逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Năm thứ ba mươi sáu, triều Vua A-sa, Ba-ê-sa, vua Ít-ra-ên đem quân tấn công vào Giu-đa, rồi xây đồn lũy Ra-ma để không cho ai ra vào lãnh thổ của A-sa, vua Giu-đa.
- 新标点和合本 - 亚撒三十六年,以色列王巴沙上来攻击犹大,修筑拉玛,不许人从犹大王亚撒那里出入。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 亚撒作王第三十六年,以色列王巴沙上来攻击犹大,修筑拉玛,不许人从犹大王亚撒那里出入。
- 和合本2010(神版-简体) - 亚撒作王第三十六年,以色列王巴沙上来攻击犹大,修筑拉玛,不许人从犹大王亚撒那里出入。
- 当代译本 - 亚撒执政第三十六年,以色列王巴沙上来攻打犹大,并修筑拉玛,不许任何人进出犹大王亚撒的地界。
- 圣经新译本 - 亚撒在位第三十六年,以色列王巴沙上来攻打犹大,修筑拉玛,不许人离开或进入犹大王亚撒的国境。
- 中文标准译本 - 亚撒在位第三十六年,以色列王巴沙上来攻击犹大,修筑了拉玛,不让人与犹大王亚撒往来。
- 现代标点和合本 - 亚撒三十六年,以色列王巴沙上来攻击犹大,修筑拉玛,不许人从犹大王亚撒那里出入。
- 和合本(拼音版) - 亚撒三十六年,以色列王巴沙上来攻击犹大,修筑拉玛,不许人从犹大王亚撒那里出入。
- New International Version - In the thirty-sixth year of Asa’s reign Baasha king of Israel went up against Judah and fortified Ramah to prevent anyone from leaving or entering the territory of Asa king of Judah.
- New International Reader's Version - Baasha was king of Israel. He marched out against Judah. It was in the 36th year of Asa’s rule over Judah. Baasha built up the walls of Ramah. He did it to keep people from leaving or entering the territory of Asa, the king of Judah.
- English Standard Version - In the thirty-sixth year of the reign of Asa, Baasha king of Israel went up against Judah and built Ramah, that he might permit no one to go out or come in to Asa king of Judah.
- New Living Translation - In the thirty-sixth year of Asa’s reign, King Baasha of Israel invaded Judah and fortified Ramah in order to prevent anyone from entering or leaving King Asa’s territory in Judah.
- The Message - But in the thirty-sixth year of Asa’s reign, Baasha king of Israel attacked. He started it by building a fort at Ramah and closing the border between Israel and Judah to keep Asa king of Judah from leaving or entering.
- Christian Standard Bible - In the thirty-sixth year of Asa, Israel’s King Baasha went to war against Judah. He built Ramah in order to keep anyone from leaving or coming to King Asa of Judah.
- New American Standard Bible - In the thirty-sixth year of Asa’s reign, Baasha king of Israel came up against Judah and fortified Ramah in order to prevent anyone from going out or coming in to Asa king of Judah.
- New King James Version - In the thirty-sixth year of the reign of Asa, Baasha king of Israel came up against Judah and built Ramah, that he might let none go out or come in to Asa king of Judah.
- Amplified Bible - In the thirty-sixth year of Asa’s reign Baasha king of Israel came up against Judah and fortified Ramah in order to prevent anyone from going out or coming in to [meet with] Asa king of Judah.
- American Standard Version - In the six and thirtieth year of the reign of Asa, Baasha king of Israel went up against Judah, and built Ramah, that he might not suffer any one to go out or come in to Asa king of Judah.
- King James Version - In the six and thirtieth year of the reign of Asa Baasha king of Israel came up against Judah, and built Ramah, to the intent that he might let none go out or come in to Asa king of Judah.
- New English Translation - In the thirty-sixth year of Asa’s reign, King Baasha of Israel attacked Judah, and he established Ramah as a military outpost to prevent anyone from leaving or entering the land of King Asa of Judah.
- World English Bible - In the thirty-sixth year of Asa’s reign, Baasha king of Israel went up against Judah, and built Ramah, that he might not allow anyone to go out or come in to Asa king of Judah.
- 新標點和合本 - 亞撒三十六年,以色列王巴沙上來攻擊猶大,修築拉瑪,不許人從猶大王亞撒那裏出入。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞撒作王第三十六年,以色列王巴沙上來攻擊猶大,修築拉瑪,不許人從猶大王亞撒那裏出入。
- 和合本2010(神版-繁體) - 亞撒作王第三十六年,以色列王巴沙上來攻擊猶大,修築拉瑪,不許人從猶大王亞撒那裏出入。
- 當代譯本 - 亞撒執政第三十六年,以色列王巴沙上來攻打猶大,並修築拉瑪,不許任何人進出猶大王亞撒的地界。
- 聖經新譯本 - 亞撒在位第三十六年,以色列王巴沙上來攻打猶大,修築拉瑪,不許人離開或進入猶大王亞撒的國境。
- 呂振中譯本 - 亞撒 執掌國政第三十六年, 以色列 王 巴沙 上來攻擊 猶大 ,修造了 拉瑪 ,不給人出入到 猶大 王 亞撒 那裏。
- 中文標準譯本 - 亞撒在位第三十六年,以色列王巴沙上來攻擊猶大,修築了拉瑪,不讓人與猶大王亞撒往來。
- 現代標點和合本 - 亞撒三十六年,以色列王巴沙上來攻擊猶大,修築拉瑪,不許人從猶大王亞撒那裡出入。
- 文理和合譯本 - 亞撒三十六年、以色列王巴沙上攻猶大、建拉瑪、使人不得出入於猶大王亞撒所、
- 文理委辦譯本 - 亞撒王三十六年、以色列王巴沙、攻猶大、建拉馬邑、使民不得歸猶大王亞撒。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞撒 王三十六年、 以色列 王 巴沙 、上而攻 猶大 、建 拉瑪 、欲使屬 猶大 王 亞撒 之民、不得出入、
- Nueva Versión Internacional - En el año treinta y seis del reinado de Asá, Basá, rey de Israel, atacó a Judá y fortificó Ramá para aislar totalmente a Asá, rey de Judá.
- 현대인의 성경 - 아사왕 36년에 이스라엘의 바아사왕이 유다를 침략하여 아사왕이 거 주하는 예루살렘의 출입로를 차단하기 위해서 라마를 요새화하기 시작하였다.
- Новый Русский Перевод - На тридцать шестом году правления Асы, царя Иудеи, Бааша, царь Израиля, двинулся на земли Иудеи и укрепил Раму, чтобы никто не мог ни войти во владения Асы, царя Иудеи, ни покинуть их.
- Восточный перевод - На тридцать шестом году правления Асы, царя Иудеи, Бааша, царь Исраила, выступил против Иудеи и укрепил город Раму, чтобы никто не мог ни войти во владения Асы, ни покинуть их.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На тридцать шестом году правления Асы, царя Иудеи, Бааша, царь Исраила, выступил против Иудеи и укрепил город Раму, чтобы никто не мог ни войти во владения Асы, ни покинуть их.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - На тридцать шестом году правления Осо, царя Иудеи, Бааша, царь Исроила, выступил против Иудеи и укрепил город Раму, чтобы никто не мог ни войти во владения Осо, ни покинуть их.
- La Bible du Semeur 2015 - La trente-sixième année du règne d’Asa , Baésha, roi d’Israël, vint attaquer le royaume de Juda. Il fortifia Rama pour empêcher qu’on pénètre sur le territoire d’Asa, roi de Juda, et qu’on en sorte .
- リビングバイブル - アサ王の第三十六年に、イスラエルの王バシャが戦いをしかけて来て、ユダに通じる道を押さえるためにラマに要塞を築きました。
- Nova Versão Internacional - No trigésimo sexto ano do reinado de Asa, Baasa, rei de Israel, invadiu Judá e fortificou Ramá, para que ninguém pudesse entrar no território de Asa, rei de Judá, nem sair de lá.
- Hoffnung für alle - Im 36. Regierungsjahr Asas fiel König Bascha von Israel mit seinem Heer in Juda ein und baute die Stadt Rama zu einer Festung aus. Mit der Kontrolle über diesen wichtigen Knotenpunkt konnte er Juda von der Außenwelt abschneiden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์บาอาชาแห่งอิสราเอลมาสู้รบกับยูดาห์ในปีที่สามสิบหกแห่งรัชกาลอาสา และบาอาชาทรงสร้างป้อมปราการที่เมืองรามาห์เพื่อปิดทางเข้าออกสู่เขตแดนของกษัตริย์อาสาแห่งยูดาห์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในปีที่สามสิบหกของรัชสมัยของอาสา บาอาชากษัตริย์แห่งอิสราเอลขึ้นไปโจมตียูดาห์ และสร้างเมืองรามาห์ให้แข็งแกร่ง เพื่อป้องกันไม่ให้ใครไปมาหาสู่กับอาสาผู้เป็นกษัตริย์แห่งยูดาห์
交叉引用
- 1 Các Vua 15:16 - A-sa, vua Giu-đa, chinh chiến với Ba-ê-sa, vua Ít-ra-ên, trọn đời.
- 1 Các Vua 15:17 - Vua Ba-ê-sa, nước Ít-ra-ên, kéo quân đến vây thành Ra-ma, không cho ai ra vào lãnh thổ của A-sa, của Giu-đa.
- 1 Các Vua 15:18 - Thấy thế, A-sa lấy hết vàng bạc còn lại trong kho Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và kho hoàng gia, giao cho sứ giả đem sang Đa-mách tặng Bên Ha-đát, vua A-ram, với những lời sau:
- 1 Các Vua 15:19 - “Hai nước chúng ta hãy lập giao ước với nhau như cha ông và cha tôi đã làm. Đây, tôi xin gửi tặng nhà vua bạc vàng. Vậy xin bãi bỏ minh ước với Ba-ê-sa, vua Ít-ra-ên, để ông ấy rút quân khỏi đất nước tôi!”
- 1 Các Vua 15:20 - Bên Ha-đát đồng ý với vua A-sa, sai các tướng kéo quân đi đánh Ít-ra-ên, tấn công các thành Ít-ra-ên là Đan, A-bên Bết-ma-ca, cả vùng Ki-nê-rốt, và đất Nép-ta-li.
- 1 Các Vua 15:21 - Nghe tin bị tấn công, Ba-ê-sa liền bỏ dở việc xây Ra-ma và rút về Tia-xa.
- 1 Các Vua 15:22 - A-sa kêu gọi toàn dân Giu-đa đến tháo gỡ gỗ và đá của Ba-ê-sa đang xây thành Ra-ma còn dang dở, đem xây thành Ghê-ba trong đất Bên-gia-min và thành Mích-pa.
- 1 Các Vua 12:27 - Chừng nào dân chúng còn đi lên Giê-ru-sa-lem dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu trong Đền Thờ, họ sẽ trở lòng theo chủ cũ, quay lại giết ta để phục vụ Rô-bô-am, vua Giu-đa.”
- 2 Sử Ký 15:5 - Trong thời gian đen tối này, toàn dân loạn lạc, đất nước nhiễu nhương.
- 2 Sử Ký 11:13 - Các thầy tế lễ và người Lê-vi thuộc các đại tộc phía Bắc của Ít-ra-ên đều ủng hộ Rô-bô-am.
- 2 Sử Ký 11:14 - Người Lê-vi bỏ đồng cỏ và sản nghiệp, kéo về xứ Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, vì Giê-rô-bô-am và các con trai vua không cho họ làm thầy tế lễ phục vụ Chúa Hằng Hữu nữa.
- 2 Sử Ký 11:15 - Giê-rô-bô-am cử các thầy tế lễ của ông để tế tự các miếu thờ tà giáo, nơi họ thờ phượng các thần bò con và thần dê mà Giê-rô-bô-am đã làm.
- 2 Sử Ký 11:16 - Tuy nhiên, trong tất cả các đại tộc Ít-ra-ên, những người nào có lòng tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đều theo người Lê-vi lên Giê-ru-sa-lem để dâng tế lễ cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- 2 Sử Ký 11:17 - Họ làm vững mạnh vương quốc Giu-đa và ủng hộ Rô-bô-am, con Sa-lô-môn, suốt ba năm và đi theo đường lối của Đa-vít và Sa-lô-môn.
- 2 Sử Ký 15:9 - A-sa ra lệnh triệu tập toàn dân Giu-đa và Bên-gia-min, các kiều dân người Ép-ra-im, Ma-na-se, và Si-mê-ôn. Vì nhiều người Ít-ra-ên đến Giu-đa trong thời A-sa trị vì khi thấy rõ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua, phù hộ vua.