逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vài năm sau, vua đến Sa-ma-ri viếng A-háp. A-háp giết nhiều chiên bò đãi Giô-sa-phát và đoàn tùy tùng, rồi thuyết phục Giô-sa-phát đem quân đánh Ra-mốt Ga-la-át.
- 新标点和合本 - 过了几年,他下到撒玛利亚去见亚哈;亚哈为他和跟从他的人宰了许多牛羊,劝他与自己同去攻取基列的拉末。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 过了几年,他下到撒玛利亚去见亚哈;亚哈为他和跟从他的人宰了许多牛羊,劝他一同上去攻打基列的拉末。
- 和合本2010(神版-简体) - 过了几年,他下到撒玛利亚去见亚哈;亚哈为他和跟从他的人宰了许多牛羊,劝他一同上去攻打基列的拉末。
- 当代译本 - 几年后,约沙法下到撒玛利亚拜访亚哈。亚哈宰了很多牛羊款待他和他的随从,又劝他与自己一起去攻打基列的拉末。
- 圣经新译本 - 过了几年,他下到撒玛利亚去见亚哈。亚哈为他和跟从他的人宰了很多牛羊,又怂恿他一同上去攻打基列的拉末。
- 中文标准译本 - 过了几年,他下到撒玛利亚去见亚哈。亚哈为约沙法和随同他的人宰杀了大量的牛羊,并且怂恿他上去攻打拉末-基列。
- 现代标点和合本 - 过了几年,他下到撒马利亚去见亚哈。亚哈为他和跟从他的人宰了许多牛羊,劝他与自己同去攻取基列的拉末。
- 和合本(拼音版) - 过了几年,他下到撒玛利亚去见亚哈。亚哈为他和跟从他的人宰了许多牛羊,劝他与自己同去攻取基列的拉末。
- New International Version - Some years later he went down to see Ahab in Samaria. Ahab slaughtered many sheep and cattle for him and the people with him and urged him to attack Ramoth Gilead.
- New International Reader's Version - Some years later he went down to see Ahab in Samaria. Ahab killed a lot of sheep and cattle for Jehoshaphat and the people with him. Ahab tried to get Jehoshaphat to attack Ramoth Gilead.
- English Standard Version - After some years he went down to Ahab in Samaria. And Ahab killed an abundance of sheep and oxen for him and for the people who were with him, and induced him to go up against Ramoth-gilead.
- New Living Translation - A few years later he went to Samaria to visit Ahab, who prepared a great banquet for him and his officials. They butchered great numbers of sheep, goats, and cattle for the feast. Then Ahab enticed Jehoshaphat to join forces with him to recover Ramoth-gilead.
- Christian Standard Bible - Then after some years, he went down to visit Ahab in Samaria. Ahab slaughtered many sheep, goats, and cattle for him and for the people who were with him, and he persuaded him to attack Ramoth-gilead,
- New American Standard Bible - Some years later he went down to visit Ahab at Samaria, and Ahab slaughtered many sheep and oxen for him and the people who were with him. And he incited him to go up against Ramoth-gilead.
- New King James Version - After some years he went down to visit Ahab in Samaria; and Ahab killed sheep and oxen in abundance for him and the people who were with him, and persuaded him to go up with him to Ramoth Gilead.
- Amplified Bible - Some years later he went down to [visit] Ahab in Samaria. And Ahab slaughtered many sheep and oxen for him and the people who were with him, and induced him to go up against Ramoth-gilead.
- American Standard Version - And after certain years he went down to Ahab to Samaria. And Ahab killed sheep and oxen for him in abundance, and for the people that were with him, and moved him to go up with him to Ramoth-gilead.
- King James Version - And after certain years he went down to Ahab to Samaria. And Ahab killed sheep and oxen for him in abundance, and for the people that he had with him, and persuaded him to go up with him to Ramoth–gilead.
- New English Translation - and after several years went down to visit Ahab in Samaria. Ahab slaughtered many sheep and cattle to honor Jehoshaphat and those who came with him. He persuaded him to join in an attack against Ramoth Gilead.
- World English Bible - After some years, he went down to Ahab to Samaria. Ahab killed sheep and cattle for him in abundance, and for the people who were with him, and moved him to go up with him to Ramoth Gilead.
- 新標點和合本 - 過了幾年,他下到撒馬利亞去見亞哈;亞哈為他和跟從他的人宰了許多牛羊,勸他與自己同去攻取基列的拉末。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 過了幾年,他下到撒瑪利亞去見亞哈;亞哈為他和跟從他的人宰了許多牛羊,勸他一同上去攻打基列的拉末。
- 和合本2010(神版-繁體) - 過了幾年,他下到撒瑪利亞去見亞哈;亞哈為他和跟從他的人宰了許多牛羊,勸他一同上去攻打基列的拉末。
- 當代譯本 - 幾年後,約沙法下到撒瑪利亞拜訪亞哈。亞哈宰了很多牛羊款待他和他的隨從,又勸他與自己一起去攻打基列的拉末。
- 聖經新譯本 - 過了幾年,他下到撒瑪利亞去見亞哈。亞哈為他和跟從他的人宰了很多牛羊,又慫恿他一同上去攻打基列的拉末。
- 呂振中譯本 - 過了幾年、他下到 撒瑪利亞 去見 亞哈 。 亞哈 為他和跟隨的人宰了許多牛羊,又慫恿着他上 基列 的 拉末 去。
- 中文標準譯本 - 過了幾年,他下到撒瑪利亞去見亞哈。亞哈為約沙法和隨同他的人宰殺了大量的牛羊,並且慫恿他上去攻打拉末-基列。
- 現代標點和合本 - 過了幾年,他下到撒馬利亞去見亞哈。亞哈為他和跟從他的人宰了許多牛羊,勸他與自己同去攻取基列的拉末。
- 文理和合譯本 - 越數年、往撒瑪利亞見亞哈、亞哈為彼與從者、宰牛羊甚多、聳其同往基列 拉末、
- 文理委辦譯本 - 越數年、往撒馬利亞、覲亞哈、亞哈多宰牛羊宴王及僕從、勸其同往基列之喇末、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 越數年、往 撒瑪利亞 見 亞哈 、 亞哈 為彼及其從者多宰牛羊、勸其同往攻 基列 之 拉末 、
- Nueva Versión Internacional - después de algún tiempo fue a visitarlo en Samaria. Allí Acab mató muchas ovejas y vacas para Josafat y sus acompañantes, y lo animó a marchar contra Ramot de Galaad.
- 현대인의 성경 - 몇 년 후에 여호사밧이 사마리아로 가서 아합왕을 예방했을 때 아합왕은 여호사밧과 그의 수행원들을 위해 수많은 양과 소를 잡아 큰 잔치를 베풀어 주고 합세하여 길르앗의 라못을 치자고 그를 설득하였다.
- Новый Русский Перевод - Несколько лет спустя он отправился навестить Ахава в Самарию. Ахав заколол множество мелкого и крупного скота для него и для его людей и убеждал его напасть на Рамот Галаадский.
- Восточный перевод - Несколько лет спустя он отправился навестить Ахава в Самарию. Ахав заколол множество мелкого и крупного скота для него и для его людей и убеждал его напасть на Рамот Галаадский.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Несколько лет спустя он отправился навестить Ахава в Самарию. Ахав заколол множество мелкого и крупного скота для него и для его людей и убеждал его напасть на Рамот Галаадский.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Несколько лет спустя он отправился навестить Ахава в Сомарию. Ахав заколол множество мелкого и крупного скота для него и для его людей и убеждал его напасть на Рамот Галаадский.
- La Bible du Semeur 2015 - Au bout de quelques années, il lui rendit visite à Samarie et Achab abattit pour lui et pour ceux qui l’accompagnaient une grande quantité de moutons et de bœufs. Puis il le persuada d’aller avec lui attaquer la ville de Ramoth en Galaad .
- リビングバイブル - 数年して彼がサマリヤにアハブを訪ねると、アハブ王は大宴会を開き、たくさんの羊や牛を料理してふるまいました。そのあとでアハブはヨシャパテに、ラモテ・ギルアデでの対シリヤ攻撃に加わらないかと持ちかけました。
- Nova Versão Internacional - Alguns anos depois, ele foi visitar Acabe em Samaria. Acabe abateu muitas ovelhas e bois, para receber Josafá e sua comitiva, e insistiu que atacasse Ramote-Gileade.
- Hoffnung für alle - Nach einigen Jahren besuchte er Ahab in Samaria. Der israelitische König ließ für seinen Gast und dessen Gefolge viele Schafe und Rinder schlachten. Dann versuchte er, ihn zu einem gemeinsamen Feldzug gegen die Stadt Ramot im Gebiet von Gilead zu überreden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ต่อมาเยโฮชาฟัทเสด็จไปเยือนอาหับที่เมืองสะมาเรีย อาหับล้มแกะและวัวมากมายเพื่อรับรองเยโฮชาฟัทกับคณะ แล้วตรัสชวนเยโฮชาฟัทไปโจมตีเมืองราโมทกิเลอาด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หลายปีต่อมา ท่านลงไปเยี่ยมเยียนอาหับที่สะมาเรีย อาหับก็ให้ฆ่าแกะและโคมากมายเพื่อเลี้ยงรับรองท่านและผู้ติดตาม แล้วก็ชักชวนท่านให้ขึ้นไปโจมตีราโมทกิเลอาด
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:43 - Các thành đó là Bê-xe trên cao nguyên, trong hoang mạc, dành cho đại tộc Ru-bên; Ra-mốt trong Ga-la-át, cho đại tộc Gát; và Gô-lan thuộc Ba-san, cho đại tộc Ma-na-se.
- 1 Các Vua 4:13 - Bên-ghê-be cai trị miền Ra-mốt Ga-la-át kể cả Thôn Giai-rơ (Giai-rơ là con Ma-na-se) thuộc Ga-la-át, miền Ạt-gốp thuộc Ba-san và sáu mươi thành lớn có tường thành và then cửa đồng kiên cố.
- Y-sai 22:12 - Khi ấy, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo các ngươi than van và khóc lóc. Ngài bảo các ngươi cạo đầu trong buồn rầu vì tội lỗi mình, và mặc bao gai để tỏ sự ăn năn của mình.
- Y-sai 22:13 - Thế mà các ngươi vẫn nhảy múa và vui đùa; các ngươi mổ bò và giết chiên. Các ngươi ăn thịt và uống rượu thỏa thích. Các ngươi bảo nhau: “Hãy cứ ăn uống vì ngày mai chúng ta sẽ chết!”
- Giô-suê 20:8 - Bên bờ phía đông Sông Giô-đan (đối diện Giê-ri-cô) cũng có ba thành: Bết-se trong hoang mạc thuộc đất đại tộc Ru-bên; Ra-mốt thuộc Ga-la-át trong đất Gát; và Gô-lan thuộc Ba-san trong đất Ma-na-se.
- 2 Sử Ký 19:2 - Tiên tri Giê-hu, con Ha-na-ni, đi ra nghênh đón vua. Ông hỏi vua: “Tại sao vua đi giúp người gian ác và thương người ghét Chúa Hằng Hữu? Vì những việc vua đã làm, Chúa Hằng Hữu giáng cơn thịnh nộ trên vua.
- Nê-hê-mi 13:6 - Lúc việc này xảy ra, tôi không có mặt ở Giê-ru-sa-lem, vì vào năm thứ ba mươi hai đời Ạt-ta-xét-xe, tôi phải về Ba-by-lôn bệ kiến vua, và sau đó lại được vua cho phép rời Ba-by-lôn.
- Lu-ca 17:27 - Trong những ngày đó, người ta vẫn hưởng thụ—cưới gả, tiệc tùng cho đến khi Nô-ê vào tàu, rồi nước lụt tràn ngập tiêu diệt mọi người.
- Lu-ca 17:28 - Và thế gian sẽ giống như thời của Lót. Người ta vẫn làm những việc thường ngày của họ—ăn uống, mua bán, trồng tỉa, và xây cất—
- Lu-ca 17:29 - cho đến ngày Lót ra khỏi thành Sô-đôm. Lửa và diêm sinh từ trời trút xuống hủy diệt tất cả dân thành ấy.
- 1 Các Vua 22:2 - Vào năm thứ ba, trong dịp Giô-sa-phát, vua Giu-đa, đến thăm,
- 1 Các Vua 22:3 - vua Ít-ra-ên nói khích quần thần: “Các ngươi có biết Ra-mốt Ga-la-át là đất Ít-ra-ên không? Thế mà ta cứ lặng lẽ chịu nhục để cho A-ram chiếm đóng.”
- 1 Các Vua 22:4 - Vua Ít-ra-ên quay sang hỏi Giô-sa-phát: “Vua có sẵn lòng cùng tôi đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Giô-sa-phát đáp: “Tôi sẵn sàng đi với vua, dân tôi và ngựa tôi sẵn sàng cho vua huy động.
- 1 Các Vua 22:5 - Nhưng trước tiên, ta nên cầu hỏi ý Chúa Hằng Hữu.”
- 1 Các Vua 22:6 - Vua Ít-ra-ên gọi chừng 400 tiên tri đến hỏi: “Ta có nên đi đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Họ tâu: “Nên, Chúa Hằng Hữu sẽ ban thành ấy cho vua.”
- 1 Các Vua 22:7 - Giô-sa-phát hỏi: “Ở đây không có tiên tri nào của Chúa Hằng Hữu để ta cầu hỏi sao?”
- 1 Các Vua 22:8 - Vua Ít-ra-ên trả lời Giô-sa-phát: “Có một người có thể cầu hỏi Chúa Hằng Hữu cho chúng ta tên là Mi-chê, con Giêm-la, nhưng tôi ghét hắn lắm. Vì chẳng nói lời tiên tri tốt nào cho tôi, chỉ toàn là điều xấu.” Giô-sa-phát nói: “Xin vua đừng nói thế! Hãy nghe thử ông ấy sẽ nói gì.”
- 1 Các Vua 22:9 - Vua Ít-ra-ên gọi một viên chức bảo: “Mời Mi-chê, con Giêm-la, đến đây, nhanh lên!”
- 1 Các Vua 22:10 - A-háp, vua Ít-ra-ên và Giô-sa-phát, vua Giu-đa, mặc vương bào, ngồi trên hai ngai đặt nơi sân rộng bên cửa thành Sa-ma-ri. Trước mắt hai vua là các tiên tri của A-háp đang nói tiên tri.
- 1 Các Vua 22:11 - Tiên tri Sê-đê-kia, con Kê-na-na, làm những sừng bằng sắt và nói: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Với các sừng này, ngươi sẽ húc người A-ram cho đến khi tiêu diệt họ!’”
- 1 Các Vua 22:12 - Các tiên tri khác cũng hùa theo: “Đi đánh Ra-mốt Ga-la-át, vua sẽ thắng, vì Chúa sẽ ban thành ấy cho vua.”
- 1 Các Vua 22:13 - Sứ giả của vua nói với Mi-chê: “Lời các tiên tri đều nói chiến thắng sẽ thuộc về vua, xin ông làm giống như họ và nói lời lành cho vua.”
- 1 Các Vua 22:14 - Mi-chê đáp: “Ta thề trước Chúa Hằng Hữu hằng sống, ta chỉ nói những lời Ngài bảo ta thôi.”
- 1 Các Vua 22:15 - Khi Mi-chê đến, vua hỏi: “Chúng ta có nên đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Ông đáp: “Vua sẽ thắng, vì Chúa Hằng Hữu sẽ ban thành ấy cho vua.”
- 1 Các Vua 22:16 - Vua dè dặt: “Đã bao lần ta yêu cầu ngươi phải nhân danh Chúa thề chỉ nói sự thật mà thôi.”
- 1 Các Vua 22:17 - Mi-chê nói: “Tôi thấy người Ít-ra-ên tản mác trên núi như chiên không người chăn. Chúa Hằng Hữu lại phán: ‘Họ không có vua, hãy cho họ về nhà bình an.’”
- 1 Các Vua 22:18 - Vua Ít-ra-ên nói với Vua Giô-sa-phát: “Tôi đã nói với vua là người này chẳng bao giờ tiên đoán điều lành cho tôi, mà chỉ nói toàn điều dữ thôi.”
- 1 Các Vua 22:19 - Mi-chê tiếp: “Xin lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu. Tôi thấy Chúa Hằng Hữu ngồi trên ngôi và thiên binh đứng chung quanh Ngài.
- 1 Các Vua 22:20 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Ai sẽ dụ A-háp đi Ra-mốt Ga-la-át cho nó chết tại đó?’ Người đề nghị thế này, người đề nghị khác,
- 1 Các Vua 22:21 - cuối cùng một thần đến đứng trước Chúa Hằng Hữu và thưa: ‘Tôi xin đi dụ hắn.’
- 1 Các Vua 22:22 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Dùng cách gì?’ Thần ấy thưa: ‘Tôi sẽ đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri của A-háp.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Được. Ngươi sẽ dụ được nó. Đi làm như ngươi đã nói.’
- 1 Các Vua 22:23 - Thế là, Chúa Hằng Hữu đã đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri này vì Ngài định tâm giáng họa trên vua.”
- 1 Các Vua 22:24 - Sê-đê-kia, con Kê-na-na, đến gần tát vào mặt Mi-chê, mắng: “Thần của Chúa Hằng Hữu ra khỏi tôi khi nào để phán dạy ngươi?”
- 1 Các Vua 22:25 - Mi-chê đáp: “Ngày nào ông phải trốn chui trốn nhủi trong phòng kín, ngày ấy ông sẽ biết.”
- 1 Các Vua 22:26 - Vua Ít-ra-ên ra lệnh: “Bắt Mi-chê, đem giao cho quan cai thành là A-môn và Hoàng tử Giô-ách,
- 1 Các Vua 22:27 - và dặn họ: Vua bảo bỏ tù người này, cho ăn bánh uống nước mà thôi cho đến ngày ta trở về bình an.”
- 1 Các Vua 22:28 - Mi-chê nói: “Nếu vua trở về bình an, Chúa Hằng Hữu đã không phán bảo tôi!” Ông thêm: “Mọi người hãy nhớ lời tôi.”
- 1 Các Vua 22:29 - Thế rồi, vua Ít-ra-ên và vua Giô-sa-phát của Giu-đa kéo quân đi đánh Ra-mốt Ga-la-át.
- 1 Các Vua 22:30 - Vua Ít-ra-ên bảo Giô-sa-phát: “Lúc ra trận, để tôi cải trang, còn vua cứ mặc vương bào.” Như thế, khi lâm trận, vua Ít-ra-ên cải trang cho mình.
- 1 Các Vua 22:31 - Vua A-ram ra lệnh cho ba mươi hai tướng chỉ huy chiến xa: “Đừng đánh ai cả, lớn hay nhỏ cũng vậy, chỉ tìm giết vua Ít-ra-ên mà thôi.”
- 1 Các Vua 22:32 - Khi các tướng chỉ huy chiến xa thấy Giô-sa-phát mặc vương bào, liền bảo nhau: “Đó đúng là vua Ít-ra-ên rồi,” và xông vào tấn công. Giô-sa-phát la lên.
- 1 Các Vua 22:33 - Lúc ấy, các chỉ huy mới nhận ra đó không phải là vua Ít-ra-ên, nên thôi không đuổi theo nữa.
- 1 Các Vua 22:34 - Có một người lính tình cờ giương cung bắn, mũi tên trúng ngay đường nối của áo giáp Vua A-háp đang mặc. Vua bảo người đánh xe: “Hãy quay lại, đem ta ra khỏi đây! Ta đã bị thương nặng.”
- 1 Các Vua 22:35 - Vì chiến trận càng lúc càng khốc liệt, nên Vua A-háp phải gắng gượng chống người đứng trong xe, tiếp tục chống cự với quân A-ram. Đến chiều hôm ấy, Vua A-háp chết. Máu từ vết thương chảy ướt sàn xe.
- 2 Các Vua 9:1 - Tiên tri Ê-li-sê gọi một môn đệ đến bảo: “Con sửa soạn đi Ra-mốt Ga-la-át. Cầm lọ dầu này,
- 1 Các Vua 17:7 - Một thời gian sau, dòng suối cạn khô, vì trong xứ không có mưa.
- 1 Các Vua 1:9 - A-đô-ni-gia đi Ên-rô-ghên dâng chiên, bò, và thú vật béo tốt làm tế lễ trên Hòn đá Xô-hê-lết. Ông mời các anh em mình, là những con trai khác của Vua Đa-vít—và tất cả quan chức Giu-đa trong triều đình đến dự.