29 - Người khác có trách nhiệm giữ gìn bàn ghế, dụng cụ thánh, bột mịn, rượu, dầu, nhũ hương và hương liệu.
- 1 Sử Ký 9:30 - Việc pha chế hương liệu là công việc của các thầy tế lễ.
- 1 Sử Ký 9:31 - Ma-ti-thia, con trưởng của Sa-lum, dòng Cô-rê, người Lê-vi, lo việc làm bánh dẹp.
- 1 Sử Ký 9:32 - Có mấy người khác thuộc dòng Kê-hát phụ trách việc làm bánh thánh cho mỗi ngày Sa-bát.
- 1 Sử Ký 9:33 - Những người giữ nhiệm vụ ca hát đều là các trưởng họ trong đại tộc Lê-vi, họ sống tại Đền Thờ. Họ thi hành chức vụ ngày cũng như đêm, nên được miễn các công việc khác.
- 1 Sử Ký 9:34 - Tất cả những người này đều ở tại Giê-ru-sa-lem. Họ là người đứng đầu dòng Lê-vi và được ghi vào gia phả.
- 1 Sử Ký 23:1 - Khi đã già yếu vì cao tuổi, Đa-vít lập Sa-lô-môn lên ngôi làm vua nước Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 23:2 - Vua triệu tập các lãnh tụ của Ít-ra-ên, cùng các thầy tế lễ và người Lê-vi.
- 1 Sử Ký 23:3 - Tất cả người Lê-vi từ ba mươi tuổi trở lên được 38.000 người.
- 1 Sử Ký 23:4 - Đa-vít nói: “Trong số ấy, 24.000 người chia nhau cai quản công việc trong Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, 6.000 làm quan chức và phán quan,
- 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
- 1 Sử Ký 23:6 - Đa-vít chia người Lê-vi làm ba, theo tên ba con trai của Lê-vi—Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
- 1 Sử Ký 23:7 - Dòng Ghẹt-sôn chia làm hai nhóm mang tên La-ê-đan và Si-mê-i, con của Ghẹt-sôn.
- 1 Sử Ký 23:8 - Ba hậu tự của La-ê-đan là Giê-hi-ên (trưởng gia tộc), Xê-tham, Giô-ên.
- 1 Sử Ký 23:9 - Đó là những trưởng tộc của La-ê-đan. Ba hậu tự của Si-mê-i là Sê-lô-mít, Ha-xi-ên, và Ha-ran.
- 1 Sử Ký 23:10 - Bốn hậu tự khác của Si-mê-i: Gia-hát, Xi-xa, Giê-úc, và Bê-ri-a.
- 1 Sử Ký 23:11 - Gia-hát làm trưởng tộc; kế đến là Xi-xa. Riêng Giê-úc và Bê-ri-a ít con cháu nên trong sổ bộ hai gia đình được kể là một.
- 1 Sử Ký 23:12 - Con trai Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.
- 1 Sử Ký 23:13 - Con trai Am-ram là A-rôn và Môi-se. A-rôn và dòng dõi được biệt riêng ra cho Chúa Hằng Hữu để sử dụng các vật chí thánh và vĩnh viễn dâng hương, phục vụ Chúa Hằng Hữu và nhân danh Ngài mà chúc phước lành cho dân.
- 1 Sử Ký 23:14 - Trong khi đó, các con trai của Môi-se, người của Đức Chúa Trời, đều được liệt kê trong sổ bộ đại tộc Lê-vi.
- 1 Sử Ký 23:15 - Hai con trai của Môi-se là Ghẹt-sôn và Ê-li-ê-se.
- 1 Sử Ký 23:16 - Con trai của Ghẹt-sôn là Sê-bu-ên, trưởng tộc.
- 1 Sử Ký 23:17 - Con trai độc nhất của Ê-li-ê-se là Rê-ha-bia, trưởng tộc, nhưng Rê-ha-bia lại sinh rất nhiều con.
- 1 Sử Ký 23:18 - Con trai của Kê-hát là Sê-lô-mít, trưởng tộc.
- 1 Sử Ký 23:19 - Con trai của Hếp-rôn là Giê-ri-gia (trưởng tộc), A-ma-ria (thứ hai), Gia-ha-xi-ên (thứ ba), và Giê-ca-mê-am (thứ tư).
- 1 Sử Ký 23:20 - Con trai của U-xi-ên là Mi-ca (trưởng tộc) và Di-si-gia (thứ hai).
- 1 Sử Ký 23:21 - Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Con trai của Mác-li là Ê-lê-a-sa và Kích.
- 1 Sử Ký 23:22 - Ê-lê-a-sa không có con trai, chỉ có con gái. Các cô này kết hôn với các con trai của Kích.
- 1 Sử Ký 23:23 - Ba con trai của Mu-si là Mách-li, Ê-đe, và Giê-rê-mốt.
- 1 Sử Ký 23:24 - Dòng họ Lê-vi chia từng tộc do các trưởng tộc cầm đầu. Mọi người từ hai mươi tuổi trở lên đều phục vụ trong nhà của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 23:25 - Đa-vít nhận định: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã cho dân Ngài hưởng thái bình, còn Ngài ngự tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.
- 1 Sử Ký 23:26 - Như thế, người Lê-vi không cần khuân vác Đền Tạm và các dụng cụ trong đền nữa.”
- 2 Sử Ký 8:14 - Theo lệnh Đa-vít, cha vua, các thầy tế lễ được phân công và chia thành từng ban. Người Lê-vi cũng được phân công tôn ngợi Chúa và giúp các thầy tế lễ trong các nhiệm vụ hằng ngày. Ông cũng phải canh gác các cổng theo từng ban thứ như lệnh của Đa-vít, người của Đức Chúa Trời.