逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua ban lệnh cho các người Lê-vi đã từng dạy dỗ cho người Ít-ra-ên và đã được biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu: “Các ngươi hãy đặt Hòm Giao Ước thánh trong Đền Thờ mà Sa-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-ên, đã xây cất. Các ngươi không cần phải khiêng trên vai. Bây giờ, hãy phục vụ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời các ngươi và con dân Ít-ra-ên của Ngài.
- 新标点和合本 - 又对那归耶和华为圣、教训以色列人的利未人说:“你们将圣约柜安放在以色列王大卫儿子所罗门建造的殿里,不必再用肩扛抬。现在要侍奉耶和华你们的 神,服侍他的民以色列。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他对那归耶和华为圣、教导以色列众人的利未人说:“你们将圣约柜安放在以色列王大卫儿子所罗门建造的殿里,不必再用肩扛抬。现在你们要服事耶和华—你们的上帝和他的百姓以色列。
- 和合本2010(神版-简体) - 他对那归耶和华为圣、教导以色列众人的利未人说:“你们将圣约柜安放在以色列王大卫儿子所罗门建造的殿里,不必再用肩扛抬。现在你们要服事耶和华—你们的 神和他的百姓以色列。
- 当代译本 - 又对将自己献给耶和华、负责教导以色列人的利未人说:“你们把圣约柜放在以色列王大卫的儿子所罗门建的殿里,不用再扛在肩上。现在你们去事奉你们的上帝耶和华和祂的以色列子民吧。
- 圣经新译本 - 他又对那些教导以色列众人,分别为圣归耶和华的利未人说:“你们要把圣约柜安放在以色列王大卫的儿子所罗门建造的殿里;不必再用肩膀扛抬。现在你们要服事耶和华你们的 神,服事他的子民以色列。
- 中文标准译本 - 然后吩咐那些归耶和华为圣、教导全体以色列人的利未人,说:“你们要把圣约柜放在大卫之子以色列王所罗门建造的殿宇中,它不再是你们肩上的担子了。如今,你们要服事耶和华你们的神,以及他的子民以色列。
- 现代标点和合本 - 又对那归耶和华为圣、教训以色列人的利未人说:“你们将圣约柜安放在以色列王大卫儿子所罗门建造的殿里,不必再用肩扛抬。现在要侍奉耶和华你们的神,服侍他的民以色列。
- 和合本(拼音版) - 又对那归耶和华为圣、教训以色列人的利未人说:“你们将圣约柜安放在以色列王大卫儿子所罗门建造的殿里,不必再用肩扛抬。现在要侍奉耶和华你们的上帝,服侍他的民以色列。
- New International Version - He said to the Levites, who instructed all Israel and who had been consecrated to the Lord: “Put the sacred ark in the temple that Solomon son of David king of Israel built. It is not to be carried about on your shoulders. Now serve the Lord your God and his people Israel.
- New International Reader's Version - The Levites taught all the people of Israel. The Levites had been set apart to the Lord. Josiah said to them, “Put the sacred ark of the covenant in the temple Solomon built. He was the son of David and king of Israel. The ark must not be carried around on your shoulders. Serve the Lord your God. Serve his people Israel.
- English Standard Version - And he said to the Levites who taught all Israel and who were holy to the Lord, “Put the holy ark in the house that Solomon the son of David, king of Israel, built. You need not carry it on your shoulders. Now serve the Lord your God and his people Israel.
- New Living Translation - He issued this order to the Levites, who were to teach all Israel and who had been set apart to serve the Lord: “Put the holy Ark in the Temple that was built by Solomon son of David, the king of Israel. You no longer need to carry it back and forth on your shoulders. Now spend your time serving the Lord your God and his people Israel.
- Christian Standard Bible - He said to the Levites who taught all Israel the holy things of the Lord, “Put the holy ark in the temple built by Solomon son of David king of Israel. Since you do not have to carry it on your shoulders, now serve the Lord your God and his people Israel.
- New American Standard Bible - He also said to the Levites who taught all Israel and who were holy to the Lord, “Put the holy ark in the house which Solomon the son of David king of Israel built; it will not be a burden on your shoulders. Now serve the Lord your God and His people Israel.
- New King James Version - Then he said to the Levites who taught all Israel, who were holy to the Lord: “Put the holy ark in the house which Solomon the son of David, king of Israel, built. It shall no longer be a burden on your shoulders. Now serve the Lord your God and His people Israel.
- Amplified Bible - To the Levites who taught all Israel and were holy to the Lord he said, “Put the holy ark in the house (temple) which Solomon the son of David king of Israel built; it shall not be a burden [carried] on your shoulders any longer. Now serve the Lord your God and His people Israel.
- American Standard Version - And he said unto the Levites that taught all Israel, that were holy unto Jehovah, Put the holy ark in the house which Solomon the son of David king of Israel did build; there shall no more be a burden upon your shoulders. Now serve Jehovah your God, and his people Israel;
- King James Version - And said unto the Levites that taught all Israel, which were holy unto the Lord, Put the holy ark in the house which Solomon the son of David king of Israel did build; it shall not be a burden upon your shoulders: serve now the Lord your God, and his people Israel,
- New English Translation - He told the Levites, who instructed all Israel about things consecrated to the Lord, “Place the holy ark in the temple which King Solomon son of David of Israel built. Don’t carry it on your shoulders. Now serve the Lord your God and his people Israel!
- World English Bible - He said to the Levites who taught all Israel, who were holy to Yahweh, “Put the holy ark in the house which Solomon the son of David king of Israel built. It will no longer be a burden on your shoulders. Now serve Yahweh your God, and his people Israel.
- 新標點和合本 - 又對那歸耶和華為聖、教訓以色列人的利未人說:「你們將聖約櫃安放在以色列王大衛兒子所羅門建造的殿裏,不必再用肩扛擡。現在要事奉耶和華-你們的神,服事他的民以色列。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他對那歸耶和華為聖、教導以色列眾人的利未人說:「你們將聖約櫃安放在以色列王大衛兒子所羅門建造的殿裏,不必再用肩扛抬。現在你們要服事耶和華-你們的上帝和他的百姓以色列。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他對那歸耶和華為聖、教導以色列眾人的利未人說:「你們將聖約櫃安放在以色列王大衛兒子所羅門建造的殿裏,不必再用肩扛抬。現在你們要服事耶和華—你們的 神和他的百姓以色列。
- 當代譯本 - 又對將自己獻給耶和華、負責教導以色列人的利未人說:「你們把聖約櫃放在以色列王大衛的兒子所羅門建的殿裡,不用再扛在肩上。現在你們去事奉你們的上帝耶和華和祂的以色列子民吧。
- 聖經新譯本 - 他又對那些教導以色列眾人,分別為聖歸耶和華的利未人說:“你們要把聖約櫃安放在以色列王大衛的兒子所羅門建造的殿裡;不必再用肩膀扛抬。現在你們要服事耶和華你們的 神,服事他的子民以色列。
- 呂振中譯本 - 他又對那些歸永恆主為聖的、指導 以色列 眾人的 利未 人說:『你們要將聖櫃安放在 以色列 王 大衛 的兒子 所羅門 所建造的殿裏;不必再用肩膀去扛。現在你們要事奉永恆主你們的上帝, 服事 他的人民 以色列 。
- 中文標準譯本 - 然後吩咐那些歸耶和華為聖、教導全體以色列人的利未人,說:「你們要把聖約櫃放在大衛之子以色列王所羅門建造的殿宇中,它不再是你們肩上的擔子了。如今,你們要服事耶和華你們的神,以及他的子民以色列。
- 現代標點和合本 - 又對那歸耶和華為聖、教訓以色列人的利未人說:「你們將聖約櫃安放在以色列王大衛兒子所羅門建造的殿裡,不必再用肩扛抬。現在要侍奉耶和華你們的神,服侍他的民以色列。
- 文理和合譯本 - 諭誨以色列眾之利未人、即區別為聖歸於耶和華者、曰、當以聖匱、置於以色列王、大衛子所羅門所建之室、不復肩負、宜奉事爾之上帝耶和華、服事其民以色列、
- 文理委辦譯本 - 利未人潔己、奉事耶和華、以其道訓迪以色列人、約西亞告之曰、以色列王大闢子所羅門所建之殿、當置聖匱於中、毋庸肩負、役事爾之上帝耶和華、輔翼以色列民、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 教誨 以色列 人之 利未 人、潔己 潔己或作區別為聖 以奉事主者、王諭之曰、 以色列 王 大衛 子 所羅門 所建之殿、爾曹將聖匱置於其中、不復以肩舁之、今當專奉事主爾之天主、服事其民 以色列 、
- Nueva Versión Internacional - A los levitas, que eran los encargados de enseñar a los israelitas y que estaban consagrados al Señor, les dijo: «Pongan el arca sagrada en el templo que construyó Salomón hijo de David, rey de Israel, para que ya no tengan que llevarla sobre los hombros. Sirvan al Señor su Dios y a su pueblo Israel.
- 현대인의 성경 - 그리고 그는 거룩하게 구별되어 백성을 가르치는 레위 사람들에게 이렇게 지시하였다. “여러분은 거룩한 궤를 솔로몬왕이 지은 성전에 모셔 놓고 그것을 이리저리 메고 다니지 마십시오. 여러분은 여러분의 하나님 여호와와 그의 백성을 섬기는 일에만 전념해야 합니다.
- Новый Русский Перевод - Он сказал левитам, наставникам всего Израиля, которые были посвящены Господу: – Поставьте священный ковчег в доме, который построил Соломон, сын царя Давида. Вам больше не нужно переносить его на своих плечах. Служите отныне Господу и Его народу, Израилю.
- Восточный перевод - Он сказал левитам, наставникам всего Исраила, которые были посвящены Вечному: – Поставьте священный сундук в храме, который построил Сулейман, сын Давуда, царя Исраила. Вам больше не нужно переносить его на своих плечах. Служите отныне Вечному и Его народу Исраилу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он сказал левитам, наставникам всего Исраила, которые были посвящены Вечному: – Поставьте священный сундук в храме, который построил Сулейман, сын Давуда, царя Исраила. Вам больше не нужно переносить его на своих плечах. Служите отныне Вечному и Его народу Исраилу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он сказал левитам, наставникам всего Исроила, которые были посвящены Вечному: – Поставьте священный сундук в храме, который построил Сулаймон, сын Довуда, царя Исроила. Вам больше не нужно переносить его на своих плечах. Служите отныне Вечному и Его народу Исроилу.
- La Bible du Semeur 2015 - Puis il s’adressa aux lévites chargés d’enseigner tout le peuple d’Israël et qui étaient consacrés à l’Eternel. Il leur dit : Déposez le coffre sacré dans le temple que Salomon, fils de David, roi d’Israël, a construit. Maintenant vous n’avez plus à le transporter sur vos épaules. Servez l’Eternel votre Dieu et son peuple Israël.
- リビングバイブル - それから、イスラエルの教師であるレビ人には、次の命令を出しました。「聖なる箱は、今はソロモンの神殿に置かれ、かついで、あちこちに持ち運ぶ必要はなくなった。だから、あなたがたの時間を、主と主の民に仕えるために用いなさい。
- Nova Versão Internacional - Ele disse aos levitas que instruíam todo o Israel e haviam sido consagrados ao Senhor: “Ponham a arca sagrada no templo construído por Salomão, filho de Davi, rei de Israel. Vocês não precisam mais levá-la de um lado para outro sobre os ombros. Agora sirvam ao Senhor, o seu Deus, e a Israel, o povo dele.
- Hoffnung für alle - Er sagte zu den Leviten, die ganz Israel im Gesetz unterrichteten und zum Dienst für den Herrn geweiht waren: »Die Bundeslade hat ihren festen Platz im Tempel, den König Salomo von Israel, Davids Sohn, gebaut hat! Ihr braucht sie nicht auf euren Schultern von einem Ort zum anderen zu tragen. Darum könnt ihr euch hier im Tempel mit ganzer Kraft dem Dienst für den Herrn, euren Gott, und für sein Volk Israel widmen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ตรัสกับคนเลวีผู้สั่งสอนชนอิสราเอลทั้งปวงและผู้ชำระตนถวายแก่ องค์พระผู้เป็นเจ้าแล้วนั้นว่า “จงเก็บหีบพันธสัญญาอันบริสุทธิ์ศักดิ์สิทธิ์ไว้ในพระวิหารซึ่งโซโลมอนโอรสของกษัตริย์ดาวิดแห่งอิสราเอลสร้างขึ้น ไม่ต้องหามขึ้นบ่า บัดนี้จงปรนนิบัติพระยาห์เวห์พระเจ้าของท่านและปรนนิบัติอิสราเอลประชากรของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และท่านบอกชาวเลวีผู้สอนอิสราเอลทั้งปวง และเป็นผู้ที่ชำระให้บริสุทธิ์แด่พระผู้เป็นเจ้าว่า “จงวางหีบบริสุทธิ์ในพระตำหนักที่ซาโลมอนบุตรของดาวิดกษัตริย์แห่งอิสราเอลสร้างขึ้น พวกท่านไม่จำเป็นต้องแบกหีบไว้บนบ่าของท่าน บัดนี้จงรับใช้พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของท่าน และรับใช้อิสราเอลชนชาติของพระองค์
交叉引用
- Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
- Dân Số Ký 4:16 - Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, con trai A-rôn, có nhiệm vụ lo về dầu thắp đèn, hương liệu, lễ vật chay hằng dâng và dầu xức; cũng phải coi sóc cả Đền Tạm và các vật dụng bên trong, kể cả các đồ bạc và vật dụng thánh.”
- Dân Số Ký 4:17 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se và A-rôn:
- Dân Số Ký 4:18 - “Đừng để gia tộc Kê-hát phải bị tiêu diệt.
- Dân Số Ký 4:19 - Đây là điều phải làm để giữ họ khỏi chết khi vào nơi thánh. A-rôn và các con của người sẽ vào nơi đó với họ, chỉ cho mỗi người vật gì họ phải khiêng.
- Dân Số Ký 4:20 - Tuyệt đối không ai được vào nơi đó để nhìn các vật thánh, dù chỉ trong giây lát, ai bất tuân đều phải chết.”
- Dân Số Ký 4:21 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 4:22 - “Cũng hãy kiểm kê các con cháu Ghẹt-sôn, tùy theo gia tộc và họ hàng họ.
- Dân Số Ký 4:23 - Từ ba mươi tuổi đến năm mươi tuổi, gồm những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
- Dân Số Ký 4:24 - Đây là công việc của gia tộc Ghẹt-sôn phải làm và khiêng:
- Dân Số Ký 4:25 - Họ sẽ khiêng các bức màn của Đền Tạm, nóc của Đền Tạm, tấm da phủ nóc đền, tấm màn che cửa Đền Tạm.
- Dân Số Ký 4:26 - Các màn quanh hành lang, màn che cửa hành lang, hành lang bao quanh Đền Tạm và bàn thờ, dây thừng và các dụng cụ khác. Những người thuộc gia tộc Ghẹt-sôn có nhiệm vụ di chuyển các vật ấy.
- Dân Số Ký 4:27 - Hết thảy công việc của con cháu Ghẹt-sôn, món chi họ phải khiêng đi, và việc chi họ phải làm đều sẽ theo lệnh A-rôn và các con trai người chỉ bảo. Họ phải giao cho người Ghẹt-sôn coi sóc các món chi phải khiêng đi.
- Dân Số Ký 4:28 - Trong Đền Tạm, ấy là công việc của các họ hàng con cháu Ghẹt-sôn. Họ sẽ giữ chức phận mình dưới quyền cai trị của Y-tha-ma, con trai Thầy Tế lễ A-rôn.
- Dân Số Ký 4:29 - Ngươi phải kiểm kê con cháu Mê-ra-ri, tùy theo họ hàng và gia tộc của họ,
- Dân Số Ký 4:30 - từ ba mươi tuổi đến năm mươi, tức là hết thảy những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
- Dân Số Ký 4:31 - Họ sẽ khiêng khung trại, các thanh ngang, trụ và đế trụ,
- Dân Số Ký 4:32 - trụ hành lang, đế trụ, cọc lều, dây và các đồ phụ tùng. Khi phân công người nào khiêng vật gì phải lập danh sách rõ ràng.
- Dân Số Ký 4:33 - Trên đây là nhiệm vụ của dòng họ Mê-ra-ri tại Đền Tạm dưới sự hướng dẫn của Y-tha-ma, con trai Thầy Tế lễ A-rôn.”
- Dân Số Ký 4:34 - Vậy, Môi-se, A-rôn, và các nhà lãnh đạo dân chúng bắt đầu kiểm kê gia tộc Kê-hát,
- Dân Số Ký 4:35 - gồm những người trong lứa tuổi phục vụ, từ ba mươi đến năm mươi tuổi, để đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm,
- Dân Số Ký 4:36 - có được 2.750 người.
- Dân Số Ký 4:37 - Đó là tổng số người Kê-hát phục vụ tại Đền Tạm do Môi-se và A-rôn kiểm kê theo lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se.
- Dân Số Ký 4:38 - Còn con cháu Ghẹt-sôn đã được kiểm kê, tùy theo họ hàng và gia tộc của họ,
- Dân Số Ký 4:39 - từ ba mươi đến năm mươi tuổi, tức là hết thảy những người trong lứa tuổi phục vụ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm,
- Dân Số Ký 4:40 - cộng được 2.630.
- Dân Số Ký 4:41 - Đó là những người về gia tộc Ghẹt-sôn đã được kiểm kê, tức là những người phục vụ trong Đền Tạm mà Môi-se và A-rôn tu bộ y theo lệnh của Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 4:42 - Còn những người thuộc về gia tộc Mê-ra-ri đã được kiểm kê, tùy theo gia tộc và họ hàng của họ,
- Dân Số Ký 4:43 - từ ba mươi đến năm mươi tuổi, tức là mọi người có khả năng phục vụ trong trại,
- Dân Số Ký 4:44 - cộng được 3.200 người.
- Dân Số Ký 4:45 - Đó là những người về các gia tộc Mê-ra-ri đã được kiểm kê. Môi-se và A-rôn kiểm kê dân số, y theo lệnh của Chúa Hằng Hữu đã cậy Môi-se truyền dạy.
- Dân Số Ký 4:46 - Hết thảy những người Lê-vi mà Môi-se, A-rôn, và các trưởng tộc Ít-ra-ên kiểm kê, tùy theo họ hàng và gia tộc của họ,
- Dân Số Ký 4:47 - từ ba mươi đến năm mươi tuổi, tức là mọi người đến phục vụ và khuân vác đồ trong Đền Tạm,
- Dân Số Ký 4:48 - cộng được 8.580 người.
- Dân Số Ký 4:49 - Người ta kiểm kê người Lê-vi theo lệnh Chúa Hằng Hữu đã cậy Môi-se truyền dạy, cắt phần cho mỗi người việc mình phải làm, và vật chi mình phải khiêng đi; người ta kiểm kê dân số theo lời Chúa Hằng Hữu đã phán dạy Môi-se vậy.
- 2 Sử Ký 34:14 - Khi họ đem ra số tiền đã dâng vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Thầy Thượng tế Hinh-kia tìm được bộ Kinh Luật của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
- Nê-hê-mi 8:7 - Sau đó, dân chúng vẫn ở tại chỗ để nghe người Lê-vi—Giê-sua, Ba-ni, Sê-rê-bia, Gia-min, A-cúp, Sa-bê-thai, Hô-đia, Ma-a-xê-gia, Kê-li-ta, A-xa-ria, Giô-xa-bát, Ha-nan, Bê-la-gia—đọc từng điều luật và giải thích rõ ràng.
- Nê-hê-mi 8:8 - Họ đọc Kinh Luật của Đức Chúa Trời, đọc và giải nghĩa từng phân đoạn cho nên dân chúng hiểu được ý nghĩa.
- Dân Số Ký 8:19 - Ta sẽ giao người Lê-vi cho A-rôn và các con trai (như một món quà tặng), để họ phục vụ trong Đền Tạm thay cho người Ít-ra-ên, và làm lễ chuộc tội cho người Ít-ra-ên; nhờ đó người Ít-ra-ên sẽ không bị tai họa. Vì nếu ai trong người Ít-ra-ên vào nơi thánh, thì người ấy phải mang tai họa.”
- 2 Sử Ký 8:11 - Vua rước hoàng hậu, là con gái Pha-ra-ôn, từ Thành Đa-vít lên cung điện mới xây cất cho bà. Vua nói: “Vợ ta không nên ở trong cung Vua Đa-vít vì Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đã ở đó và là nơi đã được thánh hóa.”
- 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
- 2 Sử Ký 5:7 - Thầy tế lễ đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đặt vào giữa Đền Thờ, gọi là Nơi Chí Thánh, dưới cánh các chê-ru-bim.
- Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?
- Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
- 2 Sử Ký 17:8 - Cũng có một số người Lê-vi tháp tùng, đó là Sê-ma-gia, Nê-tha-nia, Xê-ba-đia, A-sa-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giô-na-than, A-đô-ni-gia, Tô-bi-gia, và Tô-ba-đô-ni-gia. Ngoài ra, cũng có hai thầy tế lễ tên là Ê-li-sa-ma và Giô-ram trong phái đoàn.
- 2 Sử Ký 17:9 - Họ đem theo Sách Luật Pháp của Chúa Hằng Hữu, đi khắp các thành Giu-đa để dạy dỗ toàn dân.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:10 - Họ sẽ dạy cho Gia-cốp luật lệ, thắp hương, dâng lễ thiêu trên bàn thờ Chúa.
- 1 Sử Ký 23:26 - Như thế, người Lê-vi không cần khuân vác Đền Tạm và các dụng cụ trong đền nữa.”
- Ma-la-chi 2:7 - Môi thầy tế lễ phải nói lời tri thức của Đức Chúa Trời vì người là sứ giả của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; người ta phải học hỏi pháp luật nơi người.
- 2 Sử Ký 30:22 - Ê-xê-chia khích lệ những người Lê-vi vì họ đã tỏ ra thạo việc trong các lễ nghi thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ ăn lễ suốt bảy ngày, dâng các tế lễ bình an, và cảm tạ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.