逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Vua A-sa phát giác việc bà nội mình là Ma-a-ca lập tượng thần A-sê-ra, ông cách chức thái hậu của bà. Ông chặt ngã thần tượng, đập cho bể nát, rồi đem đốt đi bên Thung lũng Kít-rôn.
- 新标点和合本 - 亚撒王贬了他祖母玛迦太后的位,因她造了可憎的偶像亚舍拉。亚撒砍下她的偶像,捣得粉碎,烧在汲沦溪边。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 亚撒王甚至废了他祖母玛迦太后的位,因玛迦造了可憎的亚舍拉。亚撒砍下她的偶像,捣得粉碎,在汲沦溪边烧了,
- 和合本2010(神版-简体) - 亚撒王甚至废了他祖母玛迦太后的位,因玛迦造了可憎的亚舍拉。亚撒砍下她的偶像,捣得粉碎,在汲沦溪边烧了,
- 当代译本 - 亚撒王还废除了他祖母玛迦的太后之位,因为她造了可憎的亚舍拉神像。亚撒把她可憎的神像砍倒、打碎,放在汲沦溪烧掉。
- 圣经新译本 - 亚撒王也废掉他的祖母玛迦太后的位,因为她曾给亚舍拉做了可憎的像;亚撒把她那可憎的像砍了下来,捣得粉碎,烧在汲沦溪旁。
- 中文标准译本 - 亚撒王还废除了祖母玛迦的太后之位,因为她制作了淫秽的亚舍拉柱。亚撒把那淫秽的神柱砍掉、磨碎,并在汲沦溪谷焚烧了。
- 现代标点和合本 - 亚撒王贬了他祖母玛迦太后的位,因她造了可憎的偶像亚舍拉。亚撒砍下她的偶像,捣得粉碎,烧在汲沦溪边。
- 和合本(拼音版) - 亚撒王贬了他祖母玛迦太后的位,因她造了可憎的偶像亚舍拉。亚撒砍下她的偶像,捣得粉碎,烧在汲沦溪边。
- New International Version - King Asa also deposed his grandmother Maakah from her position as queen mother, because she had made a repulsive image for the worship of Asherah. Asa cut it down, broke it up and burned it in the Kidron Valley.
- New International Reader's Version - King Asa also removed his grandmother Maakah from her position as queen mother. That’s because she had made a pole used to worship the female god named Asherah. The Lord hated it. So Asa cut it down. He broke it up. He burned it in the Kidron Valley.
- English Standard Version - Even Maacah, his mother, King Asa removed from being queen mother because she had made a detestable image for Asherah. Asa cut down her image, crushed it, and burned it at the brook Kidron.
- New Living Translation - King Asa even deposed his grandmother Maacah from her position as queen mother because she had made an obscene Asherah pole. He cut down her obscene pole, broke it up, and burned it in the Kidron Valley.
- The Message - In his cleanup of the country, Asa went so far as to remove his mother, Queen Maacah, from her throne because she had built a shockingly obscene image of the sex goddess Asherah. Asa tore it down, smashed it, and burned it up in the Kidron Valley. Unfortunately he didn’t get rid of the local sex-and-religion shrines. But he was well-intentioned—his heart was in the right place, loyal to God. All the gold and silver vessels and artifacts that he and his father had consecrated for holy use he installed in The Temple of God. There wasn’t a trace of war up to the thirty-fifth year of Asa’s reign.
- Christian Standard Bible - King Asa also removed Maacah, his grandmother, from being queen mother because she had made an obscene image of Asherah. Asa chopped down her obscene image, then crushed it and burned it in the Kidron Valley.
- New American Standard Bible - He also removed Maacah, the mother of King Asa, from the position of queen mother, because she had made an abominable image as an Asherah, and Asa cut down her abominable image, crushed it, and burned it at the brook Kidron.
- New King James Version - Also he removed Maachah, the mother of Asa the king, from being queen mother, because she had made an obscene image of Asherah; and Asa cut down her obscene image, then crushed and burned it by the Brook Kidron.
- Amplified Bible - He also removed Maacah, King Asa’s mother, from the position of queen mother, because she had made a repulsive image for [the goddess] Asherah. Asa cut down her idol, crushed it, and burned it at the Brook Kidron.
- American Standard Version - And also Maacah, the mother of Asa the king, he removed from being queen, because she had made an abominable image for an Asherah and Asa cut down her image, and made dust of it, and burnt it at the brook Kidron.
- King James Version - And also concerning Maachah the mother of Asa the king, he removed her from being queen, because she had made an idol in a grove: and Asa cut down her idol, and stamped it, and burnt it at the brook Kidron.
- New English Translation - King Asa also removed Maacah his grandmother from her position as queen mother because she had made a loathsome Asherah pole. Asa cut down her Asherah pole and crushed and burned it in the Kidron Valley.
- World English Bible - Also Maacah, the mother of Asa the king, he removed from being queen, because she had made an abominable image for an Asherah; so Asa cut down her image, ground it into dust, and burned it at the brook Kidron.
- 新標點和合本 - 亞撒王貶了他祖母瑪迦太后的位,因她造了可憎的偶像亞舍拉。亞撒砍下她的偶像,搗得粉碎,燒在汲淪溪邊。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞撒王甚至廢了他祖母瑪迦太后的位,因瑪迦造了可憎的亞舍拉。亞撒砍下她的偶像,搗得粉碎,在汲淪溪邊燒了,
- 和合本2010(神版-繁體) - 亞撒王甚至廢了他祖母瑪迦太后的位,因瑪迦造了可憎的亞舍拉。亞撒砍下她的偶像,搗得粉碎,在汲淪溪邊燒了,
- 當代譯本 - 亞撒王還廢除了他祖母瑪迦的太后之位,因為她造了可憎的亞舍拉神像。亞撒把她可憎的神像砍倒、打碎,放在汲淪溪燒掉。
- 聖經新譯本 - 亞撒王也廢掉他的祖母瑪迦太后的位,因為她曾給亞舍拉做了可憎的像;亞撒把她那可憎的像砍了下來,搗得粉碎,燒在汲淪溪旁。
- 呂振中譯本 - 連他 祖 母 瑪迦 、 亞撒 王也給廢掉、不讓她做太后,因為她為 亞舍拉 女神 造了可憎的像; 亞撒 把那可憎的像砍了下來,搗得粉碎,燒在 汲淪 谿谷邊;
- 中文標準譯本 - 亞撒王還廢除了祖母瑪迦的太后之位,因為她製作了淫穢的亞舍拉柱。亞撒把那淫穢的神柱砍掉、磨碎,並在汲淪溪谷焚燒了。
- 現代標點和合本 - 亞撒王貶了他祖母瑪迦太后的位,因她造了可憎的偶像亞舍拉。亞撒砍下她的偶像,搗得粉碎,燒在汲淪溪邊。
- 文理和合譯本 - 亞撒王貶其祖母瑪迦太后之位、因其為亞舍拉作可憎之像、亞撒乃斫其像、搗之為粉、焚於汲淪溪濱、
- 文理委辦譯本 - 亞撒王祖母馬迦、於林間立偶像、故貶其太后之位、斫其所奉之像、擣之成粉、焚於吉崙溪旁。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞撒 之 祖 母 瑪迦 、作 女神 亞舍拉 之偶像、故貶其太后之位、斫其偶像、搗之成粉、焚於 汲淪 溪旁、
- Nueva Versión Internacional - Además, el rey Asá destituyó a su abuela Macá de su puesto como reina madre, porque ella había hecho una escandalosa imagen de la diosa Aserá. Asá derribó la imagen, la redujo a polvo y la quemó en el arroyo de Cedrón.
- 현대인의 성경 - 아사왕은 그의 할머니 마아가가 아세라 우상을 만들었을 때에도 그녀를 대왕 대비 자리에서 물러나게 하고 그 우상을 찍고 짓눌러 기드론 시냇가에서 불살라 버렸다.
- Новый Русский Перевод - Еще царь Аса лишил мать своего отца, Мааху, положения царицы-матери, за то, что она сделала отвратительный столб Ашеры. Аса срубил столб, поломал его и сжег в долине Кедрон.
- Восточный перевод - Ещё царь Аса лишил мать своего отца, Мааху, положения царицы-матери, потому что она сделала ужасный столб Ашеры. Аса срубил столб, поломал его и сжёг в долине Кедрон.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ещё царь Аса лишил мать своего отца, Мааху, положения царицы-матери, потому что она сделала ужасный столб Ашеры. Аса срубил столб, поломал его и сжёг в долине Кедрон.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ещё царь Осо лишил мать своего отца, Мааху, положения царицы-матери, потому что она сделала ужасный столб Ашеры. Осо срубил столб, поломал его и сжёг в долине Кедрон.
- La Bible du Semeur 2015 - Le roi Asa destitua même sa grand-mère Maaka de son rang de reine mère parce qu’elle avait fait dresser à la déesse Ashéra une idole obscène. Asa abattit cette horrible idole, la réduisit en pièces, et la fit brûler dans la vallée du Cédron.
- リビングバイブル - アサ王は、母マアカでさえ、アシェラ像を造ったという理由で王母の位から退けました。彼はその像を切り倒し、粉々にしたうえでキデロン川で焼き捨てました。
- Nova Versão Internacional - O rei Asa chegou até a depor sua avó Maaca da posição de rainha-mãe, pois ela havia feito um poste sagrado repugnante. Asa derrubou o poste, despedaçou-o e queimou-o no vale do Cedrom.
- Hoffnung für alle - König Asa entließ seine Großmutter Maacha aus ihrer wichtigen Stellung als Königinmutter, weil sie für die Aschera einen abscheulichen Götzenpfahl aufgestellt hatte. Den Pfahl ließ er in Stücke hauen und im Kidrontal verbrennen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์อาสายังทรงถอดพระนางมาอาคาห์เสด็จย่าของพระองค์ออกจากตำแหน่งพระพันปีหลวง เพราะพระนางได้สร้างเสาเจ้าแม่อาเชราห์อันน่ารังเกียจ อาสาทรงโค่นเสานั้น ทุบให้แหลกลาญ แล้วเผาทิ้งที่หุบเขาขิดโรน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อาสาผู้เป็นกษัตริย์ถอดถอนมาอาคาห์มารดาของท่านออกจากตำแหน่งมารดากษัตริย์ด้วย เพราะนางได้สร้างเสาเทวรูปอาเชราห์ที่น่ารังเกียจ อาสาโค่นเทวรูปนาง ทุบออกเป็นเสี่ยงๆ และเผาทิ้งที่หุบเขาขิดโรน
交叉引用
- 2 Các Vua 23:12 - Vua phá những bàn thờ các vua Giu-đa đời trước xây trên nóc lầu A-cha; còn các bàn thờ Ma-na-se đã xây trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu vua cũng đập tan nát rồi đem bụi đổ xuống Trũng Kít-rôn.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:21 - Tôi lấy vật tội lỗi, tức là tượng bò con anh em đã làm, đem đốt và nghiền ra thật nhỏ như bụi, bỏ vào khe nước từ trên núi chảy xuống.
- 2 Sử Ký 14:2 - Vua A-sa làm điều thiện và ngay thẳng trước mặt Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình.
- 2 Sử Ký 14:3 - Ông phá hủy các bàn thờ ngoại bang và miếu thờ tà thần. Ông lật đổ các trụ cột và triệt hạ các pho tượng A-sê-ra.
- 2 Sử Ký 14:4 - Vua truyền bảo toàn dân Giu-đa tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ, vâng giữ luật pháp và điều răn của Ngài.
- 2 Sử Ký 14:5 - A-sa cũng dẹp sạch các miếu thờ tà thần và các bàn thờ dâng hương trong tất cả các thành Giu-đa. Vậy, vương quốc của A-sa được hưởng thái bình an lạc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:25 - Anh em phải thiêu các tượng thần họ đi. Đừng thấy các tượng ấy làm bằng vàng, bằng bạc mà ham muốn rồi giữ lại. Nếu giữ lại, các tượng ấy sẽ như bẫy cài chờ đón anh em, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ghê tởm các thần tượng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:26 - Không ai được đem một vật ghê tởm vào nhà để hứng lấy họa tiêu diệt. Anh em phải tuyệt nhiên ghê tởm tượng thần, vì tượng thần là những vật bị nguyền rủa.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:9 - Một lòng tôn trọng giao ước Chúa, quyết tâm vâng giữ lời Ngài dạy. Nên họ dám sẵn lòng coi nhẹ, anh em, con cái, và cha mẹ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:5 - Anh em phải đập phá bàn thờ, nghiền nát trụ thờ, triệt hạ các tượng của A-sê-ra, cắt trụi những lùm cây, đốt sạch các tượng chạm của họ.
- 2 Sử Ký 34:7 - Vua hủy phá các bàn thờ, các tượng A-sê-ra, nghiền nát các tượng chạm, và triệt hạ tất cả hình tượng khắp đất nước Ít-ra-ên. Sau đó, vua trở về Giê-ru-sa-lem.
- Lê-vi Ký 26:30 - Ta sẽ phá hủy các bàn thờ xông hương cho các thần tượng trên đồi cao, bỏ xác các ngươi ngổn ngang trên tượng thần mình, vì lòng Ta sẽ ghê tởm các ngươi.
- 2 Cô-rinh-tô 5:16 - Từ nay, chúng tôi không nhận xét ai theo quan điểm người đời. Đã có lần chúng tôi nhận xét Chúa Cứu Thế theo quan điểm ấy, nhưng nay không còn nhầm lẫn như thế nữa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:6 - Nếu có một người thân, dù là anh em ruột, con trai, con gái, vợ yêu quý hay bạn chí thân, thầm dụ anh em đi thờ thần lạ,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:7 - thần của các nước lân bang hay của các nước xa xôi,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:8 - anh em không được nghe lời người ấy, cũng không được thương tình che chở.
- Mác 3:31 - Mẹ và các em Chúa Giê-xu đến thăm Chúa. Họ đứng bên ngoài và nhờ người gọi Ngài.
- Mác 3:32 - Đám đông đang ngồi chung quanh Chúa Giê-xu, có người thưa với Ngài: “Mẹ và các em Thầy ở phía ngoài, muốn gặp Thầy.”
- Mác 3:33 - Chúa Giê-xu hỏi: “Ai là mẹ Ta, ai là em Ta?”
- Mác 3:34 - Quay nhìn những người ngồi chung quanh, Ngài bảo: “Đây là mẹ Ta và anh chị em Ta.
- Mác 3:35 - Vì tất cả những người làm theo ý muốn Đức Chúa Trời đều là anh em, chị em, và mẹ Ta.”
- Xuất Ai Cập 32:20 - Ông lấy tượng bò con đốt trong lửa, xong đem nghiền nát ra thành bột, rắc trên nước, bắt người Ít-ra-ên uống.
- Xuất Ai Cập 32:27 - Ông nói với họ: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Mỗi người phải đeo gươm vào, đi qua đi lại suốt từ cửa này đến cửa kia trong trại, và giết sạch mọi người, bất luận anh em ruột, người thân thích, láng giềng.”
- Xuất Ai Cập 32:28 - Người Lê-vi vâng lời Môi-se, và hôm ấy có chừng 3.000 người chết.
- Xa-cha-ri 13:3 - Nếu có ai còn giả nói tiên tri, cha mẹ ruột người ấy sẽ nói: ‘Con phải chết, vì con dám nhân danh Chúa Hằng Hữu để nói dối,’ rồi cha mẹ sẽ giết nó đi.
- Mác 3:21 - Gia đình Ngài được tin, liền tìm cách cầm giữ Ngài, vì cho rằng Ngài bị mất trí.
- 2 Các Vua 23:15 - Giô-si-a phá tan bàn thờ và miếu trên đồi Bê-tên do Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, là người đã khiến cho Ít-ra-ên phạm tội, xây lên. Vua nghiền tượng đá nát ra như cám, còn tượng A-sê-ra vua đốt đi.
- 1 Các Vua 15:10 - và cai trị bốn mươi mốt năm tại Giê-ru-sa-lem. Bà nội vua là Ma-a-ca, con gái của A-bi-sa-lôm.
- 2 Các Vua 23:6 - Vua sai đem tượng A-sê-ra trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra bên Suối Kít-rôn, ngoài thành Giê-ru-sa-lem, thiêu hủy, nghiền nát, rồi đem tro bỏ trên mồ thường dân.
- 1 Các Vua 15:2 - và cai trị ba năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ người là Ma-a-ca, con gái A-bi-sa-lôm.
- Xuất Ai Cập 34:13 - Nhưng phải đập nát bàn thờ, trụ thờ, và thần tượng của họ.
- 1 Các Vua 15:13 - Vua cũng cách chức Thái hậu Ma-a-ca, vì bà lập tượng thần A-sê-ra. Tượng này bị A-sa hạ xuống và đem thiêu tại Trũng Kít-rôn.
- 1 Các Vua 15:14 - Mặc dù miếu thờ trên các đồi cao không bị phá dỡ, trọn đời A-sa vẫn một lòng trung thành với Chúa Hằng Hữu.
- 1 Các Vua 15:15 - Vua đem vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu những dụng cụ bằng bạc và vàng của cha mình và của chính mình hiến dâng lên Ngài.
- 1 Các Vua 15:16 - A-sa, vua Giu-đa, chinh chiến với Ba-ê-sa, vua Ít-ra-ên, trọn đời.
- 1 Các Vua 15:17 - Vua Ba-ê-sa, nước Ít-ra-ên, kéo quân đến vây thành Ra-ma, không cho ai ra vào lãnh thổ của A-sa, của Giu-đa.
- 1 Các Vua 15:18 - Thấy thế, A-sa lấy hết vàng bạc còn lại trong kho Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và kho hoàng gia, giao cho sứ giả đem sang Đa-mách tặng Bên Ha-đát, vua A-ram, với những lời sau:
- 1 Các Vua 15:19 - “Hai nước chúng ta hãy lập giao ước với nhau như cha ông và cha tôi đã làm. Đây, tôi xin gửi tặng nhà vua bạc vàng. Vậy xin bãi bỏ minh ước với Ba-ê-sa, vua Ít-ra-ên, để ông ấy rút quân khỏi đất nước tôi!”
- 1 Các Vua 15:20 - Bên Ha-đát đồng ý với vua A-sa, sai các tướng kéo quân đi đánh Ít-ra-ên, tấn công các thành Ít-ra-ên là Đan, A-bên Bết-ma-ca, cả vùng Ki-nê-rốt, và đất Nép-ta-li.
- 1 Các Vua 15:21 - Nghe tin bị tấn công, Ba-ê-sa liền bỏ dở việc xây Ra-ma và rút về Tia-xa.
- 1 Các Vua 15:22 - A-sa kêu gọi toàn dân Giu-đa đến tháo gỡ gỗ và đá của Ba-ê-sa đang xây thành Ra-ma còn dang dở, đem xây thành Ghê-ba trong đất Bên-gia-min và thành Mích-pa.
- 1 Các Vua 15:23 - Các công việc khác của A-sa, quyền lực vua, và các thành vua xây đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Giu-đa. Lúc già, vua bị đau chân.
- 1 Các Vua 15:24 - A-sa an nghỉ và được chôn với tổ tiên trong Thành Đa-vít. Giô-sa-phát, con trai của A-sa, lên ngôi kế vị.