Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
27:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giô-tham tuyên chiến với vua nước Am-môn và chiến thắng. Trong suốt ba năm, người Am-môn phải cống thuế cho vua 100 ta-lâng bạc, 1.820.000 lít lúa miến, 1.820.000 lít lúa mạch.
  • 新标点和合本 - 约坦与亚扪人的王打仗胜了他们,当年他们进贡银一百他连得,小麦一万歌珥,大麦一万歌珥;第二年、第三年也是这样。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约坦与亚扪人的王打仗,胜了他们。那年亚扪人向他进贡一百他连得银子,一万歌珥小麦,一万歌珥大麦;第二年、第三年亚扪人也这样做。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约坦与亚扪人的王打仗,胜了他们。那年亚扪人向他进贡一百他连得银子,一万歌珥小麦,一万歌珥大麦;第二年、第三年亚扪人也这样做。
  • 当代译本 - 他与亚扪人的王交战,打败了他们。在以后的三年中,亚扪人每年进贡六万八千两银子、小麦和大麦各二百二十万升。
  • 圣经新译本 - 约坦和亚扪人的王交战,战胜了他们;那一年,亚扪人就献给他三千四百公斤银子,一千公吨小麦,一千公吨大麦;第二年和第三年,亚扪人也献给他这个数目。
  • 中文标准译本 - 他与亚扪人的王交战,战胜了他们。那一年亚扪人给了他一百他连得 银子、一万柯珥 小麦和一万柯珥大麦。第二年、第三年他们都是这样交纳给他的。
  • 现代标点和合本 - 约坦与亚扪人的王打仗,胜了他们。当年他们进贡银一百他连得、小麦一万歌珥、大麦一万歌珥,第二年、第三年也是这样。
  • 和合本(拼音版) - 约坦与亚扪人的王打仗,胜了他们,当年他们进贡银一百他连得、小麦一万歌珥、大麦一万歌珥,第二年、第三年也是这样。
  • New International Version - Jotham waged war against the king of the Ammonites and conquered them. That year the Ammonites paid him a hundred talents of silver, ten thousand cors of wheat and ten thousand cors of barley. The Ammonites brought him the same amount also in the second and third years.
  • New International Reader's Version - Jotham went to war against the king of Ammon. He won the battle over the Ammonites. That year they paid Jotham almost four tons of silver. They paid him 1,800 tons of wheat and 1,500 tons of barley. They also brought him the same amount in the second and third years.
  • English Standard Version - He fought with the king of the Ammonites and prevailed against them. And the Ammonites gave him that year 100 talents of silver, and 10,000 cors of wheat and 10,000 of barley. The Ammonites paid him the same amount in the second and the third years.
  • New Living Translation - Jotham went to war against the Ammonites and conquered them. Over the next three years he received from them an annual tribute of 7,500 pounds of silver, 50,000 bushels of wheat, and 50,000 bushels of barley.
  • Christian Standard Bible - He waged war against the king of the Ammonites. He overpowered the Ammonites, and that year they gave him 7,500 pounds of silver, 60,000 bushels of wheat, and 60,000 bushels of barley. They paid him the same in the second and third years.
  • New American Standard Bible - He fought with the king of the Ammonites and prevailed over them so that during that year the Ammonites gave him a hundred talents of silver, ten thousand kors of wheat, and ten thousand of barley. The Ammonites also paid him this amount in the second year and in the third.
  • New King James Version - He also fought with the king of the Ammonites and defeated them. And the people of Ammon gave him in that year one hundred talents of silver, ten thousand kors of wheat, and ten thousand of barley. The people of Ammon paid this to him in the second and third years also.
  • Amplified Bible - He also fought with the king of the Ammonites and prevailed over them. As a result the Ammonites gave him during that year a hundred talents of silver and ten thousand measures each of wheat and of barley. The Ammonites also paid him that much in the second year and third year.
  • American Standard Version - He fought also with the king of the children of Ammon, and prevailed against them. And the children of Ammon gave him the same year a hundred talents of silver, and ten thousand measures of wheat, and ten thousand of barley. So much did the children of Ammon render unto him, in the second year also, and in the third.
  • King James Version - He fought also with the king of the Ammonites, and prevailed against them. And the children of Ammon gave him the same year an hundred talents of silver, and ten thousand measures of wheat, and ten thousand of barley. So much did the children of Ammon pay unto him, both the second year, and the third.
  • New English Translation - He launched a military campaign against the king of the Ammonites and defeated them. That year the Ammonites paid him 100 talents of silver, 10,000 kors of wheat, and 10,000 kors of barley. The Ammonites also paid this same amount of annual tribute the next two years.
  • World English Bible - He also fought with the king of the children of Ammon, and prevailed against them. The children of Ammon gave him the same year one hundred talents of silver, ten thousand cors of wheat, and ten thousand cors of barley. The children of Ammon also gave that much to him in the second year, and in the third.
  • 新標點和合本 - 約坦與亞捫人的王打仗勝了他們,當年他們進貢銀一百他連得,小麥一萬歌珥,大麥一萬歌珥;第二年、第三年也是這樣。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約坦與亞捫人的王打仗,勝了他們。那年亞捫人向他進貢一百他連得銀子,一萬歌珥小麥,一萬歌珥大麥;第二年、第三年亞捫人也這樣做。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約坦與亞捫人的王打仗,勝了他們。那年亞捫人向他進貢一百他連得銀子,一萬歌珥小麥,一萬歌珥大麥;第二年、第三年亞捫人也這樣做。
  • 當代譯本 - 他與亞捫人的王交戰,打敗了他們。在以後的三年中,亞捫人每年進貢六萬八千兩銀子、小麥和大麥各二百二十萬升。
  • 聖經新譯本 - 約坦和亞捫人的王交戰,戰勝了他們;那一年,亞捫人就獻給他三千四百公斤銀子,一千公噸小麥,一千公噸大麥;第二年和第三年,亞捫人也獻給他這個數目。
  • 呂振中譯本 - 約坦 同 亞捫 人的王交戰,勝過了他們;那一年 亞捫 人獻給他一百擔 銀子、一萬歌珥 小麥、一萬大麥: 亞捫 人是給他進貢了這麼多的;第二年第三年也 是這樣 。
  • 中文標準譯本 - 他與亞捫人的王交戰,戰勝了他們。那一年亞捫人給了他一百他連得 銀子、一萬柯珥 小麥和一萬柯珥大麥。第二年、第三年他們都是這樣交納給他的。
  • 現代標點和合本 - 約坦與亞捫人的王打仗,勝了他們。當年他們進貢銀一百他連得、小麥一萬歌珥、大麥一萬歌珥,第二年、第三年也是這樣。
  • 文理和合譯本 - 與亞捫族王戰而獲勝、是年亞捫人納貢、銀一百他進得、小麥一萬歌珥、麰麥一萬歌珥、二年三年、納貢亦若是、
  • 文理委辦譯本 - 戰勝亞捫王之年、亞捫族貢金十五萬、小麥麰麥各六十萬斗、二年三年亦若是。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 與 亞捫 王戰、勝 亞捫 人、當年 亞捫 人納貢、銀一百他連得、麥一萬歌珥、麰麥一萬歌珥、 一萬歌珥約六十萬石 二年、三年、 亞捫 人納貢亦若是、
  • Nueva Versión Internacional - Jotán le declaró la guerra al rey de los amonitas y lo venció. Durante tres años consecutivos, los amonitas tuvieron que pagarle un tributo anual de cien barras de plata, diez mil cargas de trigo y diez mil cargas de cebada.
  • 현대인의 성경 - 요담은 암몬 왕과 싸워 이겼기 때문에 그 후 3년 동안 매년 은 3,400킬로그램과 밀 약 980톤과 보리 약 980톤을 조공으로 거둬들였다.
  • Новый Русский Перевод - Иотам пошел войной на царя аммонитян и победил его. В тот год аммонитяне выплатили ему сто талантов серебра, десять тысяч коров пшеницы и десять тысяч коров ячменя. Столько же они приносили ему и во второй, и в третий год.
  • Восточный перевод - Иотам пошёл войной на царя аммонитян и победил его. Ежегодно в течение трёх лет аммонитяне выплачивали ему три тысячи шестьсот килограммов серебра, тысячу восемьсот тонн пшеницы и столько же ячменя.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иотам пошёл войной на царя аммонитян и победил его. Ежегодно в течение трёх лет аммонитяне выплачивали ему три тысячи шестьсот килограммов серебра, тысячу восемьсот тонн пшеницы и столько же ячменя.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иотам пошёл войной на царя аммонитян и победил его. Ежегодно в течение трёх лет аммонитяне выплачивали ему три тысячи шестьсот килограммов серебра, тысячу восемьсот тонн пшеницы и столько же ячменя.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il fit la guerre au roi des Ammonites et remporta la victoire sur eux, de sorte que, cette année-là et les deux suivantes, les Ammonites lui payèrent un tribut de trois tonnes et demie d’argent, quatre tonnes et demie de blé et autant d’orge par an.
  • リビングバイブル - アモン人と戦って勝った彼は、それからの三年間、彼らに百タラントの銀、小麦一万コル(二百三十万リットル)、大麦一万コルを貢ぎ物として納めさせました。
  • Nova Versão Internacional - Jotão guerreou contra o rei dos amonitas e o derrotou. Então os amonitas pagaram-lhe três toneladas e meia de prata, dez mil barris de trigo e dez mil de cevada, durante três anos seguidos.
  • Hoffnung für alle - Er führte Krieg gegen die Ammoniter und besiegte sie. Die folgenden drei Jahre mussten sie ihm 3,5 Tonnen Silber, 1320 Tonnen Weizen und 1320 Tonnen Gerste als Tribut zahlen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โยธามทรงรบชนะกษัตริย์ของชาวอัมโมน ในปีนั้นโยธามจึงได้รับเครื่องบรรณาการประจำปีจากชาวอัมโมนเป็นเงินหนักประมาณ 3.4 ตัน ข้าวสาลีประมาณ 2,200 กิโลลิตร และข้าวบาร์เลย์ประมาณ 2,200 กิโลลิตร และชาวอัมโมนได้ถวายเครื่องบรรณาการจำนวนเท่าเดิมในปีที่สองและสามด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​ต่อสู้​กับ​กษัตริย์​ของ​ชาว​อัมโมน และ​รบ​ชนะ​พวก​เขา ใน​ปี​นั้น​ชาว​อัมโมน​มอบ​เงิน​หนัก 100 ตะลันต์ ข้าว​สาลี 10,000 โคร์ และ​ข้าว​บาร์เลย์ 10,000 โคร์ ชาว​อัมโมน​มอบ​บรรณาการ​เท่า​กัน​ใน​ปี​ที่​สอง​และ​ปี​ที่​สาม
交叉引用
  • Giê-rê-mi 49:1 - Sứ điệp tiên tri về người Am-môn. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Chẳng lẽ Ít-ra-ên không có con cháu thừa kế tại Gát sao? Tại sao ngươi, kẻ thờ thần Minh-côm, lại sống trong các thành này?”
  • Giê-rê-mi 49:2 - Chúa Hằng Hữu phán: “Vì thế, sẽ có ngày, Ta khiến chiến tranh vang dội khắp thủ đô Ráp-ba của ngươi. Thành đó sẽ trở nên một đống tro tàn, và các thành phụ cận sẽ bị thiêu hủy. Lúc ấy, Ít-ra-ên sẽ trở lại đất mà ngươi đã chiếm,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 49:3 - “Hãy khóc than, hỡi Hết-bôn, vì thành A-hi bị hủy phá. Hãy thở than, hỡi cư dân Ráp-ba! Hãy mặc lên người áo tang. Hãy kêu la và than thở, và chạy qua lại trong thành, vì thần Minh-côm, các thầy tế lễ và các quan chức sẽ bị dẫn đến vùng đất xa xôi
  • Giê-rê-mi 49:4 - Ngươi tự hào về các thung lũng màu mỡ, nhưng chúng sẽ sớm bị điêu tàn. Ngươi tin vào của cải mình, hỡi con gái bất trung, và nghĩ rằng không ai dám hại ngươi.
  • Giê-rê-mi 49:5 - Nhưng này! Ta sẽ đổ sự kinh hoàng trên ngươi,” Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán. “Vì các dân tộc lân bang sẽ đuổi các ngươi ra khỏi quê hương, và không ai cứu giúp dân lưu đày các ngươi trong ngày chạy trốn.
  • Giê-rê-mi 49:6 - Nhưng Ta sẽ phục hồi sự thịnh vượng cho Am-môn trong ngày cuối cùng. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy.”
  • 2 Sử Ký 20:1 - Sau đó, người Mô-áp và người Am-môn kéo một số dân tộc khác đem quân tấn công Giô-sa-phát.
  • 2 Sa-mu-ên 10:1 - Sau đó, Na-hách, vua nước Am-môn, qua đời. Hoàng tử Ha-nun lên ngôi kế vị.
  • 2 Sa-mu-ên 10:2 - Đa-vít nói: “Ta muốn đền ơn cho Na-hách bằng cách yểm trợ Ha-nun, con trai người vì Na-hách đã đối xử tốt đối với ta.” Vua sai sứ giả đi chia buồn với Ha-nun về cái chết của cha người. Nhưng khi sứ giả đến Am-môn,
  • 2 Sa-mu-ên 10:3 - các lãnh đạo trong triều đình Am-môn tâu với Vua Ha-nun: “Vua tưởng Đa-vít thật lòng tôn kính cha vua nên sai sứ giả đến phân ưu sao? Thật ra hắn sai sứ giả đi do thám thành để tiêu diệt đất nước ta!”
  • 2 Sa-mu-ên 10:4 - Nghe thế, Ha-nun bắt các sứ giả đem cạo nửa bộ râu, cắt áo dài họ ngắn đến dưới lưng, rồi thả về.
  • 2 Sa-mu-ên 10:5 - Khi biết tin, Đa-vít sai người đi bảo các sứ giả tạm ở lại Giê-ri-cô, chờ râu mọc ra đều rồi sẽ về, vì họ hổ thẹn lắm.
  • 2 Sa-mu-ên 10:6 - Khi người Am-môn ý thức được việc chọc giận Đa-vít đã tác hại thế nào, họ mướn 20.000 quân Sy-ri ở Bết-rê-hóp và Xô-ba, 1.000 quân của Ma-a-ca, và 12.000 quân ở Tóp.
  • 2 Sa-mu-ên 10:7 - Hay tin này, Đa-vít ra lệnh cho Giô-áp đem toàn lực quân đội gồm các chiến sĩ can đảm ra nghênh chiến.
  • 2 Sa-mu-ên 10:8 - Người Am-môn kéo ra dàn quân tại cổng thành; còn người Sy-ri ở Xô-ba và Rê-hốp, người Tóp, và người Ma-a-ca dàn quân riêng rẽ ngoài đồng.
  • 2 Sa-mu-ên 10:9 - Giô-áp thấy địch định bao vây quân Ít-ra-ên, liền chia quân làm hai, đem các đội chủ lực chống đánh quân A-ram.
  • 2 Sa-mu-ên 10:10 - Ông giao hết quân còn lại cho em mình là A-bi-sai để đối phó với người Am-môn.
  • 2 Sa-mu-ên 10:11 - Giô-áp bảo A-bi-sai: “Nếu quân A-ram mạnh hơn anh, em hãy chia quân giúp anh. Nếu quân Am-môn áp đảo em, anh sẽ chia quân yểm trợ em.
  • 2 Sa-mu-ên 10:12 - Can đảm lên! Chúng ta vì dân tộc và thành trì của Đức Chúa Trời mà chiến đấu dũng cảm. Xin Chúa Hằng Hữu thực hiện ý Ngài.”
  • 2 Sa-mu-ên 10:13 - Giô-áp đem quân tấn công, quân A-ram bỏ chạy.
  • 2 Sa-mu-ên 10:14 - Thấy quân Sy-ri chạy trốn, người Am-môn cũng bỏ chạy vào thành. Giô-áp rút quân về Giê-ru-sa-lem.
  • Thẩm Phán 11:4 - Vào lúc ấy, người Am-môn bắt đầu chống nghịch người Ít-ra-ên.
  • Thẩm Phán 11:5 - Khi người Am-môn tấn công, các trưởng lão xứ Ga-la-át đến Tóp để mời Giép-thê về.
  • Thẩm Phán 11:6 - Các trưởng lão đề nghị: “Xin hãy làm thủ lãnh chúng tôi. Xin giúp chúng tôi chống lại người Am-môn!”
  • Thẩm Phán 11:7 - Nhưng Giép-thê nói với họ: “Các anh không phải là người ghét tôi, rồi đuổi tôi ra khỏi nhà cha tôi sao? Nay gặp khó khăn, còn tìm tôi làm gì?”
  • Thẩm Phán 11:8 - Các trưởng lão đáp: “Chính vì thế chúng tôi mới đến với anh. Nếu anh lãnh đạo chúng tôi trong cuộc chiến cống quân Am-môn, chúng tôi sẽ tôn anh lên cai trị người Ga-la-át.”
  • Thẩm Phán 11:9 - Giép-thê hỏi lại các trưởng lão: “Tôi xin hỏi thẳng. Nếu tôi về với các anh và nếu Chúa Hằng Hữu cho tôi đánh thắng quân Am-môn, có phải các anh sẽ tôn tôi lên cai trị toàn dân phải không?”
  • Thẩm Phán 11:10 - Các trưởng lão đáp: “Có Chúa Hằng Hữu chứng giám. Chúng tôi xin giữ đúng lời anh vừa nói.”
  • Thẩm Phán 11:11 - Vậy Giép-thê cùng đi với các trưởng lão Ga-la-át, và dân chúng đưa ông lên cai trị họ và làm tướng chỉ huy quân đội. Tại Mích-pa, Giép-thê lặp lại những lời ông giao kết với các trưởng lão Ga-la-át trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Thẩm Phán 11:12 - Giép-thê sai sứ giả đi chất vấn vua Am-môn: “Tại sao vua đem quân tấn công đất nước tôi?”
  • Thẩm Phán 11:13 - Vua Am-môn trả lời sứ giả của Giép-thê: “Khi Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, họ đã chiếm đất của ta từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc và Giô-đan. Bây giờ hãy trả đất lại cho chúng tôi trong tinh thần hòa hiếu.”
  • Thẩm Phán 11:14 - Giép-thê lại sai sứ giả nói với vua Am-môn:
  • Thẩm Phán 11:15 - “Đây là điều Giép-thê nói: Ít-ra-ên không cướp đất của Mô-áp và Am-môn.
  • Thẩm Phán 11:16 - Nhưng, sau khi ra khỏi Ai Cập, người Ít-ra-ên băng hoang mạc, qua Biển Đỏ và đến Ca-đe.
  • Thẩm Phán 11:17 - Tại Ca-đe, Ít-ra-ên sai sứ giả xin vua Ê-đôm cho phép họ đi băng qua đất vua này, nhưng bị từ chối. Họ lại xin vua Mô-áp cũng không được, nên Ít-ra-ên phải ở lại Ca-đe.
  • Thẩm Phán 11:18 - Về sau, họ đi vòng đất Ê-đôm và Mô-áp, trong hoang mạc, đến cạnh biên giới phía đông đất Mô-áp, bên Sông Ạt-nôn. Nhưng họ không hề băng qua sông Ạt-nôn của Mô-áp, vì Ạt-nôn là biên giới của Mô-áp.
  • Thẩm Phán 11:19 - Lúc ấy Ít-ra-ên sai sứ đến Hết-bôn xin Si-hôn, vua A-mô-rít, cho họ đi băng qua đất vua này.
  • Thẩm Phán 11:20 - Chẳng những không cho, vì không tin Ít-ra-ên, Vua Si-hôn còn thu thập toàn lực tại Gia-xa, đánh Ít-ra-ên.
  • Thẩm Phán 11:21 - Nhưng Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, đã cho họ thắng Vua Si-hôn. Vậy nên Ít-ra-ên chiếm đất A-mô-rít,
  • Thẩm Phán 11:22 - từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc, và từ hoang mạc phía đông đến Giô-đan.
  • Thẩm Phán 11:23 - Nếu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, lấy đất của người A-mô-rít cho Ít-ra-ên, thì vua có quyền gì lấy lại?
  • Thẩm Phán 11:24 - Vua có từ chối những gì thần Kê-mốt cho vua không? Cũng thế, chúng tôi nhận tất cả đất Chúa Hằng Hữu cho chúng tôi.
  • Thẩm Phán 11:25 - Ngoài ra, vua có hơn gì Ba-lác, con Xếp-bô, vua Mô-áp không? Vua ấy đâu có dám tranh chấp, chiến đấu với Ít-ra-ên?
  • Thẩm Phán 11:26 - Hơn nữa, Ít-ra-ên đã định cư trong vùng này suốt 300 năm nay, từ Hết-bôn cho đến A-rô-e và dọc Sông Ạt-nôn. Tại sao đợi đến bây giờ vua mới đòi đất?
  • Thẩm Phán 11:27 - Tóm lại, tôi chẳng có lỗi gì với vua cả. Nhưng vua lại làm điều trái, gây chiến với chúng tôi. Nguyện xin Chúa Hằng Hữu, là Đấng Quan Án, xét xử vụ này giữa Ít-ra-ên và Am-môn.”
  • Thẩm Phán 11:28 - Nhưng, vua Am-môn không quan tâm đến thông điệp Giép-thê.
  • Thẩm Phán 11:29 - Lúc ấy, Thần của Chúa Hằng Hữu ngự trên Giép-thê, ông kéo quân băng qua đất Ga-la-át và Ma-na-se, vượt thành Mích-pa ở Ga-la-át, và tại đó ông tấn công người Am-môn.
  • Thẩm Phán 11:30 - Giép-thê khấn nguyện với Chúa Hằng Hữu: “Nếu Chúa cho tôi chiến thắng quân Am-môn,
  • Thẩm Phán 11:31 - thì lúc trở về, tôi sẽ dâng tế lễ thiêu lên Chúa bất kỳ người hay vật nào từ trong nhà ra đón tôi trước tiên.”
  • Thẩm Phán 11:32 - Vậy Giép-thê lãnh đạo quân mình tấn công quân Am-môn, Chúa Hằng Hữu cho ông chiến thắng.
  • Thẩm Phán 11:33 - Ông tàn phá hai mươi thành từ A-rô-e đến Mi-nít và cho đến tận A-bên Kê-a-mim. Vậy, Ít-ra-ên đánh bại quân Am-môn.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giô-tham tuyên chiến với vua nước Am-môn và chiến thắng. Trong suốt ba năm, người Am-môn phải cống thuế cho vua 100 ta-lâng bạc, 1.820.000 lít lúa miến, 1.820.000 lít lúa mạch.
  • 新标点和合本 - 约坦与亚扪人的王打仗胜了他们,当年他们进贡银一百他连得,小麦一万歌珥,大麦一万歌珥;第二年、第三年也是这样。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约坦与亚扪人的王打仗,胜了他们。那年亚扪人向他进贡一百他连得银子,一万歌珥小麦,一万歌珥大麦;第二年、第三年亚扪人也这样做。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约坦与亚扪人的王打仗,胜了他们。那年亚扪人向他进贡一百他连得银子,一万歌珥小麦,一万歌珥大麦;第二年、第三年亚扪人也这样做。
  • 当代译本 - 他与亚扪人的王交战,打败了他们。在以后的三年中,亚扪人每年进贡六万八千两银子、小麦和大麦各二百二十万升。
  • 圣经新译本 - 约坦和亚扪人的王交战,战胜了他们;那一年,亚扪人就献给他三千四百公斤银子,一千公吨小麦,一千公吨大麦;第二年和第三年,亚扪人也献给他这个数目。
  • 中文标准译本 - 他与亚扪人的王交战,战胜了他们。那一年亚扪人给了他一百他连得 银子、一万柯珥 小麦和一万柯珥大麦。第二年、第三年他们都是这样交纳给他的。
  • 现代标点和合本 - 约坦与亚扪人的王打仗,胜了他们。当年他们进贡银一百他连得、小麦一万歌珥、大麦一万歌珥,第二年、第三年也是这样。
  • 和合本(拼音版) - 约坦与亚扪人的王打仗,胜了他们,当年他们进贡银一百他连得、小麦一万歌珥、大麦一万歌珥,第二年、第三年也是这样。
  • New International Version - Jotham waged war against the king of the Ammonites and conquered them. That year the Ammonites paid him a hundred talents of silver, ten thousand cors of wheat and ten thousand cors of barley. The Ammonites brought him the same amount also in the second and third years.
  • New International Reader's Version - Jotham went to war against the king of Ammon. He won the battle over the Ammonites. That year they paid Jotham almost four tons of silver. They paid him 1,800 tons of wheat and 1,500 tons of barley. They also brought him the same amount in the second and third years.
  • English Standard Version - He fought with the king of the Ammonites and prevailed against them. And the Ammonites gave him that year 100 talents of silver, and 10,000 cors of wheat and 10,000 of barley. The Ammonites paid him the same amount in the second and the third years.
  • New Living Translation - Jotham went to war against the Ammonites and conquered them. Over the next three years he received from them an annual tribute of 7,500 pounds of silver, 50,000 bushels of wheat, and 50,000 bushels of barley.
  • Christian Standard Bible - He waged war against the king of the Ammonites. He overpowered the Ammonites, and that year they gave him 7,500 pounds of silver, 60,000 bushels of wheat, and 60,000 bushels of barley. They paid him the same in the second and third years.
  • New American Standard Bible - He fought with the king of the Ammonites and prevailed over them so that during that year the Ammonites gave him a hundred talents of silver, ten thousand kors of wheat, and ten thousand of barley. The Ammonites also paid him this amount in the second year and in the third.
  • New King James Version - He also fought with the king of the Ammonites and defeated them. And the people of Ammon gave him in that year one hundred talents of silver, ten thousand kors of wheat, and ten thousand of barley. The people of Ammon paid this to him in the second and third years also.
  • Amplified Bible - He also fought with the king of the Ammonites and prevailed over them. As a result the Ammonites gave him during that year a hundred talents of silver and ten thousand measures each of wheat and of barley. The Ammonites also paid him that much in the second year and third year.
  • American Standard Version - He fought also with the king of the children of Ammon, and prevailed against them. And the children of Ammon gave him the same year a hundred talents of silver, and ten thousand measures of wheat, and ten thousand of barley. So much did the children of Ammon render unto him, in the second year also, and in the third.
  • King James Version - He fought also with the king of the Ammonites, and prevailed against them. And the children of Ammon gave him the same year an hundred talents of silver, and ten thousand measures of wheat, and ten thousand of barley. So much did the children of Ammon pay unto him, both the second year, and the third.
  • New English Translation - He launched a military campaign against the king of the Ammonites and defeated them. That year the Ammonites paid him 100 talents of silver, 10,000 kors of wheat, and 10,000 kors of barley. The Ammonites also paid this same amount of annual tribute the next two years.
  • World English Bible - He also fought with the king of the children of Ammon, and prevailed against them. The children of Ammon gave him the same year one hundred talents of silver, ten thousand cors of wheat, and ten thousand cors of barley. The children of Ammon also gave that much to him in the second year, and in the third.
  • 新標點和合本 - 約坦與亞捫人的王打仗勝了他們,當年他們進貢銀一百他連得,小麥一萬歌珥,大麥一萬歌珥;第二年、第三年也是這樣。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約坦與亞捫人的王打仗,勝了他們。那年亞捫人向他進貢一百他連得銀子,一萬歌珥小麥,一萬歌珥大麥;第二年、第三年亞捫人也這樣做。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約坦與亞捫人的王打仗,勝了他們。那年亞捫人向他進貢一百他連得銀子,一萬歌珥小麥,一萬歌珥大麥;第二年、第三年亞捫人也這樣做。
  • 當代譯本 - 他與亞捫人的王交戰,打敗了他們。在以後的三年中,亞捫人每年進貢六萬八千兩銀子、小麥和大麥各二百二十萬升。
  • 聖經新譯本 - 約坦和亞捫人的王交戰,戰勝了他們;那一年,亞捫人就獻給他三千四百公斤銀子,一千公噸小麥,一千公噸大麥;第二年和第三年,亞捫人也獻給他這個數目。
  • 呂振中譯本 - 約坦 同 亞捫 人的王交戰,勝過了他們;那一年 亞捫 人獻給他一百擔 銀子、一萬歌珥 小麥、一萬大麥: 亞捫 人是給他進貢了這麼多的;第二年第三年也 是這樣 。
  • 中文標準譯本 - 他與亞捫人的王交戰,戰勝了他們。那一年亞捫人給了他一百他連得 銀子、一萬柯珥 小麥和一萬柯珥大麥。第二年、第三年他們都是這樣交納給他的。
  • 現代標點和合本 - 約坦與亞捫人的王打仗,勝了他們。當年他們進貢銀一百他連得、小麥一萬歌珥、大麥一萬歌珥,第二年、第三年也是這樣。
  • 文理和合譯本 - 與亞捫族王戰而獲勝、是年亞捫人納貢、銀一百他進得、小麥一萬歌珥、麰麥一萬歌珥、二年三年、納貢亦若是、
  • 文理委辦譯本 - 戰勝亞捫王之年、亞捫族貢金十五萬、小麥麰麥各六十萬斗、二年三年亦若是。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 與 亞捫 王戰、勝 亞捫 人、當年 亞捫 人納貢、銀一百他連得、麥一萬歌珥、麰麥一萬歌珥、 一萬歌珥約六十萬石 二年、三年、 亞捫 人納貢亦若是、
  • Nueva Versión Internacional - Jotán le declaró la guerra al rey de los amonitas y lo venció. Durante tres años consecutivos, los amonitas tuvieron que pagarle un tributo anual de cien barras de plata, diez mil cargas de trigo y diez mil cargas de cebada.
  • 현대인의 성경 - 요담은 암몬 왕과 싸워 이겼기 때문에 그 후 3년 동안 매년 은 3,400킬로그램과 밀 약 980톤과 보리 약 980톤을 조공으로 거둬들였다.
  • Новый Русский Перевод - Иотам пошел войной на царя аммонитян и победил его. В тот год аммонитяне выплатили ему сто талантов серебра, десять тысяч коров пшеницы и десять тысяч коров ячменя. Столько же они приносили ему и во второй, и в третий год.
  • Восточный перевод - Иотам пошёл войной на царя аммонитян и победил его. Ежегодно в течение трёх лет аммонитяне выплачивали ему три тысячи шестьсот килограммов серебра, тысячу восемьсот тонн пшеницы и столько же ячменя.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иотам пошёл войной на царя аммонитян и победил его. Ежегодно в течение трёх лет аммонитяне выплачивали ему три тысячи шестьсот килограммов серебра, тысячу восемьсот тонн пшеницы и столько же ячменя.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иотам пошёл войной на царя аммонитян и победил его. Ежегодно в течение трёх лет аммонитяне выплачивали ему три тысячи шестьсот килограммов серебра, тысячу восемьсот тонн пшеницы и столько же ячменя.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il fit la guerre au roi des Ammonites et remporta la victoire sur eux, de sorte que, cette année-là et les deux suivantes, les Ammonites lui payèrent un tribut de trois tonnes et demie d’argent, quatre tonnes et demie de blé et autant d’orge par an.
  • リビングバイブル - アモン人と戦って勝った彼は、それからの三年間、彼らに百タラントの銀、小麦一万コル(二百三十万リットル)、大麦一万コルを貢ぎ物として納めさせました。
  • Nova Versão Internacional - Jotão guerreou contra o rei dos amonitas e o derrotou. Então os amonitas pagaram-lhe três toneladas e meia de prata, dez mil barris de trigo e dez mil de cevada, durante três anos seguidos.
  • Hoffnung für alle - Er führte Krieg gegen die Ammoniter und besiegte sie. Die folgenden drei Jahre mussten sie ihm 3,5 Tonnen Silber, 1320 Tonnen Weizen und 1320 Tonnen Gerste als Tribut zahlen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โยธามทรงรบชนะกษัตริย์ของชาวอัมโมน ในปีนั้นโยธามจึงได้รับเครื่องบรรณาการประจำปีจากชาวอัมโมนเป็นเงินหนักประมาณ 3.4 ตัน ข้าวสาลีประมาณ 2,200 กิโลลิตร และข้าวบาร์เลย์ประมาณ 2,200 กิโลลิตร และชาวอัมโมนได้ถวายเครื่องบรรณาการจำนวนเท่าเดิมในปีที่สองและสามด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​ต่อสู้​กับ​กษัตริย์​ของ​ชาว​อัมโมน และ​รบ​ชนะ​พวก​เขา ใน​ปี​นั้น​ชาว​อัมโมน​มอบ​เงิน​หนัก 100 ตะลันต์ ข้าว​สาลี 10,000 โคร์ และ​ข้าว​บาร์เลย์ 10,000 โคร์ ชาว​อัมโมน​มอบ​บรรณาการ​เท่า​กัน​ใน​ปี​ที่​สอง​และ​ปี​ที่​สาม
  • Giê-rê-mi 49:1 - Sứ điệp tiên tri về người Am-môn. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Chẳng lẽ Ít-ra-ên không có con cháu thừa kế tại Gát sao? Tại sao ngươi, kẻ thờ thần Minh-côm, lại sống trong các thành này?”
  • Giê-rê-mi 49:2 - Chúa Hằng Hữu phán: “Vì thế, sẽ có ngày, Ta khiến chiến tranh vang dội khắp thủ đô Ráp-ba của ngươi. Thành đó sẽ trở nên một đống tro tàn, và các thành phụ cận sẽ bị thiêu hủy. Lúc ấy, Ít-ra-ên sẽ trở lại đất mà ngươi đã chiếm,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 49:3 - “Hãy khóc than, hỡi Hết-bôn, vì thành A-hi bị hủy phá. Hãy thở than, hỡi cư dân Ráp-ba! Hãy mặc lên người áo tang. Hãy kêu la và than thở, và chạy qua lại trong thành, vì thần Minh-côm, các thầy tế lễ và các quan chức sẽ bị dẫn đến vùng đất xa xôi
  • Giê-rê-mi 49:4 - Ngươi tự hào về các thung lũng màu mỡ, nhưng chúng sẽ sớm bị điêu tàn. Ngươi tin vào của cải mình, hỡi con gái bất trung, và nghĩ rằng không ai dám hại ngươi.
  • Giê-rê-mi 49:5 - Nhưng này! Ta sẽ đổ sự kinh hoàng trên ngươi,” Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán. “Vì các dân tộc lân bang sẽ đuổi các ngươi ra khỏi quê hương, và không ai cứu giúp dân lưu đày các ngươi trong ngày chạy trốn.
  • Giê-rê-mi 49:6 - Nhưng Ta sẽ phục hồi sự thịnh vượng cho Am-môn trong ngày cuối cùng. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy.”
  • 2 Sử Ký 20:1 - Sau đó, người Mô-áp và người Am-môn kéo một số dân tộc khác đem quân tấn công Giô-sa-phát.
  • 2 Sa-mu-ên 10:1 - Sau đó, Na-hách, vua nước Am-môn, qua đời. Hoàng tử Ha-nun lên ngôi kế vị.
  • 2 Sa-mu-ên 10:2 - Đa-vít nói: “Ta muốn đền ơn cho Na-hách bằng cách yểm trợ Ha-nun, con trai người vì Na-hách đã đối xử tốt đối với ta.” Vua sai sứ giả đi chia buồn với Ha-nun về cái chết của cha người. Nhưng khi sứ giả đến Am-môn,
  • 2 Sa-mu-ên 10:3 - các lãnh đạo trong triều đình Am-môn tâu với Vua Ha-nun: “Vua tưởng Đa-vít thật lòng tôn kính cha vua nên sai sứ giả đến phân ưu sao? Thật ra hắn sai sứ giả đi do thám thành để tiêu diệt đất nước ta!”
  • 2 Sa-mu-ên 10:4 - Nghe thế, Ha-nun bắt các sứ giả đem cạo nửa bộ râu, cắt áo dài họ ngắn đến dưới lưng, rồi thả về.
  • 2 Sa-mu-ên 10:5 - Khi biết tin, Đa-vít sai người đi bảo các sứ giả tạm ở lại Giê-ri-cô, chờ râu mọc ra đều rồi sẽ về, vì họ hổ thẹn lắm.
  • 2 Sa-mu-ên 10:6 - Khi người Am-môn ý thức được việc chọc giận Đa-vít đã tác hại thế nào, họ mướn 20.000 quân Sy-ri ở Bết-rê-hóp và Xô-ba, 1.000 quân của Ma-a-ca, và 12.000 quân ở Tóp.
  • 2 Sa-mu-ên 10:7 - Hay tin này, Đa-vít ra lệnh cho Giô-áp đem toàn lực quân đội gồm các chiến sĩ can đảm ra nghênh chiến.
  • 2 Sa-mu-ên 10:8 - Người Am-môn kéo ra dàn quân tại cổng thành; còn người Sy-ri ở Xô-ba và Rê-hốp, người Tóp, và người Ma-a-ca dàn quân riêng rẽ ngoài đồng.
  • 2 Sa-mu-ên 10:9 - Giô-áp thấy địch định bao vây quân Ít-ra-ên, liền chia quân làm hai, đem các đội chủ lực chống đánh quân A-ram.
  • 2 Sa-mu-ên 10:10 - Ông giao hết quân còn lại cho em mình là A-bi-sai để đối phó với người Am-môn.
  • 2 Sa-mu-ên 10:11 - Giô-áp bảo A-bi-sai: “Nếu quân A-ram mạnh hơn anh, em hãy chia quân giúp anh. Nếu quân Am-môn áp đảo em, anh sẽ chia quân yểm trợ em.
  • 2 Sa-mu-ên 10:12 - Can đảm lên! Chúng ta vì dân tộc và thành trì của Đức Chúa Trời mà chiến đấu dũng cảm. Xin Chúa Hằng Hữu thực hiện ý Ngài.”
  • 2 Sa-mu-ên 10:13 - Giô-áp đem quân tấn công, quân A-ram bỏ chạy.
  • 2 Sa-mu-ên 10:14 - Thấy quân Sy-ri chạy trốn, người Am-môn cũng bỏ chạy vào thành. Giô-áp rút quân về Giê-ru-sa-lem.
  • Thẩm Phán 11:4 - Vào lúc ấy, người Am-môn bắt đầu chống nghịch người Ít-ra-ên.
  • Thẩm Phán 11:5 - Khi người Am-môn tấn công, các trưởng lão xứ Ga-la-át đến Tóp để mời Giép-thê về.
  • Thẩm Phán 11:6 - Các trưởng lão đề nghị: “Xin hãy làm thủ lãnh chúng tôi. Xin giúp chúng tôi chống lại người Am-môn!”
  • Thẩm Phán 11:7 - Nhưng Giép-thê nói với họ: “Các anh không phải là người ghét tôi, rồi đuổi tôi ra khỏi nhà cha tôi sao? Nay gặp khó khăn, còn tìm tôi làm gì?”
  • Thẩm Phán 11:8 - Các trưởng lão đáp: “Chính vì thế chúng tôi mới đến với anh. Nếu anh lãnh đạo chúng tôi trong cuộc chiến cống quân Am-môn, chúng tôi sẽ tôn anh lên cai trị người Ga-la-át.”
  • Thẩm Phán 11:9 - Giép-thê hỏi lại các trưởng lão: “Tôi xin hỏi thẳng. Nếu tôi về với các anh và nếu Chúa Hằng Hữu cho tôi đánh thắng quân Am-môn, có phải các anh sẽ tôn tôi lên cai trị toàn dân phải không?”
  • Thẩm Phán 11:10 - Các trưởng lão đáp: “Có Chúa Hằng Hữu chứng giám. Chúng tôi xin giữ đúng lời anh vừa nói.”
  • Thẩm Phán 11:11 - Vậy Giép-thê cùng đi với các trưởng lão Ga-la-át, và dân chúng đưa ông lên cai trị họ và làm tướng chỉ huy quân đội. Tại Mích-pa, Giép-thê lặp lại những lời ông giao kết với các trưởng lão Ga-la-át trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Thẩm Phán 11:12 - Giép-thê sai sứ giả đi chất vấn vua Am-môn: “Tại sao vua đem quân tấn công đất nước tôi?”
  • Thẩm Phán 11:13 - Vua Am-môn trả lời sứ giả của Giép-thê: “Khi Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, họ đã chiếm đất của ta từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc và Giô-đan. Bây giờ hãy trả đất lại cho chúng tôi trong tinh thần hòa hiếu.”
  • Thẩm Phán 11:14 - Giép-thê lại sai sứ giả nói với vua Am-môn:
  • Thẩm Phán 11:15 - “Đây là điều Giép-thê nói: Ít-ra-ên không cướp đất của Mô-áp và Am-môn.
  • Thẩm Phán 11:16 - Nhưng, sau khi ra khỏi Ai Cập, người Ít-ra-ên băng hoang mạc, qua Biển Đỏ và đến Ca-đe.
  • Thẩm Phán 11:17 - Tại Ca-đe, Ít-ra-ên sai sứ giả xin vua Ê-đôm cho phép họ đi băng qua đất vua này, nhưng bị từ chối. Họ lại xin vua Mô-áp cũng không được, nên Ít-ra-ên phải ở lại Ca-đe.
  • Thẩm Phán 11:18 - Về sau, họ đi vòng đất Ê-đôm và Mô-áp, trong hoang mạc, đến cạnh biên giới phía đông đất Mô-áp, bên Sông Ạt-nôn. Nhưng họ không hề băng qua sông Ạt-nôn của Mô-áp, vì Ạt-nôn là biên giới của Mô-áp.
  • Thẩm Phán 11:19 - Lúc ấy Ít-ra-ên sai sứ đến Hết-bôn xin Si-hôn, vua A-mô-rít, cho họ đi băng qua đất vua này.
  • Thẩm Phán 11:20 - Chẳng những không cho, vì không tin Ít-ra-ên, Vua Si-hôn còn thu thập toàn lực tại Gia-xa, đánh Ít-ra-ên.
  • Thẩm Phán 11:21 - Nhưng Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, đã cho họ thắng Vua Si-hôn. Vậy nên Ít-ra-ên chiếm đất A-mô-rít,
  • Thẩm Phán 11:22 - từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc, và từ hoang mạc phía đông đến Giô-đan.
  • Thẩm Phán 11:23 - Nếu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, lấy đất của người A-mô-rít cho Ít-ra-ên, thì vua có quyền gì lấy lại?
  • Thẩm Phán 11:24 - Vua có từ chối những gì thần Kê-mốt cho vua không? Cũng thế, chúng tôi nhận tất cả đất Chúa Hằng Hữu cho chúng tôi.
  • Thẩm Phán 11:25 - Ngoài ra, vua có hơn gì Ba-lác, con Xếp-bô, vua Mô-áp không? Vua ấy đâu có dám tranh chấp, chiến đấu với Ít-ra-ên?
  • Thẩm Phán 11:26 - Hơn nữa, Ít-ra-ên đã định cư trong vùng này suốt 300 năm nay, từ Hết-bôn cho đến A-rô-e và dọc Sông Ạt-nôn. Tại sao đợi đến bây giờ vua mới đòi đất?
  • Thẩm Phán 11:27 - Tóm lại, tôi chẳng có lỗi gì với vua cả. Nhưng vua lại làm điều trái, gây chiến với chúng tôi. Nguyện xin Chúa Hằng Hữu, là Đấng Quan Án, xét xử vụ này giữa Ít-ra-ên và Am-môn.”
  • Thẩm Phán 11:28 - Nhưng, vua Am-môn không quan tâm đến thông điệp Giép-thê.
  • Thẩm Phán 11:29 - Lúc ấy, Thần của Chúa Hằng Hữu ngự trên Giép-thê, ông kéo quân băng qua đất Ga-la-át và Ma-na-se, vượt thành Mích-pa ở Ga-la-át, và tại đó ông tấn công người Am-môn.
  • Thẩm Phán 11:30 - Giép-thê khấn nguyện với Chúa Hằng Hữu: “Nếu Chúa cho tôi chiến thắng quân Am-môn,
  • Thẩm Phán 11:31 - thì lúc trở về, tôi sẽ dâng tế lễ thiêu lên Chúa bất kỳ người hay vật nào từ trong nhà ra đón tôi trước tiên.”
  • Thẩm Phán 11:32 - Vậy Giép-thê lãnh đạo quân mình tấn công quân Am-môn, Chúa Hằng Hữu cho ông chiến thắng.
  • Thẩm Phán 11:33 - Ông tàn phá hai mươi thành từ A-rô-e đến Mi-nít và cho đến tận A-bên Kê-a-mim. Vậy, Ít-ra-ên đánh bại quân Am-môn.
圣经
资源
计划
奉献