逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ báng bổ Đức Chúa Trời của Giê-ru-sa-lem, coi Ngài như các thần của các nước khác và do tay con người làm ra.
- 新标点和合本 - 他们论耶路撒冷的 神,如同论世上人手所造的神一样。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们谈论耶路撒冷的上帝,如同谈论世上人手所造的神明一样。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们谈论耶路撒冷的 神,如同谈论世上人手所造的神明一样。
- 当代译本 - 他把耶路撒冷的上帝与世间人手所造的神像相提并论。
- 圣经新译本 - 他们论到耶路撒冷的 神,就好像世上万民的神一样,把他当作是人手所做的。
- 中文标准译本 - 他们谈论耶路撒冷的神,像是谈论人手所造的地上万民的神明。
- 现代标点和合本 - 他们论耶路撒冷的神,如同论世上人手所造的神一样。
- 和合本(拼音版) - 他们论耶路撒冷的上帝,如同论世上人手所造的神一样。
- New International Version - They spoke about the God of Jerusalem as they did about the gods of the other peoples of the world—the work of human hands.
- New International Reader's Version - They were comparing the God of Jerusalem to the gods of the other nations of the world. But those gods were only statues. They had been made by human hands.
- English Standard Version - And they spoke of the God of Jerusalem as they spoke of the gods of the peoples of the earth, which are the work of men’s hands.
- New Living Translation - These officers talked about the God of Jerusalem as though he were one of the pagan gods, made by human hands.
- Christian Standard Bible - They spoke against the God of Jerusalem like they had spoken against the gods of the peoples of the earth, which were made by human hands.
- New American Standard Bible - They spoke of the God of Jerusalem as they did against the gods of the peoples of the earth, the work of human hands.
- New King James Version - And they spoke against the God of Jerusalem, as against the gods of the people of the earth—the work of men’s hands.
- Amplified Bible - They spoke of the God of Jerusalem as [they spoke of] the gods of the peoples of the earth, [which are only] the work of the hands of men.
- American Standard Version - And they spake of the God of Jerusalem, as of the gods of the peoples of the earth, which are the work of men’s hands.
- King James Version - And they spake against the God of Jerusalem, as against the gods of the people of the earth, which were the work of the hands of man.
- New English Translation - They talked about the God of Jerusalem as if he were one of the man-made gods of the nations of the earth.
- World English Bible - They spoke of the God of Jerusalem as of the gods of the peoples of the earth, which are the work of men’s hands.
- 新標點和合本 - 他們論耶路撒冷的神,如同論世上人手所造的神一樣。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們談論耶路撒冷的上帝,如同談論世上人手所造的神明一樣。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們談論耶路撒冷的 神,如同談論世上人手所造的神明一樣。
- 當代譯本 - 他把耶路撒冷的上帝與世間人手所造的神像相提並論。
- 聖經新譯本 - 他們論到耶路撒冷的 神,就好像世上萬民的神一樣,把他當作是人手所做的。
- 呂振中譯本 - 他們論到 耶路撒冷 的上帝,就如同論到地上別族之民的神、人手所造的 神 一樣。
- 中文標準譯本 - 他們談論耶路撒冷的神,像是談論人手所造的地上萬民的神明。
- 現代標點和合本 - 他們論耶路撒冷的神,如同論世上人手所造的神一樣。
- 文理和合譯本 - 彼論耶路撒冷之上帝、同於人手所造列邦之神、
- 文理委辦譯本 - 訕耶路撒冷之上帝、與訕人手所作列邦之上帝無異。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其論 耶路撒冷 之天主、與論人手所作列邦之神無異、
- Nueva Versión Internacional - Y se referían al Dios de Jerusalén como si fuera igual a los dioses de las otras naciones de la tierra, fabricados por manos humanas.
- 현대인의 성경 - 이들이 예루살렘의 하나님께 말하는 태도는 마치 손으로 만든 이방 신들에게 말하는 것과 같았다.
- Новый Русский Перевод - Они говорили о Боге Иерусалима, как о богах других народов земли – творениях человеческих рук.
- Восточный перевод - Они говорили о Боге Иерусалима, как о богах других народов земли, – творениях человеческих рук.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они говорили о Боге Иерусалима, как о богах других народов земли, – творениях человеческих рук.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они говорили о Боге Иерусалима, как о богах других народов земли, – творениях человеческих рук.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils parlèrent du Dieu de Jérusalem comme s’il s’agissait d’un dieu des peuples païens, simple ouvrage fabriqué par des hommes.
- リビングバイブル - 彼らはエルサレムの神を、人の手で造った偶像にすぎない異教の神々の一つであるかのように語りました。
- Nova Versão Internacional - Referiram-se ao Deus de Jerusalém como falavam dos deuses dos outros povos da terra, que não passam de obra das mãos dos homens.
- Hoffnung für alle - Sie verspotteten den Gott Jerusalems genauso wie die Götter der anderen Völker, die doch nur von Menschen gemacht sind. ( 2. Könige 19,14‒19 . 35‒37 ; Jesaja 37,14‒20 . 36‒38 )
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขากล่าวถึงพระเจ้าแห่งเยรูซาเล็มเหมือนที่ได้กล่าวถึงพระต่างๆ ของชนชาติทั้งหลายในโลกซึ่งสร้างขึ้นด้วยมือมนุษย์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และพวกเขาพูดถึงพระเจ้าของเยรูซาเล็ม เหมือนที่พูดถึงบรรดาเทวรูปของปวงชนในแผ่นดินโลก ซึ่งเทวรูปเหล่านั้นเป็นสิ่งที่ทำขึ้นด้วยมือมนุษย์
交叉引用
- Thi Thiên 10:13 - Sao để cho ác nhân phỉ báng Đức Chúa Trời? Rồi thầm nghĩ: “Chúa không bao giờ tra hỏi.”
- Thi Thiên 10:14 - Nhưng lạy Chúa, Chúa thấy rõ những khó khăn sầu khổ. Xin Chúa ghi vào và hình phạt ác nhân. Nạn nhân chỉ trông chờ nơi Chúa. Vì Chúa là Đấng bênh vực người mồ côi.
- Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
- Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
- Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
- Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
- Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
- Thi Thiên 87:1 - Chúa Hằng Hữu xây nền móng Ngài trên núi thánh.
- Thi Thiên 87:2 - Chúa mến chuộng thành Si-ôn, hơn bất cứ thành nào của Gia-cốp.
- Thi Thiên 87:3 - Ôi thành trì của Đức Chúa Trời vinh quang thành Chúa được đề cao!
- Giê-rê-mi 10:3 - Vì thói tục của chúng là hư không và dại dột. Chúng đốn một cây, rồi thợ thủ công chạm thành một hình tượng.
- Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:15 - ‘Người nào làm và thờ hình tượng, là vật gớm ghiếc cho Chúa Hằng Hữu, phải bị nguyền rủa, dù tượng được giấu tại một nơi kín, dù tượng chạm hay tượng đúc cũng vậy.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- 1 Sa-mu-ên 17:36 - Tôi đã giết sư tử, giết gấu; tôi cũng sẽ giết người Phi-li-tin vô đạo kia, vì nó dám coi thường quân đội của Đức Chúa Trời Hằng Sống!
- Thi Thiên 132:13 - Vì Chúa Hằng Hữu đã chọn Si-ôn; Ngài muốn đó là nơi Ngài ngự.
- Thi Thiên 132:14 - Chúa phán: “Đây vĩnh viễn sẽ là nhà Ta, Ta ở đây, vì Ta ưa thích.
- Thi Thiên 135:15 - Thần tượng các dân tộc bằng vàng và bạc, vật do tay con người tạo ra.
- Thi Thiên 135:16 - Tượng ấy có miệng nhưng không nói, có mắt nhưng không nhìn,
- Thi Thiên 135:17 - Có tai nhưng nào biết nghe, và mũi chẳng có chút hơi thở.
- Thi Thiên 135:18 - Người tạo thần tượng và người tin tưởng hắn, sẽ trở nên giống như hắn.
- Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
- 2 Sử Ký 32:13 - Các ngươi phải biết một khi ta và các vua A-sy-ri trước ta đã đem quân đánh nước nào, thì quân đội ta sẽ toàn thắng nước đó! Các thần của các nước đó không thể giải cứu đất nước họ khỏi tay ta.
- 2 Sử Ký 32:14 - Có thần nào trong các nước mà tổ phụ ta quyết định tiêu diệt có khả năng giải cứu dân tộc mình khỏi tay ta? Điều gì khiến các ngươi nghĩ rằng Đức Chúa Trời có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?
- 2 Sử Ký 32:15 - Đừng để Ê-xê-chia lừa bịp hoặc gạt gẫm các ngươi! Đừng tin lời láo khoét của nó vì không có thần nào của dân tộc nào hay vương quốc nào có khả năng giải cứu dân mình khỏi tay ta và các tổ phụ, chắc chắn Chúa các ngươi không thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta đâu!”
- 2 Sử Ký 32:16 - Các thuộc hạ San-chê-ríp cũng nói phạm thượng đến Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời và nhục mạ đầy tớ Ngài là Ê-xê-chia.
- 2 Sử Ký 32:17 - Vua cũng viết nhiều thư báng bổ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ông viết: “Các thần của các nước đã không giải cứu được dân tộc mình khỏi tay ta, thì Đức Chúa Trời của Ê-xê-chia cũng không thể giải cứu dân tộc mình thể ấy.”
- Y-sai 14:32 - Chúng tôi phải nói gì với người Phi-li-tin? Hãy bảo chúng: “Chúa Hằng Hữu đã vững lập Si-ôn. Nơi ấy, người khổ đau của dân Ngài đã tìm được nơi trú ẩn.”
- Hê-bơ-rơ 12:22 - Nhưng anh chị em đã đến gần Núi Si-ôn, gần thành của Đức Chúa Trời Hằng Sống, gần thiên quốc Giê-ru-sa-lem, gần hàng triệu thiên sứ.
- Giê-rê-mi 32:30 - Ít-ra-ên và Giu-đa chỉ biết làm ác từ ngày mới dựng nước. Chúng tạo đủ mọi thứ để khiêu khích Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
- Thi Thiên 139:19 - Lạy Đức Chúa Trời, hẳn Chúa sẽ giết người gian ác! Bọn khát máu, hãy xa khỏi ta!
- Thi Thiên 139:20 - Lời quỷ quyệt, họ nhắc đến Chúa; kẻ thù Ngài nói lời dối gian.
- Ô-sê 8:5 - Sa-ma-ri hỡi, Ta khước từ tượng bò con này— là tượng các ngươi đã tạo. Cơn thịnh nộ Ta cháy phừng chống lại các ngươi. Cho đến bao giờ các ngươi mới thôi phạm tội?
- Ô-sê 8:6 - Bò con mà các ngươi thờ phượng, hỡi Ít-ra-ên, là do chính tay các ngươi tạo ra! Đó không phải là Đức Chúa Trời! Vì thế, thần tượng ấy phải bị đập tan từng mảnh.
- Gióp 15:25 - Vì chúng đã đưa tay ra chống Đức Chúa Trời, cả gan khinh dể Đấng Toàn Năng,
- Gióp 15:26 - Nắm chặt chiếc khiên cứng cáp, chúng ương ngạnh chống lại Ngài.
- 2 Sử Ký 6:6 - Nhưng nay Ta đã chọn Giê-ru-sa-lem để Danh Ta ngự tại đó, và Ta cũng chọn Đa-vít làm vua Ít-ra-ên, dân Ta!’
- Thi Thiên 76:1 - Trong Giu-đa người dân biết Đức Chúa Trời; Danh Ngài được Ít-ra-ên tôn quý.
- Thi Thiên 76:2 - Sa-lem là nơi Chúa ngự; Núi Si-ôn là nhà Ngài.
- Giê-rê-mi 10:9 - Chúng mang bạc lát mỏng mua từ Ta-rê-si và vàng từ U-pha, giao những vật liệu này cho thợ thủ công khéo léo tạo thành hình tượng. Chúng khoác lên thần tượng này áo choàng xanh và đỏ tía được các thợ may điêu luyện cắt xén.
- Giê-rê-mi 1:16 - Ta sẽ tuyên án trừng phạt trên dân Ta vì tất cả sự gian ác của chúng— vì chúng lìa bỏ Ta và dâng hương tế các thần lạ. Phải, chúng đã thờ lạy các thần tượng do tay chúng tạo ra!
- Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
- Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
- Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
- Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
- Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
- Thi Thiên 73:8 - Họ nhạo cười, chế giễu thâm độc; kiêu căng, giăng cạm bẫy hại người.
- Thi Thiên 73:9 - Miệng khoác lác chống nghịch các tầng trời, lưỡi xấc xược nói nghịch thế nhân.
- Thi Thiên 73:10 - Thậm chí dân Chúa cũng về hùa, tin tất cả những lời họ nói.
- Thi Thiên 73:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời không biết đâu? Làm sao Đấng Tối Cao hiểu hết mọi việc?”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:28 - Tại các nước ấy, anh em sẽ thờ các thần bằng gỗ, bằng đá do người ta làm ra; các thần ấy không thấy, không nghe, không ăn, hay không ngửi.
- Y-sai 2:8 - Đất họ đầy thần tượng; dân chúng thờ lạy vật mình tạo do chính đôi tay mình làm ra.
- 2 Các Vua 19:18 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.